nBaCO3 = 0,105 > nCaCO3 = 0,075 nên A chứa CO32- và HCO3-.
Phần 1: nCO32- = nCaCO3 = 0,075
Phần 2: nBaCO3 = nCO32- + nHCO3-/2 = 0,105
—> nHCO3- = 0,06
Vậy A chứa CO32- [0,15], HCO3- [0,12], Na+ [2x], K+ [y]
Bảo toàn C —> x + 0,2 = 0,15 + 0,12
Bảo toàn điện tích —> 2x + y = 0,15.2 + 0,12
—> x = 0,07; y = 0,28
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Hấp thụ hoàn toàn 4,48l CO2 [đktc] vào dd chứa 0,15 mol Ca[OH]2. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dd x và m g kết tủa
a, Tính giá trị của m
b, Tính thể tích dd NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để khi phản ứng với X thu được lượng kết tủa lớn nhất
Các câu hỏi tương tự
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Cho 4,48 lít CO2 td hoàn toàn vs dd chứa 0,25 mol Ca[OH]2. Tính KLuong kết tủa thu dc là
Các câu hỏi tương tự
Lời giải của GV Vungoi.vn
TH1: Nếu trong dd X có OH- dư => dd X chứa OH- dư, CO32-, K+
Khi cho từ từ 100 ml dd X vào 0,15 mol HCl
OH- + H+ → H2O
CO32- + 2H+ → CO2 ↑+ H2O
=> ${{n}_{{{H}^{+}}}}~={{n}_{O{{H}^{-}}}}+2{{n}_{C{{O}_{2}}}}~>0,12.2=0,24\text{ }\left[ mol \right]$
=> loại vì ${{n}_{{{H}^{+}}}}=0,15\left[ mol \right]$
Vậy dd X không chứa OH- dư
TH2: dd X không chứa OH- dư ta có sơ đồ bài toán như trên
Khi cho từ từ 100ml dd X vào 0,15 mol HCl có phản ứng:
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
x → x → x [mol]
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
y → 2y → y [mol]
Gọi x và y là số mol khi tham gia phản ứng với HCl với tỉ lệ $\frac{x}{y}=\frac{a}{b}$
Ta có:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sum {{n_{C{O_2}}} = x + y = 0,12} }\\{\sum {{n_{HCl}} = x + 2y = 0,15} }\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0,09\left[ {mol} \right]}\\{y = 0,03\left[ {mol} \right]}\end{array}} \right. \Rightarrow \frac{a}{b} = \frac{x}{y} = \frac{3}{1} = > a = 3b{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} [1]$
BTNT C: ${{n}_{BaC{{O}_{3}}}}$ = a + b = 0,2 [2]
Từ [1] và [2] => a = 0,15 và b = 0,05 [mol]
Trong 200 ml dd X: ${{n}_{HCO_{3}^{-}}}~=0,3\left[ mol \right];\,{{n}_{CO_{3}^{2-}}}~=0,1\left[ mol \right]$
Bảo toàn điện tích đối với dd X : nK+ = 0,3 + 0,1.2 = 0,5 [mol]
BTNT C: ${{n}_{CO2[b]}}+{{n}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}}}={{n}_{HCO_{3}^{-}}}+{{n}_{CO_{3}^{2-}}}~$=> 0,2 + y = 0,3 + 0,1 => y = 0,2 [mol]
BTNT K: ${{n}_{K+}}={{n}_{KOH}}+2{{n}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}}}=>{{n}_{KOH}}=0,52.0,2=0,1\left[ mol \right]$
=> x = 0,1 [mol]
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 [ở đktc] vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba[OH]2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 85701 Vận dụng
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 [ở đktc] vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba[OH]2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án đúng: a
Phương pháp giải
Tính số mol CO2, NaOH, Ba[OH]2 → Số mol CO2, OH-, Ba2+
Từ tỉ lệ số mol CO2 và OH- để tính số mol CO32- tạo ra trong dung dịch.
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
Từ số mol Ba2+ và CO32- để tính số mol kết tủa và giá trị m.
Phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết
...Đáp án:
1] A
2]C
3] 8,4 gam; 0,07M
Giải thích các bước giải:
1] Ta có: nCO2=4,48/22,4=0,2 mol; nCa[OH]2=0,35 mol
-> nCO2 < nCa[OH]2 chỉ tạo ra CaCO3
CO2 + Ca[OH]2 -> CaCO3 + H2O
-> nCaCO3=nCO2=0,2 mol -> mCaCO3=20 gam
2]Ta có: nCO2=1,12/22,4=0,05 mol; nBa[OH]2=0,2.0,2=0,04 mol
-> nCO2 > nBa[OH]2
Ba[OH]2 + CO2 -> BaCO3 + H2O
BaCO3 + CO2 + H2O -> Ba[HCO3]2
-> nBaCO3=2nBa[OH]2 -nCO2=0,04.2-0,05=0,03 mol
-> mBaCO3=0,03.197=5,91 gam
3] Ta có: nCO2=0,14 mol; nCa[OH]2=0,4.0,28=0,112 mol
Ca[OH]2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
Sau phản ứng đầu thu được 0,112 mol CaCO3 và còn dư 0,14-0,112=0,028 mol CO2
CO2 + CaCO3 + H2O -> Ca[HCO3]2
->nCa[HCO3]2 tạo ra =nCO2 dư=0,028 mol; nCaCO3 dư=0,112-0,028=0,084 mol
-> mCaCO3=8,4 gam
Dung dịch còn lại có thể tích là 0,4 lít chứa 0,028 mol Ca[HCO3]2
-> CM Ca[HCO3]2=0,028/0,4=0,07M
1. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 [điều kiện tiêu chuẩn] vào dd chứa 0,35 mol Ca[OH]2 . Khối lượng kết tủa thu được ?A.20g B. 15g C. 30g D. 35g.2. Sục 1,12 lít CO2 [điều kiện tiêu chuẩn] vào 200ml dd Ba[OH]2 0,2 M . Khối lượng kết tủa thu được là
A. 78,8g B. 98,5g C.5,91g D. 19,7g