Khi giảm nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.

Xem đáp án » 08/03/2020 7,519

Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:

A. đều tăng.

B. đều giảm.

C. có thể tăng và có thể giảm.

D. không tăng và cũng không giảm.

Xem đáp án » 08/03/2020 2,667

Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước [Hình 6.5 SGK Hóa 8 trang 145], hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 10oC và 60oC.

Xem đáp án » 08/03/2020 643

Hãy chọn câu trả lời nào là đúng nhất

Độ tan của một chất có trong nước ở nhiệt độ xác định là:

A. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung dịch.

B. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước.

C. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung môi để tao thành dung dịch bão hòa.

D. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

E. Số gam chất đó có thể tan trong 1 lit nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

Xem đáp án » 08/03/2020 395

Câu hỏi

Nhận biết

Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?


A.

B.

C.

D.

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?


A.

B.

C.

D.

Khi pha nước chanh đường để uống, các em thấy, nếu cho nước đá vào trước rồi cho đường vào sau thì đường rất khó tan, nhưng nếu cho đường vào nước ấm trước rồi khuấy thì đường rất nhanh tan. Như vậy các em thấy, nhiệt độ ảnh hưởng tới sự tan của một chất.

Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu độ tan của một chất trong nước như thế nào? tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ra sao? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của một chất?

I. Chất tan và chất không tan

Bạn đang xem: Độ tan của một chất trong nước, Tính tan trong nước của một số Axit Bazơ Muối – Hóa 8 bài 41

1. Thí nghiệm về tính tan của chất.

– Bằng các thí nghiệm chúng ta thấy: Có chất tan được trong nước, có chất không tan được trong nước.

* Ví dụ: Muối ăn tan được trong nước còn cát không tan trong nước.

2. Tính tan trong nước của một số hợp chất axit, bazơ, muối

 Tính tan của Axit: Hầu hết các axit tan được trong nước, trừ axit silixic H2SiO3.

Tính tan của Bazơ: Phần lớn các bazơ không tan trong nước, trừ một số bazơ tan được trong nước như: NaOH, KOH, Ba[OH]2.

 Tính tan của Muối:

 – Các muối của natri, kali đều tan.

 – Các muối nitrat đều tan.

 – Phần lớn các muối clorua tan được, trừ AgCl [có PbCl2 ít tan]

 – Phần lớn các muối sunfat tan được, trừ PbSO4, BaSO4 [có CaSO4 và Ag2SO4 ít tan].

 – Phần lớn muối sunfit không tan trừ Na2SO3, K2SO3, [NH4]2SO3 tan.

 – Phần lớn muối cacbonat không tan trừ Na2CO3, K2CO3, [NH4]2CO3

II. Độ tan của một chất trong nước

1. Định nghĩa

– Độ tan [S] của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

* Ví dụ: Ở 25oC khi hòa tan 36 gam muối NaCl vào 100 gam nước thì người ta thu được dung dịch muối bão hòa. Người ta nói độ tan của NaCl ở 25oC là 36 gam hay SNaCl = 36 gam.

Như vậy, có thể áp dụng công thức sau để tính độ tan của một chất trong nước:

Trong đó:

mct là khối lượng chất tan để tạo thành dung dịch bão hòa
mdm là khối lượng dung môi [nước] để tạo thành dung dịch bão hòa

2. Những yếu tố ảnh hưởng tới độ tan của một chất

– Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ. Phần lớn tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn tăng.

– Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất khí tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

III. Bài tập vận dụng

* Bài 1 trang 142 SGK Hóa 8: Hãy chọn câu trả lời nào là đúng nhất

Độ tan của một chất có trong nước ở nhiệt độ xác định là:

A. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung dịch.

B. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước.

C. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung môi để tao thành dung dịch bão hòa.

D. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

E. Số gam chất đó có thể tan trong 1 lit nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

* Lời giải:

– Câu trả lời đúng nhất: D. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

– Độ tan của một chất có trong nước ở nhiệt độ xác định là Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

* Bài 2 trang 142 SGK Hóa 8: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước:

A. đều tăng.

B. đều giảm.

C. phần lớn là tăng.

D. phần lớn là giảm.

E. không tăng cũng không giảm.

* Lời giải:

– Đáp án đúng: C. phần lớn là tăng.

– Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước phần lớn là tăng.

* Bài 3 trang 142 SGK Hóa 8: Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:

A. đều tăng.

B. đều giảm.

C. có thể tăng và có thể giảm.

D. không tăng và cũng không giảm.

* Lời giải:

– Đáp án đúng là: A. đều tăng.

– Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước  đều tăng.

* Bài 4 trang 142 SGK Hóa 8: Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước [Hình 6.5 SGK Hóa 8 trang 140], hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 10oC và 60oC.

* Lời giải:

Độ tan NaNO3 KBr KNO3 NH4Cl NaCl Na2SO4
10oC 80g 60g 20g 30g 35g 60g
60oC 130g 95g 110g 70g 38g 45g

* Bài 5 trang 142 SGK Hóa 8: Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.

* Lời giải:

– Ở nhiệt độ 18oC 250g nước hòa tan 53g Na2CO3 để tạo dung dịch bão hòa. Vậy ở nhiệt độ 18oC, 100g nước hòa tan S[g] Na2CO3 tạo dung dịch bão hòa.

Theo định nghĩa về độ tan, ta có độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 21,2g.

Hy vọng bài viết có thể giúp các em hiểu và dễ dàng trả lời các câu hỏi như độ tan của một chất trong nước như thế nào? tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ra sao? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của một chất? THPT Sóc Trăngchúc các em học tốt, mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại dưới phần nhận xét bài viết nhé.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Thí nghiệm: Hòa tan Na2CO3 và CaCO3 trong nước.

Hiện tượng: Na2CO3 tan hoàn toàn trong nước còn CaCO3 không tan.

Kết luận: Ở trong nước, có chất tan và chất không tan, có chất tan ít, có chất tan nhiều.

Tính tan của một số axit, bazo, muối.

AxitBazoMuối
Hầu hết các axit đều tan trong nước trừ axit silixic [HSiO3].Phần lớn các bazo đều không tan trong nước, trừ một số bazo như KOH, NaOH, Ca[OH]2 [ít tan] ,Ba[OH]2.

Các muối của natri, kali đều tan.

Tất cả các muối nitrat đều tan.

Phần lớn muối clorua, sunfat tan được.Nhưng phần lớn muối cacbonat thì không tan.

Màu sắc của một số chất không tan trong nước.

@434809@

Để biểu thị khối lượng của chất tan trong một khối lượng dung môi, người ta dùng "độ tan".

1. Định nghĩa

Độ tan [kí hiệu là S] của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. 

2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan 

  • Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ, trong nhiều trường hợp, khi nhiệt độ tăng thì độ tan cũng tăng theo. Số ít trường hợp, nhiệt độ tăng độ tan lại giảm.

Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn.

  • Độ  tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất  khí trong nước sẽ tăng, nếu ta giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất khí.

@435180@@435372@

Độ tan của một chất trong nước:

Độ tan [S] của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

Nói chung độ  tan của chất rắn sẽ tăng khi tăng nhiệt độ. Độ tan của chất khi sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!

Video liên quan

Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến Độ tan của một chất trong nước. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi bài tập liên quan đến độ tan Hóa học 8. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào

A. đều tăng.

B. đều giảm.

C. có thể tăng và có thể giảm.

D. không tăng và cũng không giảm.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước: đều tăng

Đáp án A

Độ tan của một chất trong nước

1. Chất tan và chất không tan

Có chất không tan và có chất tan, có chất tan nhiều, có chất tan ít

Hầu hết axit đều tan trong nước, trừ axit silixic [H2SiO3]

Phần lớn các bazơ đều không tan, trừ: NaOH, KOH, Ba[OH]2, Ca[OH]2 tan ít trong nước.

Muối:

Những muối natri, kali đều tan

Những muối nitrat đều tan

Phần lớn các muối clorat, sunfat tan được. Phần lớn muối cacbonat không tan

2. Độ tan của một chất trong nước

2.1. Định nghĩa:

Độ tan [kí hiệu S] của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dng dịch bão hòa ở một nhiệt độ nhất định.

2.2. Những yếu tố ảnh hưởng:

Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ. trong nhiều trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn cũng tăng theo. Số ít trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tăng lại giảm

Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu ta giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1.Axit không tan trong nước là

A. H2SO4

B. H3PO4

C. HCl

D. H2SiO3

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 2: Bazo không tan?

A. Fe[OH]3

B. Ca[OH]2

C. Ba[OH]2

D. KOH

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 3: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là

A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch.

B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.

C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.

D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

Xem đáp án

Đáp án D

Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là: Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

Câu 3. Có một cốc đựng dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ phòng. Làm thế nào để dung dịch đó trở thành chưa bão hòa?

A. Cho thêm tinh thể NaCl vào dung dịch.

B. Cho thêm nước cất vào dung dịch.

C. Đun nóng dung dịch.

D. cả B và C đều đúng.

Xem đáp án

Đáp án D

Để dung dịch đó trở thành chưa bão hòa ta có thể :

Cho thêm nước cất vào dung dịch => tạo thành dung dịch loãng hơn, có thể tan thêm NaCl.

Đun nóng dung dịch => độ tan tăng, muối có khả năng tan nhiều hơn => tạo thành dd chưa bão hòa

-----------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề bài tập Toán 8, Giải SBT Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Chuyên đề Hóa học 8. Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề