Giáo án tiết Trả bài kiểm tra học kì môn Toán

1] Kiến thức :

- Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số

- Biết tìm các khoảng đơn điệu, GTLN và GTNN của hàm số

- Biết sử dụng các tính chất của logarit

- Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số

2].Kĩ năng:

- Giải quyết các bài toán tổng hợp, giải thành thạo các bài toán KSHS và các bài toán liên quan, giải quyết các vấn đề liên quan đến hàm số

- Vận dụng các tính chất của hình học không gian , định lí Pithago

- Tính được thể tích của khối chóp

3]Thái độ: Rèn tính cần cù , cẩn thận , phát triển tư duy logic

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giải tích lớp 12 - Tiết 46: Trả bài kiểm tra học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

TCT 46 : Ngày dạy: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I I.MỤC TIÊU: 1] Kiến thức : - Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số - Biết tìm các khoảng đơn điệu, GTLN và GTNN của hàm số - Biết sử dụng các tính chất của logarit - Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số 2].Kĩ năng: - Giải quyết các bài toán tổng hợp, giải thành thạo các bài toán KSHS và các bài toán liên quan, giải quyết các vấn đề liên quan đến hàm số - Vận dụng các tính chất của hình học không gian , định lí Pithago - Tính được thể tích của khối chóp 3]Thái độ: Rèn tính cần cù , cẩn thận , phát triển tư duy logic. II.CHUẨN BỊ: ² Giáo viên : Chuẩn bị đề thi,đáp án ² Học sinh : Xem lại những kiến thức bị thiếu xót trong bài thi. III . PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Đặt vấn đề , vấn đáp, thuyết trình . IV.TIẾN TRÌNH : Œ Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ : ŽNội dung bài mới : Hoạt động của thầy , trò Nội dung bài dạy Gv gọi Hs lên sửa bài và nhận xét những thiếu xót trong bài thi của Hs Gv: Gọi HS nêu các bước tìm cực trị của hàm số HS: Quy tắc 1: Tìm tập xác định . Tính f’[x] . Tìm các điểm tại đó f’[x] bằng 0 hoặc không xác định. Lập bảng biến thiên. Từ bảng biến thiên suy ra các điểm cực trị. Gv: Qui tắc tìm GTLN và GTNN của hàm số trên một đoạn? HS: a]Tìm các điểm x1,x2, . . , xn của f[x] trên [a;b] , tại đó f’[x] = 0 hoặc không xác định . b]Tính f[a], f[x1], f[x2], . . . .,f[xn], f[b] c]Tìmsố lớn nhất M và số nhỏ nhất m trong các số trên M = m= Gọi hs lên tính đạo hàm Kết luận khoảng đồng biến , nghịch biến . Gv : yêu cầu hs tìm các tiệm cận Lập bảng biến thiêng và vẽ đồ thị Gv gọi Hs lên sửa bài và nhận xét những thiếu xót trong bài thi của Hs Gv : pttt có dạng gì? Hs: Câu 1:Tìm các điểm cực trị của đồ thị hàm số Câu 2: Tìm GTLN và GTNN của hàm số trên Câu 3: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số MXĐ : Sự biến thiên:. Hàm số luôn đồng biến trên mỗi khoảng xác định Tiệm cận : + TCĐ : x = -1 ; TCN : y =1 Bảng biến thiêng: Điểm đặc biệt Đồ thị : Câu 4: Tính = 13 Câu 6a: Viết phương trình tiếp tuyến của [C]:tại điểm A thuộc [C] có hoành độ là Câu 7a:Chứng minh rằng với mọi giá trị cảu m thì đường thẳng d:y = x + m luôn cắt đồ thị [ C]: tại 2 điểm phân biệt. Củng cố : - Các bước khảo sát và vẽ đồ thị hàm số - Tìm các cực trị , GTLNva2 GTNN của hàm số - Logarit - Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số Dặn dò : +Ngiên cứu lại các bài tập đã học. + Ôn tập các kiến thức cơ bản đã học trong HKI + Xem trước bài :” Nguyên hàm “ V.RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • Tiết 46.doc

A. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hs hiểu và nắm được đáp án đúng của bài kiểm tra học kì I

- Thấy được chỗ sai trong bài kiểm tra và tự mình khắc phục sai lầm đó.

- Biểu dương những bài làm tốt, rút kinh nghiệm những bài làm chưa tốt

2. Kĩ năng

 - Củng cố và khắc sâu cho HS các kiến thức, kỹ năng liên quan đến bài kiểm tra học kì I

3. Thái độ

- HS ý thức được mình cần cố gắng hơn nữa để làm bài tốt hơn, có ý chí phấn đấu vươn lên trong học kì II.

4. Năng lực cần đạt: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vấn đáp.

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

- GV: Bài kiểm tra học kì 2, biểu điểm, đáp án

- HS: Đề bài kiểm tra học kì 2

C. Tiến trình lên lớp

1. Nội dung

 - Cho HS xem lại đề bài.

 - GV hướng dẫn HS chữa bài lên bảng

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học Lớp 7 - Tiết 70: Trả bài kiểm tra học kỳ II - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tiết 70 Ngày soạn 06/05/2021 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II TOÁN 7 A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hs hiểu và nắm được đáp án đúng của bài kiểm tra học kì I - Thấy được chỗ sai trong bài kiểm tra và tự mình khắc phục sai lầm đó. - Biểu dương những bài làm tốt, rút kinh nghiệm những bài làm chưa tốt 2. Kĩ năng - Củng cố và khắc sâu cho HS các kiến thức, kỹ năng liên quan đến bài kiểm tra học kì I 3. Thái độ - HS ý thức được mình cần cố gắng hơn nữa để làm bài tốt hơn, có ý chí phấn đấu vươn lên trong học kì II. 4. Năng lực cần đạt: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vấn đáp. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Bài kiểm tra học kì 2, biểu điểm, đáp án - HS: Đề bài kiểm tra học kì 2 C. Tiến trình lên lớp 1. Nội dung - Cho HS xem lại đề bài. - GV hướng dẫn HS chữa bài lên bảng - GV giải thích và thông báo đáp án biểu điểm. - Trả bài cho HS để đối chiếu. - Gọi một số em tự nhận xét bài làm của mình 2. Đánh giá sau khi kiểm tra: + Ưu điểm: - 100% số HS tham gia kiểm tra cuối kì 2 làm bài và nộp bài nghiêm túc. - Nhiều bạn có cố gắng và đạt điểm khá, giỏi - Nêu tên một số bài làm tốt, biểu dương và khen ngợi Lớp 7B: Cẩm Thu, Văn Thưởng, Thanh Trang đạt điểm khá cao 9.5 điểm. Lớp 7C: Trọng Hiệp, Bảo Trân, Nhật Quân, Ngọc Thạch đạt điểm 8.8 điểm đến 9.5 điểm. Lớp 7D: Minh Nguyên, Ngọc Tuyết, Như Ý, Quốc Việt, Việt Trinh đạt 9.5 điểm. Lớp 7E: Mỹ Thúy, Anh Thư, Thường, Tin, Sum đạt điểm 9.0 đến 9.5. + Nhược điểm: - Còn một số bạn bị điểm kém , không đạt điểm trung bình. - Một số em trình bày bài chưa tốt, chưa đọc kĩ đề ra, còn thời gian nhưng không khảo sát lại bài làm của mình kĩ lưỡng, còn sai đơn vị , tính toán chưa đúng - GV nêu một số lỗi cơ bản như : Một số HS còn vẽ hình sai, chưa chính xác; trình bày chưa khoa học; thiếu kí hiệu góc; còn khá nhiều em chưa làm, chưa chứng minh được bài; dùng bút xóa khi làm bài. - Một số em ôn tập các kiến thức đã học chưa tốt dẫn đến bài kiểm tra không đạt yêu cầu - Nêu tên một số bài cần cố gắng. 3. Hướng dẫn về nhà - Xem lại bài - Làm lại bài kiểm tra vào vở ghi hoặc vở bài tập toán.

Tài liệu đính kèm:

  • giao_an_toan_hoc_lop_7_tiet_70_tra_bai_kiem_tra_hoc_ky_ii_na.doc

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

56Trả bài kiểm tra học kì 2

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức

– Kiến thức chung:

+ Củng cố lại các kiến thức Ngữ văn đã học.

+ Tự đánh giá kiến thức, trình độ của mình và so sánh với các bạn trong lớp.

– Kiến thức trọng tâm: Tự đánh giá ưu, nhược điểm trong bài thi.

2. Năng lực:

a. Các năng lực chung:

– Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

b. Các năng lực chuyên biệt:

– Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

– Năng lực tạo lập văn bản.

3. Phẩm chất:

– Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt.

– Tự lập, tự tin, tự chủ.

– Giáo dục HS ý thức nghiêm túc nhìn nhận và sửa những lỗi sai.b. Về kĩ năng

II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

a. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn bài, chấm bài.

b. Chuẩn bị của học sinh: xem lại đáp án bài mình đã làm.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp: [1’]

2. Kiểm tra bài cũ

– Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra

3. Bài mới

     Hôm nay cô sẽ trả bài kiểm tra cuối học kì II cho các em, để các em thấy được kết quả và cách đánh giá kiến thức kĩ năng vận dụng trình bày để giải quyết yêu cầu mà bài kiểm tra đưa ra. Đồng thời các em cũng sẽ nhận thấy những mặt mạnh để phát huy và mặt yếu để khắc phục.

Hoạt động của GV và HS                Nội dung chính

GV y/c HS nhắc lại ND câu hỏi ở trong bài KT cuối học kì II

? Xác định mục đích của từng câu hỏi và cách trả lời?

Gọi HS trả lời lại các câu hỏi

GV chữa bài theo đáp án tiết 137, 138.

GV nhận xét mặt mạnh, yếu trong bài viết của HS

HS đọc bài điểm giỏi:

HS đọc 1 bài điểm khá:

HS đọc 1 bài điểm yếu:

GV thống kê một số lỗi trong bài văn của HS và gọi HS sửa

HS khác lắng nghe và tự nhận ra sai sót trong bài mình để rút kinh nghiệm cho bài sau.    I. Đề bài

II. Đáp án và biểu điểm

Phần III: Đáp án, biểu điểm.

Phần I: Đọc hiểu: [3 điểm]

1. Đoạn văn trên trích từ văn bản "Hịch tướng sĩ" [0,25 điểm], tác giả Trần Quốc Tuấn [0,25 điểm].Hoàn cảnh sáng tác: khoảng trước cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên lần thứ 2 [1285] [0,25 điểm].

2. Nội dung của đoạn trích trên: thể hiện lòng yêu nước căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn: đau xót trước cảnh tình đất nước, quên ăn, mất ngủ chỉ căm tức, uất ức vì chưa trả được thù, sẵn sàng hi sinh để rửa mối nhục cho đất nước. [1 điểm].

3. – Hai câu trong đoạn văn trên thuộc kiểu câu trần thuật[0,5 điểm], thực hiện hành động bộc lộ cảm xúc [0,5 điểm].

4. * HS có thể rút ra một số bài học sau[0,5 điểm]:

–              Phải biết trân trọng cuộc sống đang có…

–              Phải biết ơn những người đã hi sinh để cho mình có cuộc sống như ngày nay…

–              Phải sống có ý nghĩa, biết mơ ước, biết phấn đấu, hi sinh vì mọi người, vì đất nước…

* Viết đúng yêu cầu một đoạn văn, diễn đạt đúng, lưu loát,… [0,25 điểm].

 Phần II: Làm văn [7 điểm]

Câu 1[2,0 điểm].

1. Yêu cầu kỹ năng[0,5 điểm]: Biết cách làm đoạn văn trình bày cảm nghĩ. Bố cục rõ ràng, biết vận dụng, phối hợp nhiều thao tác nghị luận. Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, thuyết phục. Không mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp, chính tả.

2. Yêu cầu về kiến thức[1,5 điểm]:

– Nêu được các suy nghĩ về lòng yêu nước ngày nay, trong thời bình được thể hiện như thế nào…[0,75 điểm]

– Những việc làm thể hiện lòng yêu nước của mình……[0,75 điểm]:

 Câu 2:[5,0 điểm].

1. Yêu cầu về kĩ năng [0,5 điểm]:

– Viết thành một bài văn hoàn chỉnh.

– Diễn đạt: rõ ràng, lưu loát.

– Dùng từ, dùng dấu câu phù hợp và chính xác.

– Viết đúng chính tả.

          – Trình bày đúng quy định, chữ viết sạch đẹp.

– Đảm bảo bố cục 3 phần.

– Nắm vững các thao tác làm bài văn nghị luận

2. Yêu cầu về nội dung[4,5 điểm]:

a. Mở bài : [ 0,5 điểm ]

– GT vấn đề cần nghị luận.

b. Thân bài: [3,5 điểm ]

*Giải thích: Ma túy là 1 loại thuốc kích thích gây hưng phấn, noc khiến con người phụ thuộc vào nó và trở thành con nghiện…   [ 0,5 điểm ]

*Nguyên nhân: do đua đòi, do bị lôi kéo,… [ 0,5 điểm ]

*Thực trạng: số người nghiện ma túy ngày càng tăng, ở mọi lứa tuổi, thành phần xã hội…. [ 0,5 điểm ]

*Tác hại:

– Với bản thân người nghiện…. [ 0,5 điểm ]

– Với gia đình người nghiện….. [ 0,5 điểm ]

– Với xã hội…. [ 0,5 điểm ]

*Giải pháp: [ 0,5 điểm ]

– Hiểu rõ tác hại và sự nguy hiểm của ma túy để phòng tránh.

– Không giao du với người nghiện ma túy. Cảnh giác đề phong với sự rủ rê, lôi kéo …

– Tuyên truyền mọi người tránh xa ma túy

– Có lối sống lành mạnh, học tập, rèn luyện sức khỏe…   

 c. Kết bài:  [0,5 điểm ]

 – KĐ lại vấn đề.

 – Nhận thức, hành động của bản thân, lời khuyên…

III. Nhận xét

a. Ưu điểm

– Đa số HS trả lời đúng y/c của câu hỏi.

– Nhiều bài viết trình bày khá tốt, sạch sẽ.

– Có nhiều bài nghị luận rất thuyết phục, biết kết hợp các yếu tố phụ trợ trong nghị luận.

b. Nhược điểm

– Một số HS chưa đọc kĩ đề bài nên trả lời còn thiếu chính xác.

– Một số ít bài lạc sang thể loại tự sự.

– Sai chính tả nhiều.

III.Trả bài- Chữa lỗi

IV. Thống kê kết quả

Lớp 8

Giỏi        Khá        Trung bình          Yếu        Kém                                                      

Lớp 8B

Giỏi        Khá        Trung bình          Yếu        Kém                                                      

4. Dặn dò

– Tiếp tục hoàn thiện các câu hỏi và bài văn.

– Ôn tập thường xuyên trong hè.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:                                                                            

Video liên quan

Chủ Đề