Học luật giao thông đường bộ 600 câu

 

Theo Tổng cục đường bộ Việt Nam, bộ đề 600 câu hỏi luật giao thông đường bộ sẽ được áp dụng sát hạch vào ngày 01/08/2020 thay vì ngày 01/06/2020 như dự kiến trước đó. Trong bộ lý thuyết 600 câu hỏi này sẽ có 60 câu điểm liệt


Theo Tổng cục đường bộ Việt Nam, bộ đề 600 câu hỏi luật giao thông đường bộ sẽ được áp dụng sát hạch vào ngày 01/08/2020 thay vì ngày 01/06/2020 như dự kiến trước đó.

Trong bộ lý thuyết 600 câu hỏi này sẽ có 60 câu điểm liệt
 

Bộ đề 600 câu hỏi luật giao thông đường bộ này sẽ được áp dụng vào thi sát hạch đối với các hạng bằng như sau:

  • Hạng A1, A2, A3, A4: 25 câu 
  • Hạng B1 số tự động: 30 câu 
  • Hạng B2: 35 câu 
  • Hạng C: 40 câu 
  • Hạng D, E, F và các hạng F: 45 câu 

❌Đối với bộ đề thi 30 câu, nếu học viên làm đúng 29 câu nhưng bị sai 1 câu nằm trong 60 câu điểm liệt sẽ coi như trượt phần thi lý thuyết 

CẤU TRÚC BỘ ĐỀ 600 CÂU HỎI

Chương 1: Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ

-Gồm 166 câu [từ câu 1 - câu 166; trong đó có 45 câu điểm liệt]

Chương 2: Nghiệp vụ vận tải

-Gồm 26 câu [ từ câu 167 - câu 192; không có câu hỏi điểm liệt]

Chương 3: Văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe

-Gồm 21 câu [ từ câu 193 - câu 213; trong đó có 4 câu điểm liệt]

Chương 4: Kỹ thuật lái xe

-Gồm 56 câu [ từ câu 214 - 269; trong đó có 11 câu điểm liệt]

Chương 5: Cấu tạo và sửa chữa

-Gồm 35 câu [từ câu 270 - câu 304]

Chương 6: Biển báo hiệu đường bộ

-Gồm 182 câu [ từ câu 305 - câu 486]

Chương 7: Giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông

-Gồm 114 câu [ từ câu 487 -câu 600]

>>>Tham khảo 60 câu hỏi điểm liệt 

//onthilaixe.vn/cau-diem-liet

Skip to content


Cấp phép

Đường cấm dừng, cấm đỗ, cấm đi do UBND cấp tỉnh cấp

Xe quá khổ, quá tải do: cơ quản quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép

Nồng độ cồn

Người điều khiển xe mô tô, ô tô, máy kéo trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn: Bị nghiêm cấm

Khoảng cách an toàn tối thiểu

  • 35m nếu vận tốc lưu hành[V] = 60 [km/h]
  • 55m nếu 60 Cấm rơ moóc, sơ mi rơ moóc

    Nhất chớm, nhì ưu, tam đường, tứ hướng

    Nhất chớm: Xe nào chớm tới vạch trước thì được đi trước.

    Nhì ưu: Xe ưu tiên được đi trước. Thứ tự xe ưu tiên: Hỏa-Sự-An-Thương [Cứu hỏa – Quân sự – Công an – Cứu thương – Hộ đê – Đoàn xe tang].

    Tam đường: Xe ở đường chính, đường ưu tiên.

    Tứ hướng: Thứ tự hướng: Bên phải trống – Rẽ phải – Đi thẳng – Rẽ trái.

    Thứ tự ưu tiên với xe ưu tiên: Hỏa-Sự-An-Thương

    Hỏa: Xe Cứu hỏa

    Sự : Xe Quân sự

    An: Xe Công an

    Thương: Xe cứu thương

    Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khẩn cấp

    Đoàn xe tang

    Các hạng GPLX

    • A1 mô tô dưới 175 cm3 và xe 3 bánh của người khuyết tật
    • A2 mô tô 175 cm3 trở lên
    • A3 xe mô tô 3 bánh
    • B1 không hành nghề lái xe
    • B1, B2 đến 9 chỗ ngồi, xe tải dưới 3.500kg
    • C đến 9 chỗ ngồi, xe trên 3.500kg
    • D chở đến 30 người
    • E chở trên 30 người.
    • FC: C + kéo [ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rơ moóc]
    • FE: E + kéo [ô tô chở khách nối toa]

    Phân nhóm biển báo hiệu: bao gồm

    • Biển nguy hiểm [hình tam giác vàng]
    • Biển cấm [vòng tròn đỏ]
    • Biển hiệu lệnh [vòng tròn xanh]
    • Biển chỉ dẫn [vuông hoặc hình chữ nhật xanh]
    • Biển phụ [vuông, chữ nhật trắng đen]: Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển phụ

    Tốc độ tối đa TRONG khu vực đông dân cư

    60km/h: Đối với đường đôi hoặc đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên

    50km/h: Đối với đường 2 chiều hoặc đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới

    Tốc độ tối đa NGOÀI khu vực đông dân cư [trừ đường cao tốc]

    1. Đối với đường đôi hoặc đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên
    • 90km/h: Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ [trừ xe buýt], ô tô tải có trọng tải ≤3.5 tấn.
    • 80km/h: Xe ô tô chở người trên 30 chỗ [trừ xe buýt], ô tô tải có trọng tải >3.5 tấn [trừ ô tô xitec].
    • 70km/h: Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ mooc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng [trừ ô tô trộn vữa, trộn bê tông].
    • 60km/h: Ô tô kéo rơ mooc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.
    1. Đối với đường 2 chiều hoặc đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới
    • 80km/h: Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ [trừ xe buýt], ô tô tải có trọng tải ≤3.5 tấn.
    • 70km/h: Xe ô tô chở người trên 30 chỗ [trừ xe buýt], ô tô tải có trọng tải >3.5 tấn [trừ ô tô xitec].
    • 60km/h: Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ mooc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng [trừ ô tô trộn vữa, trộn bê tông].
    • 50km/h: Ô tô kéo rơ mooc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

    Tốc độ tối đa cho phép đối với

    • Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy [kể cả xe máy điện] và các loại xe tương tự trên đường bộ [trừ đường cao tốc]: 40km/h
    • Tốc độ tối đa cho phép của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu và không vượt quá: 120km/h

    Tăng số, giảm số

    Tăng 1 Giảm 2 [giảm số chọn ý có từ “vù ga”]

    Phương tiện giao thông đường bộ

    Bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện giao thông thô sơ đường bộ

    Phương tiện tham gia giao thông đường bộ

    Gồm phương tiện giao thông đường bộ và xe máy chuyên dùng

    Xe máy chuyên dùng

    Gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng và mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ

    Hiệu lệnh người điều khiển giao thông

    • Giơ tay thẳng đứng: Tất cả dừng, trừ xe đã ở trong ngã tư được phép đi
    • Giang ngang tay: Trái phải đi; Trước sau dừng
    • Tay phải giơ trước: Sau, phải dừng, trước rẽ phải, trái đi các hướng, người đi bộ qua đường đi sau người điều khiển.

    Khái niệm và quy tắc

    • Tất cả các câu có đáp án bị nghiêm cấm, không cho phép hoặc không được phép thì chọn đáp án đó.
    • Tốc độ chậm đi về bên phải.
    • Chỉ sử dụng còi từ 5 giờ sáng đến 22 giờ tối.
    • Trong đô thị sử dụng đèn chiếu gần.
    • Không được phép lắp đặt còi đèn không đúng thiết kế, trừ phi được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
    • Xe mô tô không được kéo xe khác.
    • 05 năm không cấp lại nếu sử dụng bằng lái đã khai báo mất.
    • Chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước.
    • Xe thô sơ phải đi làn đường nên phải trong cùng.
    • Tránh xe ngược chiều thì nhường đường qua đường hẹp và nhường xe lên dốc.
    • Đứng cách ray đường sắt 5m.
    • Vào cao tốc phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường.
    • Xe thiết kế nhỏ hơn 70km/h không được vào cao tốc.
    • Trên cao tốc chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.
    • Trong hầm chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.
    • Xe quá tải trọng phải do cơ quan quản lý đường bộ cấp phép.
    • Trọng lượng xe kéo rơ moóc phải lớn hơn rơ moóc.
    • Kéo xe không hệ thống hãm phải dùng thanh nối cứng.
    • Xe gắn máy tối đa 40km/h.
    • Xe cơ giới không bao gồm xe gắn máy.
    • Đường có giải phân cách được xem là đường đôi.
    • Giảm tốc độ, chú ý quan sát khi gặp biển báo nguy hiểm.
    • Giảm tốc độ, đi sát về bên phải khi xe sau xin vượt.
    • Điểm giao cắt đường sắt thì ưu tiên đường sắt.
    • Nhường đường cho xe ưu tiên có tín hiệu còi, cờ, đèn.
    • Không vượt xe khác trên đường vòng, khuất tầm nhìn.
    • Nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ thì nhường đường.
    • Dừng xe, đỗ xe cách lề đường, hè phố không quá 0,25 mét.
    • Dừng xe, đỗ xe trên đường hẹp cách xe khác 20 mét.
    • Giảm tốc độ trên đường ướt, đường hẹp và đèo dốc.
    • Xe buýt đang dừng đón trả khách thì giảm tốc độ và từ từ vượt qua xe buýt.

    Nghiệp vụ vận tải

    • Không lái xe liên tục quá 4 giờ.
    • Không làm việc 1 ngày của lái xe quá 10 giờ.
    • Người kinh doanh vận tải không được tự ý thay đổi vị trí đón trả khách.
    • Vận chuyển hàng nguy hiểm phải có giấy phép.

    Kỹ thuật lái xe

    • Xe mô tô xuống dốc dài cần sử dụng cả phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
    • Khởi hành xe ô tô số tự động cần đạp phanh chân hết hành trình.
    • Thực hiện phanh tay cần phải bóp khóa hãm đẩy cần phanh tay về phía trước.
    • Khởi hành ô tô sử dụng hộp số đạp côn hết hành trình.
    • Thực hiện quay đầu xe với tốc độ thấp.
    • Lái xe ô tô qua đường sắt không rào chắn thì cách 5 mét hạ kính cửa, tắt âm thanh, quan sát.
    • Mở cửa xe thì quan sát rồi mới mở hé cánh cửa.

    Cấu tạo và sữa chữa

    • Yêu cầu của kính chắn gió, chọn “Loại kính an toàn“.
    • Âm lượng của còi là từ 90dB đến 115 dB.
    • Động cơ diesel không nổ do nhiên liệu lẫn tạp chất.
    • Dây đai an toàn có cơ cấu hãm giữ chặt dây khi giật dây đột ngột.
    • Động cơ 4 kỳ thì pít tông thực hiện 4 hành trình.
    • Hệ thống bôi trơn giảm ma sát.
    • Niên hạn ô tô trên 9 chỗ ngồi là 20 năm.
    • Niên hạn ô tô tải là 25 năm.
    • Động cơ ô tô biến nhiệt năng thành cơ năng.
    • Hệ thống truyền lực truyền mô men quay từ động cơ tới bánh xe.
    • Ly hợp [côn] truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ đến hộp số.
    • Hộp số ô tô đảm bảo chuyển động lùi.
    • Hệ thống lái dùng để thay đổi hướng.
    • Hệ thống phanh giúp giảm tốc độ.
    • Ắc quy để tích trữ điện năng.
    • Khởi động xe tự động phải đạp phanh.

    Các quy tắc sa hình khác

    • Thứ tự ưu tiên không vòng xuyến: Xe vào ngã ba, ngã tư trước – Xe ưu tiên – Đường ưu tiên – Đường cùng cấp theo thứ tự bên phải trống – rẽ phải – đi thẳng – rẽ trái.
    • Giao nhau cùng cấp có vòng xuyến: Chưa vào vòng xuyến thì ưu tiên xe bên phải; đã vào vòng xuyến ưu tiên xe từ bên trái tới.
    • Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc

Video liên quan

Chủ Đề