Hạt sét có kích thước bao nhiêu mm
Hạt sét là hạt có kích thước nằm trong khoảng nào sau đây: A. > 2mm B. (2 – 0,5)mm C. < 0,002mm D. (2 – 5)mm Hướng dẫn Chọn C là đáp án đúng
Khách Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây
Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!
Câu 1: Thành phần cơ giới của đất là gì? A. Hạt cát, hạt sét, limon và bụi. B. Đất sét, đất thịt, đất cát. C. Các chất vô cơ và hữu cơ. D. Tỉ lệ % các loại hạt cát, limon và sét có trong đất. Câu 2: Trị số pH nào dưới đây gặp ở đất kiềm? A. pH = 6 B. pH = 7 C. pH = 5 D. pH = 8 Câu 3: Căn cứ vào độ pH, người ta chia đất thành các loại là: A. Đất sét, đất chua, đất kiềm. B. Đất cát, đất chua, đất trung tính. C. Đất sét, đất chua, đất kiềm. D. Đất kiềm, đất chua, đất trung tính. Câu 4: Đất giữ được nước và các chất dinh dưỡng là nhờ: A. Các hạt cát, hạt sét, limon và chất mùn. B. Các hạt cát, limon, các hạt khoáng và chất hữu cơ. C. Các hạt cát, cát pha và chất khoáng. D. Các hạt cát, chất khoáng và limon.
Câu 5: Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ: a. Hạt cát, sét. b. Hạt cát, limon. c. Hạt cát, sét, limon. d. Hạt cát, sét, limon và chất mùn. Câu 6. Vai trò của phần rắn đất trồng đối với cây trồng là: A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. B. Cung cấp chất khoáng cho cây. C. Cung cấp oxy cho cây. D. Cung cấp chất hữu cơ cho cây. Câu 7. Loại đất nào sau đây giữ nước và chất dinh dưỡng kém nhất? A. Đất thịt. B. Đất cát. C. Đất cát pha. D. Đất sét. Câu 8. Để cải tạo đất chua người ta dùng: A. Phân chuồng. B. Phân đạm. C. Vôi. D. Phân lân. Câu 9. Thành phần đất trồng gồm: A. Phần khí, phần lỏng, chất vô cơ. B. Phần khí, phần lỏng, chất hữu cơ. C. Phần khí, phần rắn, phần lỏng. D. Phần rắn, chất hữu cơ, chất vô cơ. Câu 10. Trong các cách sắp xếp về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các loại đất từ tốt đến kém sau, cách sắp xếp nào là đúng? A. Đấtsét, đất thịt, đất cát. B. Đất cát, đất thịt, đất sét. C. Đất thịt, đất sét, đất cát. D. Đất sét, đất cát, đất thịt.
Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ A. Hạt cát, limon, sét, chất lỏng B. Hạt cát, limon, sét, chất mùn C. Hạt sắt, limon, chất mùn, chất khí D. Hạt sét, chất rắn, chất mùn, chất lỏng
thành phần đất được hình thành chủ yếu là đá và khoáng nên tỉ lệ các hạt cơ giới hữucơ và hữu cơ - vô cơ thường rất thấp1.1.2. Thành phần cơ giớiTỉ lệ các cấp hạt giữa các phần tử cơ giới có kích thước khác nhau trong đấtđược biểu thị theo phần trăm trọng lượng (%), được gọi là thành phần cơ giới đấthoặc còn được gọi là thành phần cấp hạt.Trong đất các phần tử cơ giới thường liên kết với nhau thành những hạt lớn hơn(đó là đối tượng nghiên cứu ở chương sau - Kết cấu đất). Vì vậy khi phân tích thànhphần cơ giới đất khâu đầu tiên là phải dùng các biện pháp cơ, lý, hoá học để làm tơi rờicác hạt kết thành các hạt đơn.1.2. PHÂN CHIA CẤP HẠT CƠ GIỚI ĐẤTViệc phân chia các cấp hạt trong thành phần cơ giới đất được căn cứ vào đườngkính của từng hạt riêng rẽ.Cho đến nay tiêu chuẩn phân chia các cấp hạt của một số nước có khác nhaunhưng đều thống nhất với nhau ở một số mốc mà tại những mốc này sự thay đổi vềkích thước đã dẫn tới sự thay đổi đột ngột về tính chất, xuất hiện một số tính chất mới.ví dụ: Mốc giới hạn khoảng từ 1 đến 2 mm đánh dấu sự xuất hiện tính mao dẫnhay mốc 0,01 đến 0,02 mm là mốc mà ở đó các cấp hạt bắt đầu xuất hiện tính dính,dẻo, khó thấm nước của hạt sét...Việc phân chia cấp hạt theo thành phần cơ giới hiện nay vẫn đang tồn tại 3 bảngphân cấp chủ yếu là Liên Xô (cũ), Mỹ và bảng Quốc tế (Bảng 1.1).Qua bảng 1.l cho thấy về tổng thể cả 3 bảng phân loại đều căn cứ vào kích thướchạt cơ giới để chia chúng ra thành các nhóm với tên khác nhau. Các hạt cơ giới có kíchthước từ 0,02 mm trở lên thuộc nhóm hạt cát (cát, sỏi, cuội, đá vụn). Các hạt cơ giới cókích thước từ 0,002 mm trở xuống thuộc nhóm hạt sét và còn lại là các cấp hạt thuộcnhóm thịt (bụi). Như vậy cả 3 bảng phân loại đều căn cứ vào những mốc quan trọng là những mốc mà ở đó tính chất của cấp hạt thay đổi để phân chia ra các nhóm khácnhau.8 Bảng 1.1 : Bảng phân chia cấp hạt của Quốc tế, Mỹ và Liên Xô (cũ)ĐVT:mmTênĐá vụnCuốiSỏiCátQuốc tếMỹLiên Xô (cũ)>2->22-11 – 0,5 thô0,5 - 0,25 trung bình0,25 - 0,2 mịn0,2 - 0,05 rất mịn>33-1-2 - 0,2 thô02 - 0,02 mịnThịt (bụi)1 - 0,5 thô0 5 - 0,25 trung bình0,25 - 0,05 mịn0,02 - 0,002SétKeo0,05 - 0,0050,05 - 0,01 thô0,01 - 0,005 trung bình0,005 - 0,001 mịn0,002 - 0,0002< 0,0050,001 - 0,0005 thô0,0005 - 0,0001 mịn< 0,0002-< 0,0001Tuy nhiên, các bảng phân loại có những điểm khác nhau: Bảng phân loại Quốc tếlấy mốc kích thước hạt thấp hơn (0,02, 0,002 mm và phân chia đơn giản, dễ nhớ, dễ sửdụng, nhưng chưa thể hiện được hết tính chất khác nhau của thành phần cơ giới. Bảngphân chia của Mỹ và Liên Xô (cũ) lấy mốc kích thước hạt cao hơn (0,05, 0,005 mmnhưng lại quá chi tiết và phức tạp.Điều đáng lưu ý chung cho cả 3 bảng phân loại này là cấp hạt cơ giới từ 2 - 3 mmtrở lên đã được phân chia quá sơ sài. Điều này sẽ gây khó khăn cho người sử dụng khigặp các trường hợp đất có mức độ đá lẫn cao.Vì vậy khi nghiên cứu đất vùng miền núi có nhiều sỏi, đá chúng ta cần phải căncứ vào tác dụng của chúng đối với đất và cây trồng mà phân chia kỹ thêm các cấp hạtcó kích thước từ 2 - 3 mm trở lên.Theo phân cấp của Liên Xô (cũ) còn đưa ra một cách chia nữa là:- Khi cấp hạt > 0,01 mm gọi là cát vật lý.- Khi cấp hạt < 0,01 mm gọi là sét vật lý.1.3. TÍNH CHẤT CỦA CÁC HẠT CƠ GIỚI ĐẤTNhững hạt cơ giới có kích thước khác nhau sẽ rất khác nhau về thành phầnkhoáng, thành phần hoá học và khác nhau về một số tính chất khác. Đất có nguồn gốcphát sinh khác nhau sẽ rất khác nhau về hàm lượng SiO2, FeO, Fe2O3, Al2O3 Và CácCấu tử khác. Chúng thay đổi một cách có quy luật theo sự nhỏ dần của những cấp hạt(Bảng 1.2).9 Qua số liệu bảng 1.2 và 1.3 minh họa cho thấy, khi đường kính hạt càng lớn thìtỷ lệ SiO2 càng cao. Điều này cũng dễ hiểu vì thành phần hạt lớn (chuyển từ bụi sangcát), chủ yếu là thạch anh (SiO2 kết tinh). Ngược lại kích thước hạt càng nhỏ thì hàmlượng các chất khác Al2O3, Fe2O3, CaO, MgO... Càng tăng. Điều đáng lưu ý là hàmlượng các chất dinh dưỡng trong cấp hạt nhỏ nhiều cho nên đất sét tốt hơn đất cát. Tấtnhiên cũng có trường hợp không phải như vậy vì một số chất dinh dưỡng lại không cótrong sét, như N chẳng hạn.Kích thước của những nguyên tố cơ học càng giảm thì hàm lượng mùn, dung tíchhấp phụ càng tăng, thậm chí tăng đến hàng chục lần. Cũng theo chiều hướng đó, mộtsố tính chất nước của đất như độ hút ẩm cực đại, sức chứa ẩm cực đại đồng ruộng,nước dâng theo mao quản v.v... cũng tăng. Độ thấm của đất thay đổi theo chiều hướngngược lại, nghĩa là cấp hạt càng nhỏ thì tính thấm càng kém. Đối với tính dính, tínhdẻo, tính trương co trong thành phần cấp hạt lớn hơn 0,005 mm hầu như không cóhoặc không thể hiện rõ. ở cấp hạt sét những tính chất này biểu hiện rõ hơn.Bảng 1.2: Thành phần hoá học tổng số của các cấp hạt cơ giới đất(Đất hạt dẻ, có thành phần cơ giới thịt nặng)(Theo A. D. Varonhin)ĐVT. % đất nungCấp hạt(mm)0,10 - 0,050,05 - 0,010,01 - 0,0050,005 - 0,001< 0 001Đất nguyêndạngTầng, độ sâu(cm)A1 (O - 12)B1 ( 1 8-26)C1 (60-80)A1 (O - 12)B1 (18-26)C1 (60-80)A1 (O - 12)B1 (18-26)C1 (60-80)A1 (O - 12)B1 (18-26)C1 (60-80)A1 (O - 12)B1 ( 1 8-26)C1 (60-80)A1 (O - 12)B1 ( 1 8-26)C1 (60-80)SiO2Al2O3Fe2O3CaOMgO SiO2/R20386,785,9887,106,1187,216,2084,877,8584,347,9084,527,8783,087,788 1 ,3 8 9,4979,959,6470,00 13,1068,57 14,5568,17 14,3655,32 24,275 7 ,4 1 23,9856,96 23,3 177,56 11,6174,72 14,6368,00 12,351 ,021,071,121,111,141,101 ,461,902,184,494,584,389,9010,3210,453,545,264,301,421,361,341,461,321,181,241,181,281,501,240,872,212,091,43-0,3 10,280,670,490,5 11,311,772,422,473,063,94-1022,221,621,216,916,716,71 6,212,912,47,46,76,93,13 ,23,29,-'7,17,7 Đáng lưu ý là 2 mốc quan trọng nhất về thay đổi đặc tính vật lý nước và cơ lý đấtđột ngột do thay đổi kích thước:+ Mốc 1 là khoảng 0,01 mm: Tính trương tăng đột ngột, xuất hiện sức hút ẩmlớn nhất và sức dính cực đại... vì vậy người ta đã đưa ra mốc 0,01 mm để phân biệt 2trạng thái cát vật lý và sét vật lý.+ Mốc 2 là khoảng 1 mm: Tính thấm nước giảm và mao dẫn tăng rõ.Bảng 1.3: Một số tính chất lý - hoá học của các nhóm cấp hạt cơ giới đất(Theo Thatsech và Kochere)Cấp hạt(mm)Đất nguyên dạng0,10 0 050,05 - 0,0 10,01 - 0,005Mùn(%)2,9600 431 ,48T(ldl/100gđ)8,20143,2Amax(%)40,6928,3442,420,005 - 0,001 <0,001 |