Dung dịch glucose pha được ở trên đông đặc tại bao nhiêu độ biết Kđ H2O 1 86

Hỏi trong chất A có những nguyên tố nào [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Hỗn hợp X chứa a mol CO2, b mol H2, c mol SO2 [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Đơn chất chỉ có tính oxi hóa là: [Hóa học - Lớp 10]

3 trả lời

Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù? [Hóa học - Lớp 6]

1 trả lời

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

• Đ/v dung dịch chưa bão hòa ban đầu nhiệt độ sơi của dungdịch tăng lên, chỉ đến khi dung dịch trở thành bão hòa nhiệtđộ sơi mới dừng lại khơng thay đổi nữa. Vì vậy nhiệt độ sơicủa dung dịch thực tế là nhiệt độ bắt đầu sơi của dung dịch.VD: Tìm nhiệt độ bắt đầu sơi của dung dịch 9g glucose C6H12O6 hòatan trong 100g H2O, biết rằng hằng số nghiệm sơi của H2O là 0,52 0.Giải: Nồng độ molan của dung dịch glucose:9 x 1000 = 0,5Cm= 180 100mĐộ tăng nhiệt độ sơi của dung dịch: ∆Ts= 0,52 x 0,5 = 0,26Nhiệt độ sơi của dung dịch ở 760mmHg là : 1000 + 0,260= 100,260 Trong q trình sơi, T0dd tiếp tục tăng tới T0 giới hạn, là T0 tại đóbắt đầu xuất hiện tinh thể chất tan [∆ G =0].20 VI.2.3. Nhiệt độ đông đặc: Nhiệt độ đông đặc của một chất lỏng là nhiệt độ tại đó áp suấthơi bão hòa trên mặt pha lỏng bằng áp suất hơi bão hòa trên mặtpha rắn và là đại lượng khơng đổi tại áp suất bên ngồi nhất định. Nhiệt độ đông đặc là đại lượng đặc trưng cho cân bằng L RVD:  Ở 00C áp suất hơi bão hòa của H2O lỏng bằng 4,6 mmHgvà bằng áp suất hơi bão hòa của nước đá, do đó nước bắt đầuđơng đặc. Nước có nhiệt độ đơng đặc là 00C, ứng với P khí quyển =1atm. Nhiệt độ đơng đặc của dung dịch chứa chất tan khó bay hơi:Ở cùng áp suất bên ngồi, dung dòch có nhiệt độ đông đặc ln lnthấp hơn so với dung môi nguyên chất.Nồng độ dung dòch càng lớn, nhiệt độ đông đặc của nó càng thấp.21 Đònh luật Raoult II:"Độ hạ nhiệt độ đông đặc của dung dòchloãng chất tan không điện li tỉ lệ thuận với nồng độ molan chất tantrong dung dòch".∆Tđ= Tđdm – Tđdd = Kđ. Cm∆Tđ : độ hạ nhiệt độ đông đặc của dung dòch.Kđ: hằng số nghiệm đông của dung môi.Nước có Kđ = 1,86 0C/ mol kg-1. Cũng giống như nhiệt độ sơi, nhiệt độ đơng đặc của dung dịch lànhiệt độ bắt đầu đơng đặc.22 VD: Tìm nhiệt độ bắt đầu đơng đặc của dung dịch 54g glucoseC6H12O6 hòa tan trong 250g H2O, biết rằng hằng số nghiệm đơng củanước là 1,860.Giải:54x 1000 = 1,2Nồng độ molan của dung dịch glucose: Cm= 180250mĐộ hạ điểm đơng đặc của dung dịch: ∆Tđ= 1,86 x 1,2 = 2,230Vậy dung dịch bắt đầu đơng đặc tại -2,230CTrong q trình đơng đặc , T0dd tiếp tục giảmĐònh luật Raoult II:"Độ tăng nhiệt độ sôi và độ hạ nhiệt độ đông đặc của dungdòch loãng, chất tan không bay hơi và không điện li tỉ lệ thuậnvới nồng độ molan chất tan trong dung dòch".23 VI.2.4. Áp suất thẩm thấuHiện tượng thẩm thấu:Khi cho dung dòch chất tan trong nước tiếp xúc trực tiếp vớinước sẽ xảy ra sự khuyếch tán 2 chiều:• các tiểu phân chất tan chuyển từ phần dung dòch sang phầnnước và• các tiểu phân nước từ phần nước chuyển sang phần dung dòch;còn khi không cho dung dòch chất tan và nước tiếp xúc trực tiếpmà cho tiếp xúc qua 1 màng đặc biệt chỉ cho các tiểu phân nướcdung môi đi qua thì chỉ xảy ra sự khuyếch tán 1 chiều của cáctiểu phân nước từ phần nước sang phần dung dòchMàng đặc biệt đó được gọi là màng bán thấm [màng colion,nguyên sinh chất, bong bóng động vật…]; sự khuyếch tán 1 chiềuđược gọi là sự thẩm thấu và hiện tượng thẩm thấu được gây ra bởi1 áp suất mà được gọi là áp suất thẩm thấu24

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

26. Nhiệt độ đông đặc của dung dịch nước chứa một chất tan E [không điện ly, không bay hơi] là −4,24o C. Xác định nhiệt độ sôi của dung dịch và áp suất hơi của dung dịch ở 25o C. Cho biết hằng số nghiệm lạnh Kđ của nước là 1,86o C.kg/mol; hằng số nghiệm sôi Ks của nước là 0,51o C.kg/mol; áp suất hơi của nước nguyên chất ở 25o C bằng 23,76 mmHg.

27. Cần lấy bao nhiêu gam đường sacarozơ [C12H22O11] hoà tan trong 1 lít H2O để hạ nhiệt độ đông đặc của dung dịch xuống thành −1,0o C. Cho biết hằng số nghiệm lạnh của nước Kđ bằng 1,86o C.kg/mol.

28. Cần hoà tan bao nhiêu gam đường sacarozơ [C12H22O11] vào 100g H2O để thu được dung dịch có áp suất hơi bão hoà là 17,0 mmHg. Cho biết áp suất hơi nước bão hoà bằng 21,4 mmHg.

các câu nhân gíup ạ/ thank

Các câu hỏi tương tự

23. Dung dịch tạo thành khi hoà tan 0,98 g một chất B [không điện ly, không bay hơi] vào 100 g dung môi benzen có nhiệt độ sôi là 80,3o C. Tính khối lượng mol phân tử của chất tan B, biết nhiệt độ sôi benzen bằng 80,1o C và hằng số nghiệm sôi benzen Ks bằng 2,65 o C.kg/mol.

24. Tính khối lượng mol phân tử chất C [không điện ly, không bay hơi] biết rằng khi hòa tan 20g chất B trong 200g nước thu được dung dịch có nhiệt độ hoá rắn ở -4,24°C; hằng số nghiệm lạnh của nước bằng 1,86 [kg.o C/mol].

25. Xác định khối lượng mol phân tử của chất D [không điện ly, không bay hơi] biết rằng khi hoà tan 10 g chất C trong 100 ml nước thu được một dung dịch có nhiệt độ sôi 100,34o C; hằng số nghiệm sôi của nước Ks là 0,51o C.kg/mol.

Gíup mn ư

21. Cần hòa tan bao nhiêu gam đường D-glucose [M=180] vào 100 g nước để tăng điểm sôi 1°C. Biết rằng Ks của nước là 0,51[kg.o C/mol].

22. Nhiệt độ hoá rắn của dung dịch chứa 0,244 g chất A [không điện ly, không bay hơi] trong 20 g benzen là 5,232o C. Điểm hoá rắn của benzen tinh khiết là 5,478o C. Xác định khối lượng mol phân tử chất A. Cho biết Kr của benzen bằng 4,90 [kg.o C/mol].

23. Dung dịch tạo thành khi hoà tan 0,98 g một chất B [không điện ly, không bay hơi] vào 100 g dung môi benzen có nhiệt độ sôi là 80,3o C. Tính khối lượng mol phân tử của chất tan B, biết nhiệt độ sôi benzen bằng 80,1o C và hằng số nghiệm sôi benzen Ks bằng 2,65 o C.kg/mol.

ai giải được ạ

1.Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là 0,5 mol 80 mol 2 mol 0,08 mol 2.Câu nào đúng, trong các câu sau? Quá trình hoà tan muối ăn vào nước là một hiện tượng hoá học Sắt bị gỉ là một hiện tượng vật lí Những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có cùng số nơtron trong hạt nhân Nồng độ % của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. 3.Độ tan của muối NaCl ở 100 độ C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là: 28,57% 30,05% 26,72% 28% 4.Dung dịch NaOH 5% có nghĩa là trong 100 gam dung dịch có 5 gam NaOH nguyên chất và 95 gam nước. trong 105 gam dung dịch có 5 gam NaOH nguyên chất và 100 gam nước. trong 100 gam nước có 5 gam NaOH nguyên chất. trong 100 gam dung dịch có 0,05 gam NaOH nguyên chất và còn lại là nước. 5.Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 20 độ C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là: 35,5g 35,9g 36,5g 37,2g 6.Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. [Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể]. Nồng độ mol/l của dung dịch A là: 1M 0,1M 0,05M 0,01M 7.Các câu sau, câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch? Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của hai chất lỏng Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất khí và chất lỏng Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và chất lỏng 8.Hòa tan Na vào nước được dung dịch B. Chất tan trong dung dịch B là Na2O NaOH Na2CO3 Na 9.Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ 1 lit dung dịch HCl nồng độ 0,4M. Giá trị của V là 1 0,5 0,25 2 10.Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào? Giảm Không thay đổi Tăng Có thể tăng hoặc giảm 11.Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 93,8 gam nước được dung dịch B. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch B là 8,53% 6,61% 8% 6,2% 12.Độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ là 36g. Khi mới hoà tan 14g NaCl vào 40g nước thì phải hoà tan thêm a gam NaCl nữa để được dung dịch bão hoà. Giá trị của a là 0,3 0,4 0,6 0,8 13.Hòa tan hoàn toàn 20 gam SO3 vào 80 gam nước được dung dịch A. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch A là 25% 20% 80% 33,33% 14.Hòa tan SO3 vào nước được dung dịch A. Chất tan trong dung dịch thu được là H2 H2SO3 H2SO4 SO3 15.Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%. Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O 16.Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam K vào 100 gam nước được dung dịch X. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là 11,2% 10,41% 7,235% 10,39% 17.Khối lượng NaOH nguyên chất có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,2M là 1600 gam 1,6 gam 0,8 gam 40 gam 18.Hoà tan 12,4g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là 18% 17% 19% 16% 19..Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: 84.15% 84,22% 84.25% 84,48%

Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là * 1 point 0,5 mol 80 mol 2 mol 0,08 mol Câu nào đúng, trong các câu sau? * 1 point Quá trình hoà tan muối ăn vào nước là một hiện tượng hoá học Sắt bị gỉ là một hiện tượng vật lí Những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có cùng số nơtron trong hạt nhân Nồng độ % của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. Độ tan của muối NaCl ở 100 độ C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là: * 1 point 28,57% 30,05% 26,72% 28% Dung dịch NaOH 5% có nghĩa là * 1 point trong 100 gam dung dịch có 5 gam NaOH nguyên chất và 95 gam nước. trong 105 gam dung dịch có 5 gam NaOH nguyên chất và 100 gam nước. trong 100 gam nước có 5 gam NaOH nguyên chất. trong 100 gam dung dịch có 0,05 gam NaOH nguyên chất và còn lại là nước. Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 20 độ C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là: * 1 point 35,5g 35,9g 36,5g 37,2g Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. [Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể]. Nồng độ mol/l của dung dịch A là: * 1 point 1M 0,1M 0,05M 0,01M Các câu sau, câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch? * 1 point Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của hai chất lỏng Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất khí và chất lỏng Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và chất lỏng Hòa tan Na vào nước được dung dịch B. Chất tan trong dung dịch B là * 1 point Na2O NaOH Na2CO3 Na Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ 1 lit dung dịch HCl nồng độ 0,4M. Giá trị của V là * 1 point 1 0,5 0,25 2 Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào? * 1 point Giảm Không thay đổi Tăng Có thể tăng hoặc giảm Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 93,8 gam nước được dung dịch B. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch B là * 1 point 8,53% 6,61% 8% 6,2% Độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ là 36g. Khi mới hoà tan 14g NaCl vào 40g nước thì phải hoà tan thêm a gam NaCl nữa để được dung dịch bão hoà. Giá trị của a là * 1 point 0,3 0,4 0,6 0,8 Hòa tan hoàn toàn 20 gam SO3 vào 80 gam nước được dung dịch A. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch A là * 1 point 25% 20% 80% 33,33% Hòa tan SO3 vào nước được dung dịch A. Chất tan trong dung dịch thu được là * 1 point H2 H2SO3 H2SO4 SO3 Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%. * 1 point Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam K vào 100 gam nước được dung dịch X. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là * 1 point 11,2% 10,41% 7,235% 10,39% Câu nào đúng, trong các câu sau? 1 point Quá trình hoà tan muối ăn vào nước là một hiện tượng hoá học Sắt bị gỉ là một hiện tượng vật lí Những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có cùng số nơtron trong hạt nhân Nồng độ % của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. Khối lượng NaOH nguyên chất có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,2M là * 1 point 1600 gam 1,6 gam 0,8 gam 40 gam Hoà tan 12,4g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là * 1 point 18% 17% 19% 16% Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: * 1 point 84.15% 84,22% 84.25% 84,48%

1.Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là 2.Độ tan của muối NaCl ở 100 độ C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là: 3.Dung dịch NaOH 5% có nghĩa là trong 100 gam dung dịch có 5 gam NaOH nguyên chất và 95 gam nước. trong 105 gam dung dịch có 5 gam NaOH nguyên chất và 100 gam nước. trong 100 gam nước có 5 gam NaOH nguyên chất. trong 100 gam dung dịch có 0,05 gam NaOH nguyên chất và còn lại là nước. 4.Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 20 độ C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là: 5.Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. [Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể]. Nồng độ mol/l của dung dịch A là: 6.Các câu sau, câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch? Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của hai chất lỏng Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất khí và chất lỏng Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và chất lỏng 7.Hòa tan Na vào nước được dung dịch B. Chất tan trong dung dịch B là 8.Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ 1 lit dung dịch HCl nồng độ 0,4M. Giá trị của V là 9.Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào? 10.Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 93,8 gam nước được dung dịch B. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch B là 11.Độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ là 36g. Khi mới hoà tan 14g NaCl vào 40g nước thì phải hoà tan thêm a gam NaCl nữa để được dung dịch bão hoà. Giá trị của a là 12.Hòa tan hoàn toàn 20 gam SO3 vào 80 gam nước được dung dịch A. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch A là 13.Hòa tan SO3 vào nước được dung dịch A. Chất tan trong dung dịch thu được là 14.Bằng cách nào có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%. 15.Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam K vào 100 gam nước được dung dịch X. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là 16.Câu nào đúng, trong các câu sau? Quá trình hoà tan muối ăn vào nước là một hiện tượng hoá học Sắt bị gỉ là một hiện tượng vật lí Những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có cùng số nơtron trong hạt nhân Nồng độ % của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. 17.Khối lượng NaOH nguyên chất có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,2M là 18.Hoà tan 12,4g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là 19.Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:

Video liên quan

Chủ Đề