Khi gặp địch anh Kim Đồng đã xử trí như thế nào
Giáo án ôn hè lớp 3 lên lớp 4
Tiếng Việt. Ôn tập Show Tải về bản full on tap he lop 3 len lop 4
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 53 trang ) Tiếng Việt. Ôn tập Em hãy thay lời bà mẹ kể lại câu chuyện: " Hũ bạc của ngời cha". - Đúng cách xng hô: Tôi, tớ mình. - Nêu đúng chi tiết câu chuyện. - Biết dùng lời văn của mình. - Trình bày đúng. Tiếng Việt. Ôn tập Bài 1: . a) Điền l hay n vào chỗ chấm ( ) ếu ăm ay ớp âng cao khối lớp Ba của nhà tr ờng, ỗ ực hơn , ói đi đôi với àm , .uyện tập hăng say hơn thì chắc chắn sẽ không o ạn ời học trong ớp và cũng o không ản trí trong học tập ữa . b) Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa sau : - Cùng nghĩa với chăm chỉ : - Từ trái nghĩa với gần : - (Nớc ) chảy rất mạnh và nhanh : c) ) Điền từ có chứa s hay x vào chỗ chấm ( ) Giọt ; cốt ; một nắng hai ; hủ tiếu hầm Bài 2 a) Tìm một số thành ngữ , tục ngữ nói về tinh thần chia sẻ , đùm bọc nhau của những ngời sống trong một cộng đồng : b) Cho đoạn thơ sau : Mẹ của em ở trờng Là cô giáo mến thơng Cô yêu em vô hạn Dạy dỗ em ngày tháng - Tìm hình ảnh so sánh trong các câu thơ trên : - Tìm các từ chỉ sự vật trong các dòng thơ trên : Bài 3 Tập làm văn "Quê hơng " là hai chữ nghe tởng nh chung chung nhng lại rất cụ thể . Đó là những chùm khế ngọt , là đờng đi học , con diều biếc Tất cả những cái đó đều đã có sự gắn bó bằng tình cảm với con ngời Bằng hình ảnh đó , em hãy viết lên những cảm xúc của mình về quê hơng em . Tiếng Việt. Ôn tập Bài 1: Tìm những chữ viết sai chính tả trong các thành ngữ dới đây, em hãy viết lại cho đúng. - Hai lăm rõ mời - Nên thác xuống ghềnh - Lứt đố đổ vách - Lo bụng đói con mắt - Niệu cơm gắp mắt - Lúi cao sông dài - Lăng nhặt chặt bị - Ná nành đùm ná nách Bài 2 Đặt câu nói về việc học tập có bộ phận trả lời cho câu hỏi: a) Để làm gì? b)Bao giờ? Bài 3: Em hãy đặt dấu câu thích hợp vào trong các câu sau: Khi tất cả túa ra khỏi lớp chú lính nhỏ đợi viên tớng ở cửa nói khẽ: Ra vờn đi Viên tớng khoát tay: - Về thôi - Nhng nh vậy là hèn Nói rồi chú lính quả quyết bớc về phía vờn trờng Những ngời lính và viên tớng sững lại nhìn chú lính nhỏ Rồi cả đội bớc nhanh theo chú nh là bớc theo một ngời chỉ huy dũng cảm Bài 4 Cho các từ : sáng sớm, gió, cánh đồng, xanh mát. Em hãy viết một đoạn văn ngắn có sử dụng bốn từ trên để tả lại cánh đồng buổi sáng. Tiếng Việt. Ôn tập Bài 1 Điền r hoặc d, gi vào từng chỗ trống để có các từ ngữ đúng: a) ao thông b) hàng ào c) ảo bớc d) hờn ỗi e) nở ộ g) khờ ại Bài 2 Nối câu ở cột A phù hợp với mẫu câu ở cột B: A B Ngựa con thích lắm. Câu kiểu Ai làm gì? Tiếng trống dồn lên, gấp rút, giục giã. Câu kiểu Ai là gì? Mẹ em là cô giáo. Câu kiểu Ai thế nào? Hoa đang thổi cơm. Bài 3 Đọc đoạn thơ sau: Bác tre già không ngủ Đa võng ru măng non Dừa đuổi muỗi cho con Phe phẩy, tàu lá quạt. Điền vào chỗ trống trong bảng các từ ngữ phù hợp: Từ ngữ chỉ tên nhân vật đợc nhân hoá Từ ngữ nói về ngời dùng để nói về vật. a b Bài 4 Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dới của mỗi câu hỏi sau: a. Cô Vân dạy vẽ cho lớp em từ năm ngoái. b. Trong bếp, chú mèo mớp đang ngồi thu mình rình chuột. c. Vì sợ cháy, bố tôi đã ngắt điện khi ra khỏi nhà. d. Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. Bài 5 Chọn từ ngữ thích hợp( trong các từ ngữ: lễ chào cờ, lễ đài, lễ độ, lễ nghi) để điền vào chỗ trống : a. Đoàn ngời diễu hành đi qua b. Đối với ngời lớn tuổi cần giữ c. Đám tang tổ chức theo đơn giản. d. Thứ hai đầu tuần, trờng em tổ chức Tiếng Việt. Ôn tập 1- Ghộp 4 ting sau thnh 8 t ghộp thớch hp: xanh, tươi, tốt, thắm (ví dụ : xanh tươi) 2- Tìm 2 từ gần nghĩa, cùng nghĩa, trái nghĩa với từ : chăm chỉ nêu cảm nghĩ của em. 3 Tìm từ có âm dầu l hay n điền vào chỗ trống để tạo thành cụm từ thích hợp: Nước chảy l….l…. Chữ viết n….n…. Ngôi sao l… l… Tinh thần n……n…… Câu 4: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trốngtrong từng câu dưới đây để tạo thành hình ảnh so sánh: a/ Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lững giữa trời như……………… b/ Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như………………… c/ Những giọt sương sớm long lanh như………………………………… d/ Tiếng ve đồng loạt cất lên như……………………………………… Câu 5: Em có một người bạn thân ở nông thôn (hoặc thành phố). Hãy viết thư giới thiệu vẻ đáng yêu của thành phố (hoặc làng quê) nơi em ở để thuyết phục bạn đến thăm. ĐÁP ÁN Câu 3:: Điền đúng Nước chảy lênh láng Chữ viết nắn nót Ngôi sao lấp lánh Tinh thần nao núng Câu 4 a/ ……………………như canh diều đang bay. b/……………………như những con ngựa tung bờm phi nước đại. c/……………………như những hạt ngọc. d/……………………như một dàn đồng ca. TiÕng ViÖt. ¤n tËp Câu 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước cách viết chính tả mỗi câu sau. Chúng tôi rất chân trọng những điều anh mới nói. Những chồi non xanh biếc trông thật đẹp mắt. Thằng bé trông thật dễ thương. Huy và Hoàng đang dì dầm nói chuyện phía cuối lớp. Câu 2: Điền dấu phẩy thích hợp vào các ô trống sau. a. Trên cành cây những con chim đang hót líu lo. (có 1 dấu phẩy) b. Bạn Lan bạn Mai bạn Minh bạn Đức và nhiều bạn khác đã có rất nhiều cố gắng. (có 3 dấu phẩy) c. Lớp 3A quét sân trường lớp 3B chăm sóc cây. (có 1 dấu phẩy) d. Cổng vườn sân trong nhà ngoài hè đều sạch sẽ. (có 4 dấu phẩy) Câu 3: Nối ý cột A với ý cột B để được câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? Rồi ghi phần trả lời vào Đáp án A 1. Do kiên trì luyện tập 2. Vì học giỏi và gương mẫu 3. Tại cậu không chú ý nghe giảng 4. Nhờ chăm chỉ học tập Đáp án: ……………………………………………… Câu 1: S (chân trọng trân trọng) Đ Đ S (dì dầm rì rầm) B a. nên không làm được bài tập. b. mà Toàn đã vượt lên dẫn đầu lớp. c. nên Tuấn được bầu làm lớp trưởng. d. mà cậu ấy đã khỏe lên rất nhiều. Câu 2: a. Trên cành cây, những con chim đang hót líu lo. (có 1 dấu phẩy) b. Bạn Lan, bạn Mai, bạn Minh, bạn Đức và nhiều bạn khác đã có rất nhiều cố gắng. (có 3 dấu phẩy) c. Lớp 3A quét sân trường lớp, 3B chăm sóc cây. (có 1 dấu phẩy) d. Cổng, vườn, sân, trong nhà, ngoài hè đều sạch sẽ. (có 4 dấu phẩy) Câu 3: 1d; 2c; 3a; 4b Tiếng Việt. Ôn tập Câu 1: Viết 3 từ có tiếng chứa vần âng Câu 2: Trong các từ sau đây, từ nào đồng nghĩa với từ Tổ quốc? Đồng ruộng, xóm làng, rừng rú, giang sơn, sông ngòi, đất nớc, ao hồ, lúa khoai, quốc gia. Câu 3: Trong các từ ngữ sau từ ngữ nào không phải từ chỉ gộp những ngời trong gia đình? Ông bà, cha mẹ, em út, anh em, bà nội, chú bác, ông ngoại, ông cháu Câu 4: Gạch dới bộ phận câu - trả lời câu hỏi làm gì? Trong các câu sau: a) Bé kẹp lại tóc, thả ống quần, lấy cái nón của má đội lên đầu. b) Tiếng chuông đất nung kêu lanh canh làm sân nhà tôi ấm áp và náo nức hẳn lên. Câu 5: Gạch dới bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? a) Chẳng bao lâu, Khái đỗ tiến sĩ, làm quan to trong triều nhà Lê. b) Giấc ngủ còn dính Trên mi sơng dài. Câu 6 Đặt dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn dới đây và viết lại cho đúng: Cứ chiều chiều chim sáo lại bay về vờn nhà Trâm vì tổ của nó ở đấy nhng hôm nay có lẽ trời nóng quá không kiếm đợc mồi chim sáo về muộn. Câu 7Viết một đoạn văn (từ 7-10 câu) giới thiệu về em và tình hình học tập của lớp em với bố mẹ. Tiếng Việt. Ôn tập Câu 1: Cho các từ sau: Nhập ngũ, thi hào, mở màn, trẩy quân, chiến đấu, réo rắt, hy sinh, hoạ sĩ, dũng cảm. a. Hãy sắp xếp các từ ngữ trên thành hai nhóm: Nhóm từ chỉ bảo vệ Tổ quốc và nhóm từ chỉ nghệ thuật. b. Đặt 2 câu với mỗi từ sau: Dũng cảm, mở màn. Câu 2 Hãy đặt dấu phẩy cho đúng vào các câu sau: a. Xa xa những ngọn núi nhấp nhô mấy ngôi nhà thấp thoáng vài cánh chim chiều bay lững thững về tổ. b. Một biển lúa vàng vây quanh em hơng lúa chín thoang thoảng đâu đây. . B i 3 a)Tỡm t gn ngha vi t : Khai trng, cn cự. giang sn . b)Tỡm 3 t ghộp cú : quc ng trc v gii ngha tng t . . Bi 4 - Tỡm t cựng ngha(hoc gn ngha) v trỏi ngha vi cỏc t: dng cm, nhn nhp , cn cự, hy sinh Bi 5 Gch mt gch di b phn tr li cho cõu hi Ai ? hai gch di b phn tr li cõu hi lm gỡ?, l gỡ? Nh th no ? trong cỏc cỏc cõu sau : - Hụm qua em ti trng. - Chớch bụng l mt con chim bộ xinh p trong th gii loi chim. - Ting sui trong nh ting hỏt xa. - Hng rng thm i vng. - M ca em nh l cụ giỏo mn thng. - Vit Nam cú Bỏc H. Bi 6 Hóy t li mt cõy trng m em thớch nht. Tiếng Việt. Ôn tập Bi 1 Khoanh vo cỏc ch cỏi trc nhng t vit sai chớnh t a. huýt sỏo b.lm nguýt c.suýt soỏt d.n qut e.tớt cũi g.xe buýt h. hớt th i. kht mi Bi 2 Khoanh vo cỏc ch cỏi trc nhng ch khụng cú ngha a. nh b. nhừ c. rừ d. r e. giừ g. gi h.ci i.ci k. ch l.ch m. ch n. ch Bi 3 Ni tng cp t cú ngha ging nhau hai ct a.b con con nớt (1) b.anh c n hip (2) c.vo p (3) d.bt nt tớa(4) e.tr con anh hai (5) g.thụn vụ(6) Câu 4: Sắp xếp lại thứ tự những câu văn sau để tạo thành đoạn văn nói về quê hơng em ( hoặc nơi em đang sống) A. Quê em ở thành phố biển Hải Phòng B. Em chỉ mong hè đến để đợc về thăm quê C. Có những chiếc tàu đậu cả tuần trong cảng. Trông nó nh một toà nhà đồ sộ. D. Em yêu quê mình lắm E. Nơi đấy có bến cảng rất đông vui, tàu bè ra vào tấp nập suốt ngày đêm. F. Chiều chiều, gió biển thổi vào làm mát rợi cả phố phờng. Câu 5 Nối thành nghữ ở bên trái với ý nghĩa của thành ngữ đó ở bên phải A. Chung lng đấu cật 1. Đối xử trọn vẹn với ngời khác B. Cháy nhà hàng xóm bình chân nh vại 2. ích kỷ, mặc kệ ngời khác khi ngời ta gặp nạn. C. ăn ở nh bát nớc đầy 3. Họp sức nhau lại để làm việc có ích. Tiếng Việt. Ôn tập . Câu 1: Trong từ gia đình, tiếng gia có nghĩa là nhà. Em hày tìm thêm nhứng tiếng khác ( gồm 2 tiếng ) có tiếng gia với nghĩa nh trên .Ví dụ: gia tài Câu 2 : Xếp các thành ngữ tục ngữ sau thành nhóm thích hợp : - Em ngã đã có chị nâng. - Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ. - Khôn ngoan đối đáp bề ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Chỗ ớt mẹ nằm, chỗ ráo phần con. - Con có cha nh nhà có nóc. - Con hiền cháu thảo a) Nhóm 1: Cha mẹ đối với con cái b) Nhóm 2: Con cháu đối với ông bà, cha mẹ c) Nhóm 3: Anh chị em đối với nhau Câu 3: Gạch một gạch dới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?( Cái gì, con gì?); gạch hai gạch dới bộ phận trả lời câu hỏi Là gì? trong các câu sau: + Ông bà, cha mẹ là những ngời chăm sóc trẻ em ở gia đình. + Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam. + ở lớp em, Lan là học sinh giỏi toán nhất. Câu 4: Điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào ô trống trong đoạn văn sau: Đầu năm học mới Huệ nhận đợc quà của bố đó là một chiếc cặp rất xinh cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng nhìn Huệ với chiếc cặp mới . Huệ thầm hứa học chăm học giỏi cho bố vui lòng. Câu 5:Nêu các sự vật đợc so sánh với nhau trong mỗi khổ thơ? Ngời ta dựa vào dấu hiệu chung nào để so sánh? Từ dùng để so sánh ? Khi mặt trời lên tỏ Nớc xanh chuyển màu hồng Cờ trên tàu nh lửa Sáng bừng cả mặt sông. .Câu 6: Viết đoạn văn 7-10 câu giới thiệu về các thành viên trong tổ em cho một ngời bạn mới chuyển đến ( Trong đó có dùng 3-5 câu thuộc mẫu câu Ai-Là gì? Tiếng Việt. Ôn tập Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận đợc in đậm trong các câu dới đây: a/ Mẹ mua cho Chi một chiếc váy rất đẹp. b/ Mùa thu, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng. c/ Mai đợc bố mẹ cho đi nghỉ mát ở Đà Lạt. d/ Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn đọc lập vào ngày mồng 2 tháng 9 năm 1945. Bài 2: Xác định bộ phận câu của các câu văn sau: a/ Tú học bài rất chăm chỉ. b/ Hơng hoa sữa thơm ngào ngạt. c/ Trên mặt biển, những con chim hải âu nghiêng mình chao lợn. Bài 3: Gạch chân các từ dùng cha chính xác trong các câu văn dới đây và viết lại cho đúng. a/ Con đờng làng đ đã ợc lát ghạch phẳng lặng. b/ Mùi nem rán thơm ngan ngát. c/ Sơng xuống hơng hoa huệ thơm phng phức. d/ Chúng em im thin thít nghe giảng. e/ Phong trào thi đua của lớp em ngày càng sôi sục. g/ Vào năm học mới mẹ mua cho Lan một cái cặp sách vở mới. Bài 4: Điền dấu chấm , dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau rồi chép lại cho đúng. Hoa mai khi nở rất đẹp lúc sắp nở nụ mai mới phô vàng khi nở cánh hoa mai xoè ra mịn màng nh lụa những cánh hoa ánh lên một sắc vàng muốt mợt mà. Bài 5: a/ Đọc các khổ thơ sau: Đã ngủ rồi hả trầu? Tao đã đi ngủ đâu Mà trầu mày đã ngủ Bà tao vừa đến đó Muốn xin mấy lá trầu Tao không phải ai đâu Đánh thức mày để hái! Trầu ơi hãy tỉnh lại Mở mắt xanh ra nào Lá nào muốn cho tao Thì mày chìa ra nhé Tay tao hái rất nhẹ Không làm mày đau đâu (Đánh thức trầu - Trần Đăng Khoa) b. Sự vật đợc nhân hóa trong bài thơ trên là: c. Các từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hóa là: d. Những sự vật ấy đợc nhân hóa bằng cách nào? Đánh dấu vào ô trống trớc câu trả lời đúng nhất. Dùng những từ ngữ tả đặc điểm, hoạt động của ngời để tả những sự vật ấy. Dùng những từ ngữ tả đặc điểm chỉ ngời để gọi sự vật ấy. Nói với vật nh nói với ngời. Tất cả các ý trên. Tiếng Việt. Ôn tập Luyện viết chữđẹp Bài : Nhạc Rừng Cho tới bây giờ tiếng rừng đã vang động, nắng đã vàng ửng. Con khớu bách thanh ẩn kín đâu đó hót mãi không thôi. Giọng hót thánh thót, kiêu kỳ nghe say đắm ngỡ tởng chính nhờ bài hát tuyệt diệu đó mà rừng gọi đợc ánh nắng từ xa trở lại. Tiếng hú của bầy vợn đen lúc thoáng xa, lúc gần gụi rành rọt, không rõ hẳn chúng đang cơn vui hay gặp nỗi buồn. Những cặp chào mào hiếu động thoắt đậu, thoắt bay, liến thoắng gọi nhau choách choách. Trầm trầm vang âm trong các vòm lá, giữa khoảng không là tiếng động râm ran của đông đảo những cánh ong rừng nhỏ xíu, bạn rộn đi về. Những giống bọ không tên bay nhắng nhít. Tiếng gió nhẹ lan khắp đâu đó, lá khô trên đất tí tách muốn trở mình đón nắng. Hải Hồ Luyện từ và câu Bài 1: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi : " Chị tre chải tóc bên ao Nàng mây áo trắng ghé vào soi gơng Bác nồi đồng hát bùng bong Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà." a/ Trong đoạn thơ trên, vật gì đợc nhân hoá ? b/ Các đồ vật đó đợc gọi bằng gì và đợc tả bằng những từ nào? Bài 2 : Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ thích hợp: "Gậy tre chông tre chống lại sắt thép của quân thù tre xung phong vào xe tăng đại bác giữ làng giữ nớc giữ mái nhà tranh giữ đồng lúa chín tre hy sinh để bảo vệ con ngời tre anh hùng lao động tre anh hùng chiến đấu" Soạn bài Người liên lạc nhỏ, tập đọc, Ngắn 1Câu 1 (trang 113 sgk Tiếng Việt 3): Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? Trả lời: Câu 2 (trang 113 sgk Tiếng Việt 3): Vì sao bác cán bộ phải đóng vai ông già Nùng ? Trả lời: Câu 3 (trang 113 sgk Tiếng Việt 3): Cách đi đường của hai bác cháu như thê nào ? Trả lời: Câu 4 (trang 113 sgk Tiếng Việt 3): Hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch. Trả lời: Sau đây là các chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng : Gặp địch, Kim Đồng không hề sợ hãi mà vẫn thản nhiên huýt sáo làm hiệu. Khi giặc hỏi, Kim Đồng nhanh trí trả lời ngay: "Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm". Kim Đồng đã lừa địch bằng cách quay lại gọi: "Già ơi ! Ta đi thôi ! về nhà cháu còn xa lắm đấy !" Sự mưu trí ấy làm cho giặc tưởng rằng đó chính là thầy mo thật. |