Hòa tan hoàn toàn 11,2 g fe cần vừa đủ dung dịch chứa x mol h2 so4 loãng giá trị của x là

Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2. Sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời NaNO3 và H2SO4 [loãng], thu được dung dịch Z chỉ chứa 39,26 gam muối trung hòa của các kim loại và 896 ml [đktc] hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 [trong đó có một khí hóa nâu trong không khí]. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 540 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

A. 15,44

B. 18,96

C. 11,92

D. 13,20

Hòa tan hết 18,4g hỗn hợp Fe  và  FeO cần dung vừa đủ 300g dung dịch HCl, thu được dung dịch  dịch X và 4,48 lít khí thoát ra ở [ĐKC]
a.    Viết phương trình hóa học .
b.    Tính phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp trên .
c.     Tính  C% muối trong dung dịch X .
[  Cho  Fe = 56, O = 16, S= 32,  H= 1, Cl = 35,5 , N = 14, C =  12]

Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2. Sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời KNO3 và HCl [loãng], thu được dung dịch Z ch chứa 38,09 gam muối clorua của các kim loại và 1792 ml [đktc] hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 20 [gồm NO và NO2]. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 540 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là:

A. 16,16.

B. 18,96.

C. 17,32.

D. 23,20.

mọi người giúp mình với ạ

câu 1 : hòa tan 11,2 g Fe vào trong 100g dung dịch H2SO4 [loãng ] thu được mg muối và V lít H2[đktc]

a, Viết PTPU

b,tính m muối

c, tính nồng độ phần trăm dd H2SO4 loãng

d, tính VH2 [đktc]

e,tính nồng độ phần trăm sau phản ứng

câu 2 : hòa tan 1,2 g Mg vào trong V ml dd HCl thu được m gam muối và 0.56l H2[đktc] . tính V HCL , m muôi

Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch chứa m gam muối sunfat. Giá trị của m là 

Ⓐ 40,0.                              

Ⓑ 15,2.                              

Ⓒ 30,4.                              

Ⓓ 20,0. 


Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

    A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

    B. Cu [OH]2, Cu, CuO, Fe

    C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

    D. NaOH, Al, CaCO3, Cu[OH]2, Fe, CaO, Al2O3

Thể tích khí Cl2 [đktc] cần dùng để phản ứng vừa hết với 5,6 gam Fe là

A. Cho khí Cl2đi từ từ qua dung dịch NaOH, Na2CO3.

B. Sục khí Cl2vào dung dịch KOH.

C. Cho khí Cl2vào dung dịch Na2CO3.

D. Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn.

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

$nFe=$$\frac{11,2}{56}=0,2[mol]$

$Fe+H_2SO_4→FeSO_4+H_2$

Theo phương trình: $nH_2SO_4=nFe=0,2=x[mol]$

⇒ Vậy $x=0,2[mol]$

Chia a g axít axetic thành 2 phần bằng nhau [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Có 4 chất sau [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Tính các câu sau [Hóa học - Lớp 7]

4 trả lời

Lũy thửa [Hóa học - Lớp 7]

2 trả lời

Tính thành phân % theo khoi lượng [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Đơn vị điện tích hạt nhân là gì [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Hoàn thành PTHH [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Video liên quan

Chủ Đề