Kiểm tra học kì tiếng anh là gì năm 2024

Màu sắc thường không thể bay, nhưng "with flying colors" là một thành ngữ hay để chỉ việc thi đỗ xuất sắc.

Có nhiều hình thức thi cử. Các dạng bài thi thường gặp nhất là "written test" (bài thi viết), "oral test" (bài thi vấn đáp) và "practical test" (thi thực hành).

Bài thi thử được gọi là "mock test".

Kỳ thi đầu vào là "entrance exam": All activities in the school were temporarily stopped to prepare for the national university entrance exam (Mọi hoạt động trong trường tạm dừng để chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh đại học quốc gia).

Làm bài thi trong tiếng Anh là "take an exam" hoặc "do an exam". Người Anh còn dùng một từ khác là "sit": He had to sit the exam twice because he didn't do well the first time (Anh ấy phải thi hai lần vì lần đầu anh ấy làm bài không tốt).

Nếu một người vượt qua một kỳ thi với điểm số rất cao, thành ngữ "with flying colors" thường được sử dụng: The young girl passed all her final exams with flying colors (Cô gái trẻ đã vượt qua tất cả các kỳ thi cuối kỳ một cách xuất sắc).

Thành ngữ này có nguồn gốc từ những lá cờ sặc sỡ mà các con tàu trong thời đại thám hiểm thường treo mỗi khi thành công trở về.

Còn nếu người đó chỉ vừa đủ điểm đỗ, ta dùng từ "scrape": Their grades weren't great, but they managed to scrape into high school (Điểm số của họ không cao, nhưng vẫn vừa đủ để họ vào trường trung học).

Kiểm tra học kì tiếng anh là gì năm 2024

Thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT 2023, tại trường Trường THPT Trưng Vương, quận 1. Ảnh: Quỳnh Trần

Ngược lại, "fail" là trượt.

Nếu kết quả thi không như ý, thí sinh sẽ phải thi lại (resit hoặc retake an exam): I overslept my Chinese exam last term. Now I have to resit the exam to graduate (Tôi đã ngủ quên trong kỳ thi tiếng Trung học kỳ trước. Bây giờ tôi phải nghỉ học để tốt nghiệp).

Giám khảo trong một kỳ thi là "examiner", còn người tham dự là "examinee". Giám thị phòng thi được gọi là "proctor" hoặc "invigilator".

Gian lận trong thi cử là "cheat". Phao thi là "cheat sheet" theo cách nói của Anh - Mỹ hoặc "crib sheet" theo cách gọi Anh - Anh.

Ví dụ: Some examinees were caught cheating by the invigilator. They were hiding cheat sheets in their pockets (Một số thí sinh bị giám thị bắt quả tang gian lận. Họ giấu phao thi ở trong túi áo).

Trước ngày thi, thí sinh phải ôn tập lại bài, tức họ "revise" hoặc "review" lại kiến thức. Nếu lượng kiến thức lớn, thí sinh phải học nhồi, ta dùng từ "cram" hoặc "swot up".

Một thành ngữ phổ biến để nói việc phải học hoặc làm việc đến tận khuya là "burn the midnight oil": High school seniors usually burn the midnight oil to cram for the graduation exam (Học sinh cuối cấp hay thức khuya để nhồi kiến thức cho kỳ thi tốt nghiệp). Thành ngữ này xuất phát từ thời xưa, khi con người phải thắp đèn dầu để làm việc lúc khuya.

Cuối cùng, khi bạn viết bài luận cuối kì cho khóa học, nó cần phải có sự khác biệt với bài tiểu luận đầu tiên.

By the end, when you write the final essay for this course, it should be very different from your first essay.

  1. fatalis tồn tại từ 1,6 triệu năm trước đến cách đây 10.000 năm (từ cuối kì Irvington đến Rancholabrean) và thay thế S. gracilis ở Bắc Mỹ.
  1. fatalis existed 1.6 million–10,000 years ago (late Irvingtonian to Rancholabrean ages), and replaced S. gracilis in North America.

Phụ nữ mang thai bị bệnh tăng phenylalanin máu sẽ có triệu chứng tăng phenylalanin trong máu nhưng triệu chứng này thường mất đi ở cuối kì mang thai.

Pregnant women with hyperphenylalaninemia may show similar symptoms of the disorder (high levels of phenylalanine in blood), but these indicators will usually disappear at the end of gestation.

Khi chúng ta làm bài kiểm tra cuối kì, chờ đợi trong đám kẹt xe hoặc suy ngẫm về ô nhiễm, chúng ta tạo ra căng thẳng trong người mình.

When we're taking final exams, sitting in traffic or pondering pollution, we internalize stress.

Tôi có thể giao cho các bạn một bài kiểm tra đại số cuối kì, và tôi không mong đợi nhiều hơn 25 phần trăm trong số các bạn có thể đậu.

I could give you guys an algebra- two final exam, and I would expect no higher than a 25 percent pass rate.

Tôi có thể giao cho các bạn một bài kiểm tra đại số cuối kì, và tôi không mong đợi nhiều hơn 25 phần trăm trong số các bạn có thể đậu.

I could give you guys an algebra-two final exam, and I would expect no higher than a 25 percent pass rate.

Phần trăm nông nô trong giới nông dân giảm từ đỉnh cao 90 tới khoảng 50 phần trăm cuối thời kì này.

The percentage of serfs amongst the peasantry declined from a high of 90 to closer to 50 percent by the end of the period.

Cho đến cuối nhiệm kì nắm quyền đảng này công bố việc xây dựng nhà hát opera ở Bennelong Point.

Towards the end of its term in power, it announced a plan for the construction of an opera/arts facility on Bennelong Point.

Truyền thống đấu tay đôi tại Đức bắt nguồn vào cuối thời kì Trung Cổ, trong các trường dạy Đấu kiếm.

The German dueling tradition originates in the Late Middle Ages, within the German school of fencing.

lần cuối mà bất kì ai xuống đó thì họ phải mang theo Cánh quạt tuabin.

I'm saying, last time anyone went down there looking for tax shelters, they had to take a turboprop.

Không, Stainer, Tớ đâu có bịnh thời kì cuối.

No, Stainer, I'm not terminally ill.

Benedict đã lỡ mất hai bài kiểm tra và phải học lại học kì cuối ở trường.

Benedict has missed two exams and must repeat his last semester of school.

tôi đã từng là một người lính trẻ vào thời kì cuối cuộc chiến đế chế ở Anh

I was a young soldier in the last of the small empire wars of Britain.

Nhưng cuối cùng, thật kì diệu, một lần nữa, có những người có thể làm được.

But in the end, amazingly, again, people were able to do it.

Sức ảnh hưởng của bộ trưởng bắt đầu lớn mạnh từ nhiệm kì cuối của ngài.

This minister's influence has grown considerably since your last term.

Đêm thi cuối cùng được tổ chức chỉ một tháng ngay trước khi kì thi cuối cấp bắt đầu.

The last show was held one month before the start of her final exams.

Theo IFRS, các công ty cần ghi lại chi phí của hàng tồn kho cuối kì với chi phí thấp hơn và NRV, để đảm bảo rằng hàng tồn kho và báo cáo thu nhập của họ không bị cường điệu (theo ASPE, các công ty ghi nhận chi phí thấp hơn và giá trị thị trường).

Under IFRS, companies need to record the cost of their Ending Inventory at the lower of cost and NRV, to ensure that their inventory and income statement are not overstated (under ASPE, companies record the lower of cost and market value).

Bài kiểm tra tiếng Anh gọi là gì?

- Test (bài kiểm tra): Một hoạt động được sử dụng để đánh giá kiến thức, kỹ năng hoặc khả năng của một người trong một lĩnh vực cụ thể. Ví dụ: I have a math test tomorrow.

Học kỳ tiếng Anh là gì?

- semester (học kỳ), có thể được dùng để nói về học kỳ 1, 2 (first semester, second semester), học kỳ xuân, thu (spring semester, fall semester), hoặc có thể dùng chỉ học kỳ quân sự (military semester).

Mid term exam là gì?

(Số nhiều) Cuộc thi giữa năm học (hết học kỳ I).

Đề bài viết tiếng Anh là gì?

- task (đề bài): We must pick topics for our research papers by next week. (Chúng tôi phải chọn đề bài cho các bài báo nghiên cứu của chúng tôi vào tuần tới.)