Fes2 o2 có phải là pứng hóa hợp năm 2024
Phản ứng FeS2 + O2 tạo ra Fe2O3 và SO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về FeS2 có lời giải, mời các bạn đón xem: Show 4FeS2 + 11O2 →to 2Fe2O3 + 8SO2Quảng cáo 1. Phương trình đốt cháy quặng pirit 4FeS2 + 11O2 →to2Fe2O3 + 8SO2↑ 2. Điều kiện phản ứng FeS2 ra SO2 Đốt ở nhiệt độ cao. 3. Cách cân bằng phản ứng Fe+2S−12 + O02 → Fe+32O3 + S+4O24×11×Fe+2S−12→Fe+3+2S+4+11eO02+4e→2O−2 Phản ứng được cân bằng: 4FeS2 + 11O2 →to2Fe2O3 + 8SO2↑ 4. Ứng dụng của phản ứng Là giai đoạn đầu trong quá trình sản xuất axit sunfuric. 5. Mở rộng quy trình sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này có 3 công đoạn chính: - Sản xuất lưu huỳnh đioxit (SO2) Phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu có sẵn, người ta đi từ nguyên liệu ban đầu là lưu huỳnh hoặc pirit sắt FeS2... Quảng cáo + Đốt cháy lưu huỳnh: S + O2 →to SO2 + Đốt quặng pirit sắt FeS2: 4FeS2 + 11O2 →to 2Fe2O3 + 8SO2 - Sản xuất lưu huỳnh trioxit (SO3) Oxi hoá SO2 bằng khí oxi hoặc không khí dư ở nhiệt độ 450 - 5000C, xúc tác V2O5: 2SO2 + O2 2SO3 - Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3, được oleum H2SO4.nSO3: H2SO4 + nSO3 → H2SO4 .nSO3 Sau đó dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum, được H2SO4 đặc: H2SO4.nSO3 + nH2O → (n + 1) H2SO4 6. Bài tập vận dụng liên quan Câu 1: Cho các chất: FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3. Chất chứa hàm lượng sắt lớn nhất là:
Hướng dẫn giải Đáp án C Hàm lượng Fe trong FeO là lớn nhất: %Fe = 56.10056 + 16= 77,78% Quảng cáo Câu 2. Dãy các chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng?
Hướng dẫn giải Đáp án A Dãy các chất tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng: Fe2O3, CuO, Al2O3, MgO Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O Al2O3 + 3H 2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O Câu 3. Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh - Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu. Quảng cáo Oxit sắt là
Hướng dẫn giải Đáp án B Cho Cu vào dung dịch thấy tan ra và có màu xanh chứng tỏ trong dung dịch có Fe3+: Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+ Cho KMnO4 vào thấy dung dịch bị mất màu → chứng tỏ dung dịch có cả Fe2+ (xảy ra phản ứng oxi hóa khử giữa Fe2+ và KMnO4 do Mn+7 + 5e → Mn+2 và Fe+2 → Fe+3 + 1e. Câu 4. Từ 1,6 tấn quặng pirit sắt có chứa 60% FeS2 có thể sản xuất được bao nhiêu tấn axit H2SO4? Biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 90%. Kết quả gần nhất với đáp án nào sau đây?
Hướng dẫn giải Đáp án A Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4 120 196 1,6.60% = 0,96 tấn → 1,568 tấn \=> khối lượng axit sunfuric thực tế thu được = 1,568.90% = 1,2544 tấn = 1411,2 kg Đáp án cần chọn là: A Câu 5: Dùng 300 tấn quặng pirit (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất axit H2SO4 có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng axit H2SO4 98% thu được là
Hướng dẫn giải: Đáp án D Ta có sơ đồ : FeS2 →2SO2 →2SO3 →2H2SO4 120 → 2.98 gam 300.0,8 → x tấn → Theo lý thuyết thì: mH2SO4=0,8.300.2.98120=392 tấn Thực tế thì mdd H2SO4 98%=392.0,9.10098=360tấn Câu 6: Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất được bao nhiêu m3 dung dịch H2SO4 93% (D = 1,83 g/ml)? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%.
Hướng dẫn giải: Đáp án A mFeS2 = 800.75% = 600 tấn Sơ đồ sản xuất H2SO4 từ FeS2: FeS2 →2SO2 →2SO3 →2H2SO4 120 tấn 2.98 = 196 tấn 600 → 980 tấn Do hao hụt 5% (hiệu suất 95%) nên lượng H2SO4 thu được là: mH2SO4 = 980.95% = 931 tấn V dd=mddD=mct.100C.D=931.10093.1,83=547m3 Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official |