Khi nội sinh lớn hơn ngoại sinh thì địa hình bề mặt Trái Đất như thế nào

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải sách giáo khoa Địa lý lớp 6 Bài 11: Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi - Kết nối tri thức được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Trả lời câu hỏi giữa bài Địa 6 Bài 11 (Kết nối tri thức)

Câu hỏi 1 trang 131 Địa Lí lớp 6: Dựa vào nội dung kiến thức dưới đây, em hãy cho biết:

- Quá trình nội sinh và ngoại sinh khác nhau như thế nào.

- Trong các hình 1, 2, 3, 4 hình nào thể hiện tác động chủ yếu của quá trình nội sinh, hình nào thể hiện tác động chủ yếu của quá trình ngoại sinh.

Lời giải:

* Quá trình nội sinh và ngoại sinh khác nhau:

* Hình 1, 2: tác động của nội sinh.

* Hình 3, 4: tác động của ngoại sinh.

Câu hỏi 2 trang 132 Địa Lí lớp 6: Hiện tượng tạo núi

1. Quan sát hình 5 và đọc thông tin trong mục 2, em hãy trình bày quá trình tạo núi.

2. Ngoại sinh có vai trò như thế nào trong việc làm biến đổi hình dạng của núi?

Lời giải:

1. Quá trình tạo núi

Trong quá trình di chuyển, các địa mảng có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau khiến cho các lớp đất đá ở đới tiếp giáp giữa các địa mảng bị dồn ép, uốn lên thành núi; hoặc bị đứt gãy, vật chất nóng chảy phun trào lên mặt đất gọi là núi lửa. 

2. Tác động của ngoại sinh

Quá trình tạo núi do nội sinh cũng chịu tác động phá hủy của ngoại sinh. Đó là quá trình bào mòn, bóc mòn, thổi mòn, mài mòn của gió, nước,… từ đó làm biến đổi hình dạng của núi hoặc tạo ra những dạng địa hình mới.

Giải luyện tập & vận dụng Bài 11 Địa lí 6 (Kết nối tri thức)

Luyện tập và Vận dụng 1 trang 132 Địa Lí lớp 6: Em hãy nêu vai trò của quá trình nội sinh và ngoại sinh trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.

Lời giải:

- Vai trò của quá trình nội sinh: Làm di chuyển các mảng kiến tạo, nén ép các lớp đất đá, làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất tạo thành núi lửa, động đất,..., tạo ra những dạng địa hình lớn (dãy núi, khối núi cao,…).

- Vai trò của quá trình ngoại sinh: Phá vỡ, san bằng các địa hình do nội sinh tạo nên, đồng thời cũng tạo ra các dạng địa hình mới.

Luyện tập và Vận dụng 2 trang 132 Địa Lí lớp 6: Nêu tác động đồng thời của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi.

Lời giải:

Nội lực và ngoại lực là hai lực có tác động ngược nhau nhưng chúng xảy ra đồng thời tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất. Ngoại lực tạo ra những dạng địa hình lớn (dãy núi, khối núi,…) thì ngoại lực lại san bằng, phá vỡ các địa hình do nội sinh tạo nên, tạo ra các dạng địa hình mới (đồng bằng, đồi, địa hình cac-xto, nấm đá, hàm ếch,…).

Luyện tập và Vận dụng 3 trang 132 Địa Lí lớp 6: Thu thập thông tin, hình ảnh về một số dạng địa hình do gió, nước,.. tạo thành và chia sẻ với các bạn.

Lời giải:

Học sinh tìm kiếm thông tin qua sách, báo, internet,…

Lý thuyết Địa lí lớp 6 Bài 11 (Kết nối tri thức)

1. Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh

Quá trình nội sinh và ngoại sinh khác nhau:

2. Hiện tượng tạo núi

- Nội lực là yếu tố chính trong quá trình thành tạo núi (sự xô vào nhau, tách xa nhau của các địa máng).

- Ngoài ra núi cũng chịu các tác động của quá trình ngoại sinh. Qua thời gian, dưới tác động của ngoại sinh (dòng chảy, gió, nhiệt độ,...) làm thay đối hình dạng của núi: các đỉnh núi tròn hơn, sườn núi bớt dốc, độ cao giảm xuống,...

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về giải bài tập SGK Địa lớp 6 Bài 11: Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi - sách Kết nối tri thức ngắn gọn, đầy đủ nhất file tải PDF hoàn toàn miễn phí!

Đánh giá bài viết

Câu 1: Nếu nội sinh lớn hơn ngoại sinh thì có hiện tượng gì?

A. làm di chuyển các mảng kiến tạoB. bề mặt Trái Đất bằng phẳng hơnC. bề mặt Trái Đất gồ ghề hơn

D. các lớp đất đá bị uốn lên, đứt gãy

Câu 2: Gió Mậu dịch còn có tên gọi khác là gì?

A. Gió mùa Đông BắcB. Gió Tây ôn đớiC. Gió Đông cực

D. Gió Tín phong

Câu 3: Trong ngày 22-12, nửa cầu nào ngả nhiều về phía Mặt Trời?

A. Nửa cầu Nam.B. Bằng nhau.C. Nửa cầu Bắc.

D. Xích đạo.

Câu 4: Sấm sét và cầu vồng là hiện tượng thời tiết xuất hiện ở tầng nào?

A. tầng đối lưuB. tầng caoC. tầng tầng khuếch tán

D. tầng bình lưu

Câu 5: Vùng ven bờ lục địa của đại dương nào sau đây có rất nhiều núi lửa hoạt động?

A. Bắc Băng Dương.B. Đại Tây Dương.C. Thái Bình Dương.

D. Ấn Độ Dương.

Câu 6: Đường đồng mức càng gần thì địa hình có đặc điểm như thế nào?

A. địa hình càng dốcB. địa hình càng thoảiC. địa hình bằng phẳng

D. địa hình gồ ghề

Câu 7: Đơn vị đo khí áp là gì?

A. độ rích-teB. mi-li-ba (mb).C. ki-lô-mét

D. Hertz ( Hz)

Câu 8: Khoáng sản có thể được chia thành mấy nhóm?

A. 2B. 3C. 4

D. 5

Câu 9: lớp ô- dôn nằm ở tầng nào của khí quyển?

A. tầng đối lưuB. tầng caoC. tầng tầng khuếch tán

D. tầng bình lưu

Câu 10: Loại gió nào thổi từ áp áp cao cận chí tuyến đến áp thấp ôn đới

A. Gió Mậu dịchB. gió Tín phongC. Gió Tây ôn đới

D. Gió Đông cực

Câu 11: Quá trình tạo núi là kết quả tác động

A. nhanh, liên tục và hỗ trợ nhau của nội và ngoại lực.B. lâu dài, phụ thuộc từng giai đoạn của nội và ngoại lực.C. lâu dài, liên tục và đồng thời của nội và ngoại lực.

D. nhanh chóng nhưng hỗ trợ nhau của nội và ngoại lực.

Câu 12: Trên bề mặt Trái Đất được chia ra bao nhiêu đai áp cao và bao nhiêu đai áp thấp?

A. 2 đai áp cao và 2 đai áp thấpB. 2 đai áp cao và 3 đai áp thấpC. 3 đai áp cao và 4 đai áp thấp

D. 4 đai áp thấp và 3 đai áp cao

Câu 13: Khi xảy ra động đất, hành động nào sau đây không phù hợp?

A. Không đi cầu thang máy.B. Chui xuống gầm bàn.C. Trú ở góc nhà.

D. Tìm cách chạy ra khỏi nhà.

Câu 14: Khi có núi lửa phun trào, người dân sống ở gần khu vực núi lửa cần làm gì?

A. Gia cố nhà cửa thật vững chắc.B. Nhanh chóng sơ tán khỏi khu vực.C. Chuẩn bị gấp các dụng cụ để dập lửa.

D. Đóng cửa ở yên trong nhà, tuyệt đối không ra khỏi nhà.

Câu 15: Ở những nơi vỏ Trái Đất bị đứt gãy, các dòng mac-ma theo các khe nứt của vỏ Trái Đất, phun trào lên bề mặt (cả trên lục địa và đại dương) tạo thành

A. núi lửa.B. động đất.C. thủy triều.

D. vòi rồng.

Câu 16: Quan sát hình 2- Các địa mảng của lớp vỏ Trái Đất, điền từ còn thiếu vào dấu… trong câu sau: “Trong khi di chuyển, các địa mảng có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau. Mảng Âu-Á và mảng Phi sẽ ………., mảng Bắc Mỹ và mảng Âu-Á sẽ……..”

A. xô vào nhau, tách xa nhau.B. tách xa nhau, xô vào nhau.C. xô vào nhau, xô vào nhau.

D. tách xa nhau, tách xa nhau

Câu 17: Nếu tỉ lệ bản đồ 1: 6 000 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là:

A. 30km

B. 3km

C. 3000km

D. 300km

Câu 18: Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?

A. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 700 000

B. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 700

C. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 70 000

D. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 7000

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi?

A. Là dạng địa hình nhô cao.

B. Có đỉnh tròn, sườn dốc.

C. Độ cao tương đối thường không quá 200m.

D. Thường tập trung thành vùng.

Câu 20: Bộ phận nào sau đây không phải của núi lửa:

A. Miệng

B. Cửa núi

C. Mắc-ma

D. Dung nham

Nếu nội sinh lớn hơn ngoại sinh địa hình bề mặt trái đất sẽ có đặc điểm?

A.gồ ghề hơn

B.hạ thấp hơn

C.san bằng hơn

D.phá hủy nhanh hơn

Các câu hỏi tương tự

Câu 01:

  Ngoại sinh và nội sinh tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt có đặc điểm nào sau đây?A. Hai lực giống nhau, không tác động đồng thời nhau.B. Hai lực giống nhau và tác động đồng thời nhau.C. Hai lực đối nghịch nhau, tác động luân phiên nhau.D. Hai lực đối nghịch nhau, tác động đồng thời nhau. 

Đáp án của bạn:

ABCD

Câu 02:

 Khí áp là gì?A. Các loại gió hành tinh và hoàn lưu khí quyển.B. Sức nén của khí áp lên các bề mặt ở Trái Đất.C. Thành phần chiếm tỉ trọng cao trong khí quyển.D. Sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái Đất.

Đáp án của bạn:

ABCD

Câu 03:

 Yếu tố ngoại lực nào có vai trò chủ yếu trong việc thành tạo các đồng bằng châu thổ?A. Nhiệt độ.B. Mưa, gió.C. Dòng chảy.D. Nước ngầm.

Đáp án của bạn:

ABCD

Câu 04:

 Khi hai mảng tách xa nhau sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?A. Mắc ma trào lên và tạo ra các dãy núi ngầm.B. Động đất, núi lửa và lũ lụt xảy ra nhiều nơi.C. Bão lũ, mắc ma phun trào diễn ra diện rộng.D. Các dãy núi cao, núi lửa và bão hình thành.

Đáp án của bạn:

ABCD

Câu 05:

Trong thành phần cấu tạo của bầu khí quyển, nhiều nhất là :A. Khí Hiđrô.B. Khí CácbonC. Khí NitơD. Khí Oxi

Đáp án của bạn:

ABCD

Câu 06:

 Hiện tượng nào sau đây là do tác động của nội lực?A. Đứt gãy.B. Nấm đá.C. Bồi tụ.D. Xâm thực.

Đáp án của bạn:

ABCD

Câu 07:

 Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra nội lực  không  phải làA. sự phân hủy của các chất phóng xạ.B. năng lượng các phản ứng hóa học.C. sự chuyển dịch của các dòng vậtD. năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.

Đáp án của bạn:

ABCD

Câu 08:

 Đỉnh núi phan-xi-păng cao 3143m. Ngọn núi này thuộcA. núi thấp.B. núi trẻ.C. núi già.D. núi trung bình.

Đáp án của bạn:

ABCD

Câu 09:

 Vận động tạo núi là vận độngA. nâng lên - hạ xuống.B. uốn nếp - đứt gãy.C. phong hóa - sinh học.D. bóc mòn - vận chuyển.

Đáp án của bạn:

ABCD

Câu 10:

  Vỏ Trái Đất có độ dày thế nào?A. Trên 90km.B. 80 - 90km.C. 70 - 80km.D. Dưới 70km.

Đáp án của bạn:

ABCD

Câu 11:

 Nội sinh có xu hướng nào sau đây?A. Làm địa hình mặt đất gồ ghề.B. Phá huỷ địa hình bề mặt đất.C. Tạo ra các dạng địa hình nhỏD. Tạo ra các dạng địa hình mới.

Đáp án của bạn:

ABCD

Câu 12:

 Trên Trái Đất  không  có khối khí nào sau đây?A. Khối khí nguội.B. Khối khí nóng.C. Khối khí lục địa.D. Khối khí đại dương.

Đáp án của bạn:

ABCD

Câu 13:

 Dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho trồng cây lương thực và thực phẩm?A. Đồng bằng.B. ĐồiC. Núi.D. Cao nguyên.

Đáp án của bạn:

ABCD

Câu 14:

 Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu làA. năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.B. năng lượng từ biển và đại dương.C. năng lượng của bức xạ mặt trời.D. năng lượng trong lòng Trái Đất.

Đáp án của bạn:

ABCD

Câu 15:

 Cao nguyên rất thuận lợi cho việc trồng câyA. công nghiệp và chăn nuôi gia cầm.B. lương thực và chăn nuôi gia súc nhỏ.C. công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.D. thực phẩm và chăn nuôi gia súc lớn.

Đáp án của bạn:

ABCD

Câu 16:

Hình thành trên đất liền và tương đối khô là khối khí nào?A. Khối khí lạnhB. Khối khí lục địaC. Khối khí hải dương.D. Khối khí nóng

Đáp án của bạn:

ABCD

Câu 17:

 Các địa mảng trong lớp vỏ Trái đất có đặc điểm nào sau đây?A. Di chuyển nhanh ở nửa cầu Bắc, chậm ở nửa cầu Nam.B. Mảng lục địa di chuyển, còn mảng đại dương cố định.C. Cố định vị trí tại một chỗ ở Xích đạo và hai vùng cực.D. Di chuyển rất chậm theo hướng xô hoặc tách xa nhau.

Đáp án của bạn:

ABCD

Câu 18:

Núi trẻ là núi có đặc điểm nào sau đây?A. Đỉnh tròn, sườn thoải.B. Đỉnh nhọn, sườn dốc.C. Đỉnh nhọn, sườn thoải.D. Đỉnh tròn, sườn dốc.

Đáp án của bạn:

ABCD

Câu 19:

Tầng Ôdôn có tác dụng gì?A. Ngăn cản tia tử ngoại.B. Ngăn cản nhiệt độC. Ngăn cản sao băngD. Ngăn cản ánh sáng

Đáp án của bạn:

ABCD

Câu 20:

 Đặc điểm nào sau đây  không   đúng với địa hình đồi?A. Dạng địa hình nhô cao.B. Đỉnh tròn và sườn dốc.C. Tập trung thành vùng.D. Độ cao không quá 200m.

Đáp án của bạn:

ABCD

Câu 21:

 Loại gió hành tinh nào sau đây hoạt động quanh năm ở nước ta?A. Gió Mậu dịch.B. Gió Tây ôn đới.C. Gió Đông cực.D. Gió mùa.

Đáp án của bạn:

ABCD

Câu 22:

 Cao nguyên là dạng địa hình có độ cao tuyệt đối làA. từ 400 - 500m.B. trên 500m.C. từ 300 - 400m.    D. dưới 300m.

Đáp án của bạn:

ABCD

Câu 23:

 Ở nước ta, các cao nguyên ba-dan tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?A. Đông Bắc.B. Bắc Trung Bộ.C. Tây Nguyên.D. Tây Bắc.

Đáp &a...

Nội lực không có tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất là:

A. uốn nếp hay đứt gãy

B. động đất, núi lửa

C. xâm thực các loại đá

D. nâng lên hay hạ xuống