Để học tốt bảng chia 9 lớp 3 con cần có phương pháp, cách ghi nhớ bảng chia 9. Sau đây là một số mẹo nhớ và dạng bài hay mà vuihoc.vn cung cấp thêm.
Muốn học tốt phần bảng chia 9 lớp 3 các em học sinh cần ghi nhớ, học thuộc bảng nhân 9, chăm chỉ luyện tập các dạng bài tập để có kĩ năng tính nhẩm nhanh. Học tốt dạng toán này sẽ là nền tảng để các em có thể học tốt ở bậc học tiếp theo.
1. Giới thiệu bảng chia 9 lớp 3
Từ bảng nhân 9 ta có thể nhẩm được bảng chia 9:
2. Cách học thuộc bảng chia 9 trong phạm vi 9
3. Các dạng bài đối với bảng chia 9
3.1. Dạng 1: Bài toán tính nhẩm
3.1.1. Phương pháp làm:
Dựa vào bảng nhân 9, do đó học sinh cần phải học thuộc bảng nhân 9
3.1.2. Bài tập
Bài 1. Tính nhẩm các phép tính sau:
a] 36 : 9 = ? d] ? : 9 = 5
b] 45 : 9 = ? e] ? : 9 = 2
c] 63 : 9 = ? h] ? : 9 = 9
3.1.3. Bài giải
a] 36 : 9 = 4
b] 45 : 9 = 5
c] 63 : 9 = 7
d] 9 x 5 = 45
e] 9 x 2 = 18
h] 9 x 9 = 81
3.2. Dạng 2: Toán đố vận dụng vào thực tế
3.2.1. Phương pháp giải:
3.2.2. Bài tập
Bài 1: Một bao gạo nặng 54 kg chia đều vào 9 túi. Hỏi mỗi túi nặng bao nhiêu kg?
Bài 2: Lan có 72 bông hoa, cần bao nhiêu lọ hoa để mỗi lọ đựng 9 bông?
3.2.3. Bài giải
Bài 1:
Mỗi túi nặng số ki - lô - gam gạo là:
54 : 9 = 6 [kg]
Đáp số: 6kg
Bài 2:
Cần số lọ hoa là:
72 : 9 = 8 [lọ]
Đáp số: 8 lọ.
3.3. Dạng 3: Tìm giá trị của 1/9
3.3.1. Phương pháp giải:
Để tìm giá trị 1/9 của 1 số, ta lấy số đó chia cho 9
Để tìm tô 1/9 của 1 hình, ta chia hình đó thành 9 phần bằng nhau rồi tô 1 phần
3.3.2. Bài tập
Bài 1
a] Tìm 1/9 của 81
b] Tìm 1/9 của 63
c] Tô màu 1/9 số ô vuông sau:
3.3.3. Bài giải:
a] 1/9 của 81, ta lấy 81 : 9 = 9
b] 1/9 của 63, ta lấy 63 : 9 = 7
c] hình trên có tổng cộng 9 ô vuông nhỏ
Số ô cần tô để được 1/9 số ô vuông là 9 : 9 = 1
Ta có tô 1 ô vuông bất kì trên hình sẽ được kết quả của 1/9 số ô vuông.
3.4. Dạng 4: Tính giá trị biểu thức
3.4.1. Phương pháp giải:
3.4.2. Bài tập
Bài 1
a] 36 : 9 + 24 = ?
b] 45 : 9 - 2 = ?
c] 63 : 9 x 15 = ?
d] 9 x 8 : 9 = ?
e] 90 - 9 : 9 = ?
f] 72 + 18 : 9 = ?
3.4.3. Bài giải:
Theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau ta có kết quả:
a] [36 : 9] + 24 = 4 + 24 = 28
b] [45 : 9] - 2 = 5 - 2 = 3
Theo quy tắc phép nhân chia thực hiện từ trái qua phải
c] 63 : 9 x 15 = 7 x 15 = 105
d] 9 x 8 : 9 = 72 : 9 = 8
e] 90 - 9 : 9 = 90 - [9 : 9] = 90 - 1 = 89
f] 72 + 18 : 9 = 72 + [18 : 9] = 72 + 2 = 74
3.5. Dạng 5 So sánh giá trị
3.5.1. Phương pháp giải:
Bước 1: Thực hiện các phép tính giá trị biểu thức
Bước 2: Có kết quả khi so sánh sử dụng các dấu “>”; “ 63 : 9 - 2
c] Thực hiện phép tính có 15 + 81 : 9 = 15 + [81 : 9] = 15 + 9 = 24
Thực hiện phép tính có 56 - 27 : 9 = 56 - [27 : 9] = 56 - 3 = 53
Vậy 15 + 81 : 9 < 56 - 27 : 9
d] Thực hiện phép tính có 100 + 18 : 9 = 100 + [18 : 9] = 100 + 2 = 102
Thực hiện phép tính có 105 - 27 : 9 = 105 - [27 : 9] = 105 - 3 = 102
Vậy: 100 + 18 : 9 = 103 - 27 : 9
Muốn học tốt phần bảng chia 9 lớp 3 các em học sinh cần ghi nhớ, học thuộc bảng nhân 9, chăm chỉ luyện tập các dạng bài tập để có kĩ năng tính nhẩm nhanh. Học tốt dạng toán này sẽ là nền tảng để các em có thể học tốt ở bậc học tiếp theo. Ngoài ra các bậc phụ huynh có thể tham khảo thêm các khóa học toán trên vuihoc.vn để cùng con chinh phục môn toán dễ dàng hơn!
Những phương pháp về bảng chia 9 lớp 3 sẽ giúp con tự tin học tốt hơn. Bên cạnh đó phụ huynh có thể tham khảo thêm các khóa học toán trên vuihoc.vn để cùng con chinh phục môn toán dễ dàng hơn!
Giúp con nắm vững kiến thức trong SGK, vận dụng tốt vào giải bài tập và đề kiểm tra. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.
900.000₫
Chỉ còn 750.000 ₫
Chỉ còn 2 ngày
Bài 1 trang 89 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: 1. Tính giá trị của biểu thức:
a] 90 – [ 30 – 20] = ..........................
= ..........................
90 – 30 – 20 = ..........................
= ..........................
b] 100 – [60 + 10] = ..........................
= ..........................
100 - 60 + 10 = ..........................
= ..........................
c] 135 – [30 + 5] = ..........................
= ..........................
135 – 30 – 5 = ..........................
= ..........................
d] 70 + [40 – 10] = ..........................
= ..........................
70 + 40 – 10 = ..........................
= ..........................
Trả lời
a] 90 – [ 30 – 20] = 90 – 10
= 80
90 – 30 – 20 = 60 - 20
= 40
b] 100 – [60 + 10] = 100 – 70
= 30
100 - 60 + 10 = 40 + 10
= 50
c] 135 – [30 + 5] = 135 – 35
= 100
135 – 30 – 5 = 105 – 5
= 100
d] 70 + [40 – 10] = 70 + 30
= 100
70 + 40 – 10 = 110 -10
= 100
Bài 2 trang 89 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức:
a] [370 + 12] : 2 = ..................
= ..................
370 + 12 : 2 = ..................
= ..................
b] [231 – 100] x 2 = ..................
= ..................
231 – 100 x 2 = ..................
= ..................
c] 14 x 6 : 2 = ..................
= ..................
14 x [6 : 2] = ..................
= ..................
d] 900 – 200 – 100 = ..................
= ..................
900 – [200 – 100] = ..................
= ..................
Trả lời
a] [370 + 12] : 2 = 382 : 2
= 191
370 + 12 :2 = 370 + 6
= 376
b] [231 – 100] x 2 = 131 x 2
= 262
231 – 100 x 2 = 231 – 200
= 31
c] 14 x 6 : 2 = 84 : 2
= 42
14 x [6 : 2] = 14 x 3
= 42
d] 900 – 200 – 100 = 700 – 100
= 600
900 – [200 – 100] = 900 – 100
= 800
Bài 3 trang 90 Vở bài tập Toán 3 Tập 1:
Biểu thức | Giá trị của biểu thức |
[40 – 20] : 5 | |
63 : [ 3x 3] | |
48 : [8 : 2] | |
48 : 2 : 2 | |
[50 + 5] : 5 | |
[17 + 3] x 4 |
Trả lời
Biểu thức | Giá trị của biểu thức |
[40 – 20] : 5 | 4 |
63 : [ 3x 3] | 7 |
48 : [8 : 2] | 12 |
48 : 2 : 2 | 12 |
[50 + 5] : 5 | 11 |
[17 + 3] x 4 | 80 |
Bài 4 trang 90 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Có 88 bạn được chiaa thành 2 đội, mỗi đội xép thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn? [Giải bằng hai cách]
Trả lời
Cách 1:
Mỗi dội có số bạn là:
88 : 2 = 44 [bạn]
Mỗi hàng có số bạn là:
44 : 4 = 11 [bạn]
Đáp số: 11 bạn
Cách 2:
Số hàng có trong hai đội là:
4 x 2 = 8 [hàng]
Số bạn xếp trong mỗi hàng là:
88 : 8 = 11 [bạn]
Đáp số: 11 bạn.