Have a hand in là gì
Bài viết thuộc phần 5 trong serie 27 bài viết về Phân biệt từ-cặp từ dễ nhầm lẫn trong Tiếng Anh Mục lục
IN HAND, AT HAND, và BY HAND là các cụm từ thông dụng với “hand” thường được sử dụng trong các bài kiểm tra, và giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, nhiều người vẫn nhầm lẫn trong quá trình sử dụng các cụm từ này. Để giúp các bạn phân biệt nghĩa cũng như cách dùng 3 cụm từ trên, Thích Tiếng Anh xin giới thiệu bài viết phân biệt (difference) IN HAND, AT HAND, và BY HAND đầy đủ chi tiết và dễ hiểu nhất.
I/ PHÂN BIỆT VÀ CÁCH DÙNG
Trong khi IN HAND thiên về sự sở hữu thì AT HAND lại phiếm chỉ sự thuận tiện, còn BY HAND có nghĩa là thủ công. IN HAND = availableAT HAND = convenient BY HAND = manually
1. IN HAND
IN HAND = available
IN HAND có 2 nét nghĩa chính, thứ nhất là dùng chỉ một thứ có sẵn, được dự trữ, luôn sẵn sàng để có thể sử dụng bất cứ lúc nào (ready for use if required; in reserve). Các cụm thường gặp là “money/ $10/ books…. in hand”. thứ hai là để chỉ một vấn đề đang cần được đem ra xem xét, bạn luận, giải quyết (receiving or requiring immediate attention). Ta thường thấy “work/ task/ job/ matter in hand”.
Ví dụ: The story in hand is about the journey to HCM city last month.
CẤU TRÚC
Ví dụ: Don’t worry about the travel arrangements-everything is in hand.
Ví dụ: They walked hand in hand in silence up the path.
2. AT HAND
AT HAND = convenient Thay vì mang nghĩa sở hữu, có sẵn trong tay như IN HAND, AT HAND lại diễn đạt sự thuận tiện, sẵn sàng, gần ngay, có thể với tới được, có thể sử dụng ngay.
Ví dụ : Everything we need is at hand. Let’s enjoy the vacation.
CẤU TRÚC
Ví dụ: We want to ensure that help is at hand for all children suffering abuse.
3. BY HAND
BY HAND = handmade, manually BY HAND đơn thuần được hiểu theo nghĩa thủ công, bằng tay, không có sự can thiệp của máy móc hay các phương tiện hỗ trợ khác.
Ví dụ: I delivered her invitation by hand (= not using the postal service).
CẤU TRÚC
Ví dụ:
He took me by the hand and led me into the dark wood.
II/ BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Could you just concentrate on the job (IN/ AT/ BY) hand?
ĐÁP ÁN 1. in11. by2. at12. in3. by13. by4. at14. at5. by15. in6. in16. by7. at17. by8. by18. in9. in19. at10. at20. by
Trên đây là những lưu ý phân biệt IN HAND, AT HAND và BY HAND. Hi vọng bài viết phần nào hữu ích giúp các bạn phân biệt tránh nhầm lẫn khi sử dụng các từ này. Vui lòng bình luận xuống bên dưới nếu có thắc mắc hoặc bổ sung. Ý kiến của bạn sẽ giúp Thích Tiếng Anh gửi tới các bạn những nội dung hoàn thiện và chất lượng nhất. |