Giải Vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2 Bài 27 trang 37

Bài 27: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2+2=4 3+1=4 1 + 1 = 2 4=3+1 4 = 1 + 3 = 4 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 4=2+2 3 = Viết sô thích hợp vào chỗ chấm: 2 . 3 1 3 2 3 + + + + + + 2 1 3 1 2 1 4 4 4 4 4 4 > < ọ 3=2+1 1 + 2 < 4 = 3 < 1 + 3 3 + 1 = 4 3 > 1 + 1 2 + 2 = 4

Bài 27. LUYỆN TẬP 1. Đặt tính rồi tính: a] 68 2 69 3 44 4 99 3 6 34 6 23 4 11 9 33 08 09 04 09 8 9 4 9 0 0 0 0 b] 42 6 45 5 36 4 16 2 42 7 45 9 36 9 16 8 0 0 0 0 Viết tiếp vào chỗ chấm [theo mẫu]: của 48kg là: 48 : 6 = 8 [kg]. 6 của 54 giờ là: 54 : 6 = 9 [giờ]. 6 I của 60/ là: 60 : 2 = 30 [/]. 2 của 40 phút íà: 40 : 5 = 8 [phút]. 5 trựờng hết bao nhiêu phút? Tóm tắt ? phút He::" 'I---?'1 Nhà ''"'I Trường 4. Tìm X: a] X X 4 = 80 X = 80 : 4 X = 20 Mỵ đi bộ từ nhà đến trường hết — giờ. Hỏi Mỵ đi từ nhà đến Bài ẹiải 1 giờ = 60 phút Số phút Mỵ đi từ nhà đến trường là: 60 : 3 = 20 [phút] Đáp số] 20 phút b] 3 X X = 90 X = 90 : 3 X =30

Giải vở bài tập Toán lớp 1 sách Cánh Diều bài 20

  • Bài 1 [Vở bài tập Toán lớp 1 trang 37]
  • Bài 2 [Vở bài tập Toán lớp 1 trang 37]
  • Bài 3 [Vở bài tập Toán lớp 1 trang 38]
  • Bài 4 [Vở bài tập Toán lớp 1 trang 38]

Giải vở bài tập Toán lớp 1 trang 37, 38: Luyện tập là lời giải chi tiết cho bài 20 của quyển Vở bài tập Toán 1 [Tập 1] sách Cánh Diều được Vndoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 1. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 1 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 1. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

Bài 1 [Vở bài tập Toán lớp 1 trang 37]

Số?

Hướng dẫn:

Hình A: có 6 hình tròn màu đen và 3 hình tròn màu trắng. Các em học sinh đếm được có tất có 9 hình tròn. Vậy chúng ta có phép tính 6 + 3 = 9.

Hình B: có 2 hình tròn màu đen và 6 hình tròn màu trắng. Các em học sinh đếm được có tất cả 8 hình tròn. Vậy chúng ta có phép tính 2 + 6 = 8.

Hình C: có 1 hình tròn màu đen và 7 hình tròn màu trắng. Các em học sinh đếm được có tất cả 8 hình tròn. Vậy chúng ta có phép tính 1 + 7 = 8.

Hình D: có 5 hình tròn màu đen và 5 hình tròn màu trắng. Các em học sinh đếm được có tất cả 10 hình tròn. Vậy chúng ta có phép tính 5 + 5 = 10.

Lời giải:

Bài 2 [Vở bài tập Toán lớp 1 trang 37]

Nối mỗi phép tính với kết quả đúng:

Hướng dẫn:

Các em học sinh vận dụng kiến thức đã được học trong bài “Phép cộng trong phạm vi 10” để hoàn thành bài tập.

Lời giải:

Bài 3 [Vở bài tập Toán lớp 1 trang 38]

Tính:

a,

7 + 1 = …9 + 1 = …6 + 3 = …
1 + 7 = …1 + 9 = …3 + 6 = …

b,

7 + 0 = …8 + 0 = ….10 + 0 = …
0 + 7 = …0 + 8 = …0 + 10 = …

Lời giải:

a,

7 + 1 = 89 + 1 = 106 + 3 = 9
1 + 7 = 81 + 9 = 103 + 6 = 9

b,

7 + 0 = 78 + 0 = 810 + 0 = 10
0 + 7 = 70 + 8 = 80 + 10 = 10

Bài 4 [Vở bài tập Toán lớp 1 trang 38]

Viết phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ:

a,

b,

Hướng dẫn:

Hình a: bên trong hàng rào có 4 con gà, bên ngoài hàng rào có 3 con gà. Các em học sinh đếm được có tất cả 7 con gà. Vậy chúng ta có phép tính 4 + 3 = 7.

Hình b: rổ thứ nhất có 5 quả bí ngô, rổ thứ hai có 4 quả bí ngô. Các em học sinh đếm được có 9 quả bí ngô ở hai rổ. Vậy chúng ta có phép tính 5 + 4 = 9.

Lời giải:

a,

b,

----

Ngoài Giải vở bài tập Toán lớp 1 trang 37, 38trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 1 hơn.

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Toán lớp 1 trang 37, 38 Bài 27 Tiết 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 1.

Bài 1 Trang 37 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2:

a] Viết số thích hợp vào ô trống

b] Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Trong các đồ vật ở câu a, đồ vật dài nhất là ......................... 

Trả lời:

a]

b] Trong các đồ vật ở câu a, đồ vật dài nhất là bút chì.

Bài 2 Trang 37 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Thực hành đo độ dài bằng gang tay của em rồi viết số thích hợp vào chổ chấm [theo mẫu].

Mẫu: Tấm gỗ dài 5 gang tay.

- Cặp sách của em dài khoảng ....... gang tay.

Trả lời:

Em tự đo cặp sách bằng găng tay của mình rồi điền vào chỗ chấm.

Bài 3 Trang 38 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Thực hành đo độ dài bằng thước kẻ rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu].

Mẫu: Bàn dài bằng 5 cái thước kẻ.

- Bàn học của em dài khoảng ........ cái thước kẻ.

Trả lời:

Em tự đo bàn học của mình rồi điền vào chỗ chấm.

Bài 4 Trang 38 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Thực hành đo độ dài bằng bước chân của em rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu].

Mẫu: Bức tường dài khoảng 9 bước chân.

Bức tường phòng học lớp em dài khoảng ......................... bước chân.

Trả lời:

Em tự thực hành đo bức tường học lớp em rồi điền vào chỗ trống.

Với giải vở bài tập Toán lớp 1 trang 37, 38 - Bài 27 Tiết 1 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2.

Quảng cáo

Bài 1 Trang 37 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2:

a] Viết số thích hợp vào ô trống

b] Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Trong các đồ vật ở câu a, đồ vật dài nhất là ......................... 

Trả lời:

a]

b] Trong các đồ vật ở câu a, đồ vật dài nhất là bút chì.

Bài 2 Trang 37 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Thực hành đo độ dài bằng gang tay của em rồi viết số thích hợp vào chổ chấm [theo mẫu].

Mẫu: Tấm gỗ dài 5 gang tay.

- Cặp sách của em dài khoảng ....... gang tay.

Trả lời:

Em tự đo cặp sách bằng găng tay của mình rồi điền vào chỗ chấm.

Bài 3 Trang 38 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Thực hành đo độ dài bằng thước kẻ rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu].

Mẫu: Bàn dài bằng 5 cái thước kẻ.

- Bàn học của em dài khoảng ........ cái thước kẻ.

Trả lời:

Em tự đo bàn học của mình rồi điền vào chỗ chấm.

Bài 4 Trang 38 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Thực hành đo độ dài bằng bước chân của em rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu].

Mẫu: Bức tường dài khoảng 9 bước chân.

Bức tường phòng học lớp em dài khoảng ......................... bước chân.

Trả lời:

Em tự thực hành đo bức tường học lớp em rồi điền vào chỗ trống.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 1 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 1 Tập 1 & Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Toán lớp 1 Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề