Tại sao các tuyến hàng không sầm uất nhất lại là các tuyến xuyên Đại Tây Dương

Ngày dạy:…………..tại lớp: 10....Họ và tên SV: Phạm Hữu QuýMSSV: DDL121095BÀI 37. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢITIẾT 44 – GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SÔNG, HỒ; ĐƯỜNG BIỂN VÀĐƯỜNG HÀNG KHÔNG1. Mục tiêuSau bài học, HS cần:a. Về kiến thức- Nắm được các ưu điểm và nhược điểm của giao thông đường sông, hồ; đường biển vàđường hàng không.--Biết được đặc điểm phát triển và phân bố của từng ngành vận tải trên thế giới, xu hướngmới trong sự phát triển và phân bố trong từng ngành này.Thấy một số vấn đề về môi trường do sự hoạt động của các phương tiện vận tải và do sự cốmôi trường xảy ra trong quá trình hoạt động của ngành giao thông vận tải.b. Về kỹ năngBiết giải thích các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành GTVT.Biết làm việc với bản đồ giao thông vận tải thế giới. Xác định được trên bản đồ một sốtuyến đường giao thông quan trọng [đường sông, hồ; đường biển và đường hàng không], vịtrí của một số đầu mối giao thông quan trọng.c. Về thái độ- Giáo dục HS ý thức tham gia an toàn giao thông.d. Định hướng phát triển năng lực- Các năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề [suy nghĩ trả lời các câu hỏi và bàitập] , năng lực giao tiếp [tích cực phát biểu trong giờ học; tôn trọng, lắng nghe, đóng góp ýkiến xây dựng bài], năng lực hợp tác [hoạt động theo cặp].- Các năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ [phân tích các nhântố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố ngành GTVT đường sông, hồ; biển; hàng không],năng lực sử dụng hình ảnh [khai thác kiến thức từ hình ảnh], năng lực sử dụng bản đồ [khaithác kiến thức từ bản đồ: các luồng vận tải hàng hóa bằng đường biển chủ yếu trên thế giới].2. Chuẩn bị của GV và HSa. Chuẩn bị của GV- SGK, SGV, giáo án.- Máy tính cá nhân.b. Chuẩn bị của HS:- SGV, vở ghi.3. Tiến trình bài dạya. Ổn định lớpb. Kiểm tra bài cũ [4 phút]Câu hỏi: Trình bày các ưu, nhược điểm của đường sắt và đường ôtô.Yêu cầu HS trả lời được:* Ưu, nhược điểm của đường sắt [5đ]:- Ưu điểm: Vận chuyển khối lượng lớn, đi xa. Chi phí rẻ , nhanh, ổn định.- Nhược điểm: Tính cơ động thấp, vốn đầu tư lớn, khả năng vượt dốc nhỏ.* Ưu, nhược điểm của đường ôtô [5đ]:- Ưu điểm: Tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với các điều kiện địa hình. Di chuyểntrong cự li ngắn, trung bình đạt hiệu quả cao. Phối hơp tốt với các phương tiện khác.Đáp ứng yêu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng.- Nhược điểm: Gây ô nhiễm môi trường, sự dụng nhiều nguyên liệu, gây nhiều tainạn giao thông, ùn tắc giao thôngc. Dạy nội dung bài mới [36 phút]Vào bài mới [1 phút]- GV mở bài: Cùng với sự phát triển của khoa học – kĩ thuật, các loại hình GTVT trênthế giới ngày càng đa dạng hơn, các phương tiện vận tải ngày càng hiện đại hơn. Bài họchôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ưu, nhược điểm; tình hình phát triển và phân bố của cácngành GTVT đường sông, hồ; đường biển và đường hàng không.- GV giới thiệu nội dung bài học gồm 3 phần:+ IV. Đường sông, hồ+ V. Đường biển+ VI. Đường hàng khôngHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung chínhHoạt động 1 : Tìm hiểu ưu, nhược điểm; tình hình phát I. ĐƯỜNG SÔNG, HỒtriển và sự phân bố mạng lưới đường sông [10 phút]Bước 1. Cá nhân- GV đặt CH cho HS: Em - HS dựa vào SGK tr144hãy nêu những ưu, nhược mục IV để trả lời.điểm của GTVT đường sông?- GV cho HS nhận xét trướcsau đó sẽ chuẩn kiến thức choHS.1. Ưu điểm- Rẻ, thíchBước 2. Cả lớp- GV đặt CH cho HS: GTVT - HS dựa vào SGK tr144đường sông có sự phát triển để trả lời, 1 HS trả lời, cácvà phân bố như thế nào?HS khác góp ý, bổ sung.- GV đặt CH cho HS: tại sao - HS suy nghĩ để trả lời, 1GTVT đường sông, hồ lại HS trả lời, các HS khácphát triển mạnh ở Hoa Kì, góp ý, bổ sung: Do cácNga và Canađa?nước này có mạng lướisông, hồ dày đặc đảmnhiệm việc vận chuyểncác mặt hàng nặng như:Ngũ Hồ, hồ Nô Lệ lớn,Gấu lớn, Baican… sôngMisisipi, I-ê-nit-xây, Lêna, …hợp vậnchuyển hàng nặng, cồngkềnh.2. Nhược điểm- Tốc độ chậm.- Phụ thuộc vào điều kiệntự nhiên: tuyến sông,thời tiết khí hậu, mứcnước.3. Tình hình phát triển- GV nhận xét và chuẩn kiếnthức cho HS.- GV đặt CH cho HS: em hãy- HS suy nghĩ trả lời, 1kể tên một số phương tiệnHS trả lời, các HS khácvận tải trên sông, hồ.góp ý, bổ sung: tàu,- GV cho HS xem một số thuyền, xuồng, ghe.hình ảnh về các phương tiệnvận tải trên sông.- GV đặt CH cho HS: em hãykể tên một số con sông lớn ởViệt Nam có giá trị về giaothông.- HS suy nghĩ trả lời, 1HS trả lời, các HS khácgóp ý, bổ sung. Yêu cầunêu được tên các con- Nhiều sông ngòi được cảitạo, đào nhiều kênh nốicác hệ thống sông vớinhau.- Tốc độ các tàu vận tảitrên sông, hồ đã đạt100km/h.4. Phân bố- Các nước phát triểnmạnh GTVT đường sông,- GV cho HS xem một sốhình ảnh về giao thông đườngsông ở nước ta để minh họa.sông: sông Hồng, sôngCửu Long, sông ĐồngNai.hồ là Hoa Kì, LB Nga,Canada.- GV chuyển ý: ¾ diện tíchTrái Đất là biển và đạidương nên GTVT đường biểncó vai trò hết sức quan trọng.Vậy GTVT đường biển có ưu,nhược điểm gì? Tình hìnhphát triển và phân bố GTVTđường biển trên thế giới nhưthế nào? Lớp chúng ta cùngtìm hiểu.Hoạt động 2. Tìm hiểu ưu, nhược điểm; tình hình phát V. ĐƯỜNG BIỂNtriển và phân bố của mạng lưới giao thông đường biển[15 phút].Bước 1. Cá nhân- GV đặt CH cho HS: Em - HS dựa vào nội dung mụchãy nêu ưu, nhược điểm V trong SGK tr144 để trảcủa GTVT đường biển?lời.- GV chuẩn kiến thức choHS.1. Ưu điểm- Chở được các hàngnặng, dầu và các sảnphẩm từ dầu với khốilượng lớn, đi khoảngcách xa, khối lượng luânchuyển lớn.2. Nhược điểm- GV cho HS xem 1 số hìnhảnh về ưu điểm GTVTđường biển.- Gây ô nhiễm môi trường.Bước 2. Cả lớp- GV đặt CH cho HS: Emhãy chứng minh ngànhGTVT đường biển pháttriển mạnh.- HS dựa vào SGK tr144 và145 để trả lời. 1 HS trả lời,các HS khác góp ý, bổsung.3. Tình hình phát triển- GV chuẩn kiến thức choHS.- Đảm nhiệm 3/5 khốilượng luân chuyển hànghóa của các phương tiệnvận tải trên thế giới.- GV mở rộng:+ Các phương tiện củangành GTVT đường biểnngày càng được đổi mới vàhiện đại qua thời gian. GVcho HS xem các hình ảnhminh họa: thuyền buồn =>tàu chạy bằng hơi nước =>tàu chạy bằng động cơ đi-êzen…+ Kênh đào Xuy-ê nối liềnĐịa Trung Hải với Biển Đỏrút ngắn khoảng cách từchâu Âu sang châu Á; kênhđào Panama nối liền ĐạiTây Dương và Thái Bình- Các kênh đào nối biểnđược xây dựng: Xuy-ê,Panama, Kien.- Đội tàu buôn tăng nhanh.Dương rút ngắn khoảngcách từ phía Tây sang phíaĐông Hoa Kì; kênh Kiennối liền biển Ban Tích vàBiển Bắc. GV cho HS xemhình ảnh minh họa.Bước 3. Hoạt động theo cặp- GV cho HS quan sát hình37.3 – Các luồng vận tảibằng đường biển trên thếgiới và yêu cầu hoạt độngnhóm đôi trong 3 phút trảlời 3 CH:- 2 HS cùng bàn thảo luận,quan sát hình 37.3, SGK,suy nghĩ và trả lời câu hỏi.1 HS trả lời, các HS khácgóp ý bổ sung, yêu cầu nêuđược:+ Tại sao phần lớn cáchải cảng lớn trên thế giớiphân bố chủ yếu ở 2 bên bờĐại Tây Dương?+ Hai bờ Đại Tây Dương là2 trung tâm kinh tế lớn củathế giới là Bắc Mỹ và TâyÂu.+ Tại sao hoạt động hànghải của Ấn Độ Dương vàThái Bình Dương ngàycàng phát triển?+ Hoạt động vận tải ở ẤnĐộ Dương và Thái BìnhDương ngày càng sầm uấtdo sự phát triển côngnghiệp mạnh mẽ của NhậtBản, Trung Quốc, Xingapo.+ Luổng vận tải trên 300triệu tấn vận chuyển trêntuyến đường nào? Tại sao.+ Luồng vận tải trên 300triệu tấn vận chuyển từ BắcĐại Tây Dương vòng châuPhi sang Tây Á và ngượclại để vận chuyển dầu mỏ làchủ yếu.- GV đặt CH cho HS: emhãy kể tên 1 vài hải cảnglớn trên thế giới và ở ViệtNam mà em biết.Sau đó GV gọi HS trả lời,và nhận xét.- HS dựa vào SGK tr144,145 và suy nghĩ để trả lời. 1HS trả lời, các HS khác gópý, bổ sung:+ Các hải cảng lớn trên thếgiới: Rôt-téc-đam [Hà Lan],Mác-xây [Pháp], Xingapo..+ Các hải cảng lớn ở nướcta: Hải Phòng, Đà Nẵng,Sài Gòn.- GV chuẩn kiến thức choHS.4. Phân bố- GV chuyển ý: Đườnghàng không là ngành GTVTvận chuyển nhanh nhấthành khách và hàng hóa .Vậy GTVT đường hànhkhông có ưu, nhược điểmgì? Tình hình phát triển vàphân bố GTVT đường hàngkhông trên thế giới như thếnào? Lớp chúng ta cùngtìm hiểu.Hoạt động 3. Tìm hiểu về ưu, nhược điểm; tình hìnhphát triển và phân bố của ngành GTVT đường hàngkhông [10 phút].- 2/3 số hải cảng nằm ở 2bờ Đại Tây Dương.- Hoạt động vận tải ở ẤnĐộ Dương và Thái BìnhDương ngày càng sầm uất.III.ĐƯỜNGKHÔNGHÀNGBước 1. Cả lớp- GV cho HS xem tranhảnh về đường hàng không.- GV giới thiệu sơ lược vềđường hàng không: Ngànhhàng không có vai trò quantrọng trong việc đảm bảocác mối giao lưu quốc tế,đặc biệt là hành khách giữacác châu lục. Ngành này sửdụng hiệu quả các thành tựukhoa học – kĩ thuật.- GV đặt CH cho HS: theo - HS dựa vào SGK tr146em, ưu và nhược điểm của và hiểu biết bản thân để trảđường hàng không là gì?lời. 2 HS trả lời.- GV chuẩn xác.- GV chuẩn kiến thức choHS.1. Ưu điểm- Vận tốc nhanh, khôngphụ thuộc vào địa hình.- GV nhấn mạnh đườnghàng không gây thủng tầngô dôn, ung thư da qua cáckhí thải từ máy bay. Thỉnhthoảng có tay nạn xảy ragây chết người và ô nhiễmmôi trường. GV cho HS2. Nhược điểm- Khối lượng vận chuyểnnhỏ, vốn đầu tư lớn, cướcphí cao.xem các hình ảnh minh họa.Bước 2. Cá nhân- GV đặt CH cho HS: Dựavào SGK, em hãy cho biếttình hình phát triển ngànhGTVT đường hàng không.- HS dựa vào nội dung VISGK tr146 để trả lời.- GV bổ sung kiến thức:Các máy bay có thể chở400 khách, 300 tấn hàng.Các chuyến bay vượt đạidương, xuyên lục địa thựchiện cả trong điều kiện thờitiết xấu.3.Tình hình phát triển- GV chuẩn kiến thức choHS.Bước 3. Cả lớp- GV đặt CH cho HS: GTVThàng không phát triển nhấtở các nước nào? Các tuyếnđường nào hoạt động sầmuất nhất?- HS dựa vào nội dungSGK tr146 để trả lời.- GV chuẩn kiến thức choHS.- GV đặt CH cho HS: Dựavào kiến thức đã học vàhiểu biết của bản thân, emhãy kể tên các sân bay lớntrên thế giới và ở Việt Nam.- Ngày nay, các máy baythường kì đã nối liền tấtcả các nước và các vùngtrên Trái Đất. Trên thếgiới có khoảng 5000 sânbay đang hoạt động.4. Phân bố- Phát triển mạnh ở HoaKì, Anh, Pháp, Đức, Nga.- HS dựa vào kiến thức đãhọc và hiểu biết để trả lời. 1HS trả lời, các HS khác gópý, bổ sung.+ Các sân bay lớn trên thếgiới: Luân Đôn [Anh], Tôki-ô [Nhật Bản], Lốt-angiơ-lét [Hoa Kì],…+ Các sân bay lớn ở nướcta: Nội Bài [Hà Nội], Tân- Các tuyến sầm uất nhất:+ Xuyên Đại Tây Dương.+ Các tuyến nối Hoa Kìvới châu Á – Thái BìnhDương.- GV cho HS xem 1 số hìnhảnh minh họa.Sơn Nhất [TPHCM], ĐàNẵng.d. Củng cố bài học [4 phút]Bước 1: GV xóa nội dung bài học ở từng phần, chừa tiêu đề bài học lại.Bước 2: GV yêu cầu HS nhắc lại ưu, nhược điểm của 3 loại hình GTVT đã học.Bước 3: GV sửa lại các ý sai.e. Hướng dẫn tự học ở nhà [1 phút]Yêu cầu HS về nhà học bài, xem nội dung bài 38. Thực hành: viết báo cáo ngắn vềkênh đào Xuy-ê và kênh đào Pa-na-ma; làm bài tập 2, 3 SGK tr146.4. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………...…..…………………………………………………………………………………………….Giáo viên hướng dẫnTrần Thị Thuận HảiLong Xuyên, ngày tháng năm 2016Sinh viên thực tậpPhạm Hữu Qúy

Video liên quan

Chủ Đề