Get on like a house on fire nghĩa là gì năm 2024
Chúng ta đúng là đang đùa với lửa khi tạo ra những sự thay đổi lớn trong một hệ thống phức tạp mà ta không hiểu gì. Show
fight fire with fire→ dùng cùng một loại vũ khí hay chiến lược mà đối thủ đang dùng
out of the frying pan into the fire→ tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
get on (or along) like a house on fire→ (informal) nhanh chóng trở thành bạn và một mối quan hệ thân thiết
have several, etc. irons in the fire→ tham gia vào nhiều hoạt động hay lĩnh vực cùng một lúc
(there is) no smoke without fire→ không có lửa thì làm sao có khói There is no smoke without fire and I would not be surprised if something happens in the next six months. Không có lửa thì làm sao có khói và tôi sẽ không ngạc nhiên nếu có chuyện gì đó xảy ra vào sáu tháng tiếp theo. của hai người trở lên, để hết hưởng sự cùng hành của nhau ngay từ đầu và trở thành những người bạn tốt ngay lập tức. (Được sử dụng khi tất cả người gặp nhau lần đầu.) Tôi rất nóng lòng muốn gặp Mark, tui chỉ biết hai người sẽ bốc cháy như nhà cháy! Tôi e sợ về chuyện những người bạn lớn học của tui gặp bạn gái mới của tôi, nhưng tất cả người như ngôi nhà bị cháy. tất cả người xung quanh như ngôi nhà bị cháy, họ nhanh chóng trở thành bạn thân của nhau. Tôi đến và bắt chuyện, và chúng tui như một ngôi nhà đang bốc cháy. Khi tui giới thiệu Nicky với người bạn học cũ của mình là Alex, cả hai như một ngôi nhà cháy. Lưu ý: Cách diễn đạt này sử dụng hình ảnh một ngôi nhà gỗ cũ đang bốc cháy đột ngột và mạnh mẽ. Xem thêm: fire, get, house, like, on get on (or same) like a abode on blazecó mối quan hệ rất tốt và thân thiện. Xem thêm: fire, get, house, like, on get on like a abode on blaze(tiếng Anh Anh) (tiếng Anh Mỹ hòa cùng như một ngôi nhà trên ngọn lửa) (thân mật) nhanh chóng phát triển một mối quan hệ rất thân thiện với ai đó: Tôi vừa lo lắng về chuyện giới thiệu bạn trai của mình với cha mẹ, nhưng họ vừa vào như một ngôi nhà bị cháy. Xem thêm: cháy, nhận được, ngôi nhà, như, trênXem thêm: \=to become good friends very quickly and have a lot to talk to each other about/If two people get on like a house on fire, they quickly become close friends, for example because they have many interests in common IELTS TUTOR xét ví dụ:
Thành ngữ tiếng Anh được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp. Việc sử dụng thành ngữ sẽ giúp cho bạn nói tiếng Anh gần gũi và tự nhiên hơn với người đối diện. Các thành ngữ đều có nghĩa bóng do đó bạn phải hiểu nghĩa của chúng thì mới có thể sử dụng chúng trong hoàn cảnh phù hợp. Bảng xếp hạng trung tâm Tiếng Anh giao tiếp tại Việt Nam Add fuel to the fire/ flamesĐổ dầu vào lửa, làm cho một cuộc tranh luận hoặc tình huống xấu trở nên tồi tệ hơn VD: The staff are already upset so if you cut their wages you’ll just be adding fuel to the fire (Nhân viên đã thất vọng lắm rồi nên nếu anh còn giảm lương của họ nữa thì chỉ tổ thêm dầu vào lửa thôi) Fight fire with fireLấy lửa trị lửa, sử dụng cùng phương pháp hoặc “vũ khí” mà đối thủ sử dụng với bạn VD: Our competitors have started to spend a lot of money on advertising so I think we should fight fire with fire and do the same. (Đối thủ của chúng ta đã bắt đầu dành rất nhiều tiền vào quảng cáo nên tôi nghĩ chúng ta nên lấy lửa trị lửa và làm tương tự như vậy) Nghĩa của thành ngữ tiếng Anh thường không liên quan đến nghĩa của từ cấu thành nên câu (Nguồn: Wikimedia Commons)Play with fireChơi với lửa, làm việc gì đó ngốc nghếch hoặc nguy hiểm có thể làm bạn bị tổn thương. VD: You’re playing with fire if you insist on riding your motorcycle without a helmet on. (Cậu đang đùa với lửa nếu cứu khăng khăng đi xe máy không đội mũ bảo hiểm đấy) Get on like a house on fireCụm từ diễn tả về một mối quan hệ tốt đẹp với ai đó, trở thành bạn thân, rất thân với ai đó. câu này cũng có nghĩa về việc làm thân rất nhanh với ai đó. Ví dụ:
There’s no smoke without fireKhông có lửa làm sao có khói, nếu có những dấu hiệu của vấn đề thì thật sự có vấn đề, thường dùng để nói về chuyện xấu và thường liên quan tới tin đồn. Nếu mọi người đồn đại về một chuyện xấu nào đó, có thể trong đó cũng có chút ít sự thật. VD: He seems like a nice guy but there are so many bad rumours about him and you know there’s no smoke without fire. (Anh ta có vẻ là một người tốt nhưng có rất nhiều tin không hay về anh ta và cậu biết đấy, không có lửa làm sao có khói) \>> Những thành ngữ thường gặp trong các kỳ thi IELTS Be fired upNghĩa là một người tỏ ra rất năng nổ, thậm chí cuồng nhiệt. thậm chí thành ngữ này còn được đảo ngược để nói về việc uể oải, thiếu nhiệt tình. Ví dụ:
It’ll put some fire in your bellyNói về một người rất tận tụy và cống hiến cho công việc, hoặc khích lệ, truyền cảm hứng cho người khác Ví dụ: Ronaldo has a fire in his belly that makes him determined to be the best footballer in the world (Ronaldo là một người tận tụy và hết mình, đó là lý do khiến cậu ấy trở thành chân sút số 1 thế giới.) Burn a bridgeBạn đang làm gì đó nguy hiểm. trong chiến tranh, binh lính thường đốt cầu để cắt đường tiếp tế của quân thù, nhưng việc đốt cầu cũng có nghĩa là những người lính này không thể rút về chỗ cũ được. Vì vậy khi bạn đốt một cây cầu là bạn cắt liên lạc với những người hoặc những cơ hội mà bạn có thể cần sau này. Set the world on fireMiêu tả về sự thành công và giành được sự ngưỡng mộ từ mọi người Ví dụ: He's never going to set the world on fire with his paintings (Anh ấy sẽ không bao giờ có thể rạng danh với mấy cái bức tranh của mình). Thành ngữ tiếng Anh thường được sử dụng trong giao tiếp (Nguồn: tiktac)Be/ come under fireBị chỉ trích nặng nề vì những gì bạn đã làm Ví dụ: The health minister has come under fire from all sides (Bộ trưởng y tế bị chỉ trích nặng nề từ mọi phía). Hang/ hold fire: Trì hoãn hành động/ quyết định Ví dụ: The project had hung fire for several years for lack of funds (Dự án đã bị trì hoãn trong nhiều năm do thiếu vốn). Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn hiểu nghĩa và biết cách sử dụng những thành ngữ này trong ngữ cảnh phù hợp để không bị "lạc đề" khi áp dụng trong giao tiếp tiếng Anh. |