Lấy 10 ví dụ về quần thể sinh vật

1. Khái niệm quần thể 

– Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.

Quần thể chim cánh cụt

– Nơi sinh sống của quần thể là nơi quần thể phân bố trong một phạm vi nhất định.

Bạn đang xem: Quần thể sinh vật là gì và cho ví dụ

2. Quá trình hình thành quần thể

Trải qua các giai đoạn sau :

– Một số cá thể cùng loài phát tán tới một môi trường sống mới.

– Những cá thể không thể thích nghi được với môi trường sống mới, chúng sẽ di cư đi nơi khác hoặc bị tiêu diệt.

– Những cá thể còn lại thích nghi dần với môi trường sống và gắn bó với nhau qua các mối quan hệ sinh thái và dần dần hình thành quần thể ổn định, thích nghi.

II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

– Quan hệ sinh thái là quan hệ giữa các cá thể trong quần thể và quan hệ giữa cá thể với môi trường.

1. Quan hệ hỗ trợ

– Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản, …

– Vai trò: + Đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.

              + Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.

– Các ví dụ:

Biểu hiện của quan hệ hỗ trợ

Ý nghĩa

– Hỗ trợ giữa các cá thể trong khóm tre Các cây dựa vào nhau nên đứng vững, chống được gió bão
– Các cây thông nhựa mọc gần nhau có hiện tượng liền rễ Cây sinh trưởng nhanh và khả năng chịu hạn tốt hơn
Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn Bắt mồi và tự vệ tốt hơn
Bồ nông xếp thành hàng khi săn mồi Bắt được nhiều cá hơn

 2. Quan hệ cạnh tranh

– Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

– Các cá thể cạnh tranh về nơi ở, thức ăn, ánh sáng; các con đực tranh giành con cái.

Biểu hiện của quan hệ cạnh tranh

Kết quả

– Thực vật cạnh tranh giành ánh sáng, chất dinh dưỡng, Đào thải những cá thể cạnh tranh yếu, mật độ giảm
– Trong các quần thể cá, chim, thú, … đánh nhau, dọa nạt nhau, một số ăn thịt lẫn nhau

– Mỗi nhóm cá thể bảo vệ một khu vực sống riêng, một số buộc phải tách ra khỏi đàn– Làm phân hoá ổ sinh thái

– Một số ăn thịt tiêu diệt lẫn nhau.

– Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

III. Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật

1. Giống nhau:

+ Đều được hình thành trong một thời gian lịch sử nhất định, có tính ổn định tương đối.

+ Đều bị biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh.

+ Đều xảy ra môi quan hộ hồ trợ và cạnh tranh.

2. Khác nhau:

Quần thể sinh vật

Quần xã sinh vật

+ Tập hợp nhiều cá thể cùng loài.

+ Không gian sống gọi là nơi sinh sống.

+ Chủ yếu xảy ra mối quan hệ hỗ trợ gọi là quần tụ.

+ Thời gian hình thành ngắn và tồn tại ít ổn định hơn quần xã.

+ Các đặc trưng cơ bản gồm mật độ, tỉ lệ nhóm tuổi, tỉ lệ đực cái, sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, kiểu tăng trưởng, đặc điểm phân bố, khả năng thích nghi với môi trường.

+ Cơ chế cân bằng dựa vào tỉ lệ sinh sản, tử vong, phát tán.

+ Tập hợp nhiều quần thể khác loài

+ Không gian sống gọi là sinh cảnh.

+ Thường xuyên xảy ra các quan hệ hỗ trợ và đối địch.

+ Thời gian hình thành dài hơn và ổn định hơn quần thể.

+ Các đặc trưng cơ bản gồm độ đa dạng, số lượng cá thể, cấu trúc loài, thành phần loài, sự phân tầng thẳng đứng, phân tầng ngang và cấu trúc này biến đổi theo chu kì.

+ Cơ chế cân bằng do hiện tượng khống chế sinh học

IV. Liên hệ quần thể sinh vật

VD 1: Thế nào là một quần thể sinh vật

Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

Bảng: Các ví dụ về quần thể sinh vật và không phải quần thể sinh vật

VD 2: Lấy 2 ví dụ về quần thể sinh vật và 2 ví dụ không phải quần thể sinh vật

Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối tự do với nhau để sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

Lời giải 

– Ví dụ về quần thể sinh vật: Quần thể trâu rừng, tập hợp cá chép trong ao.

– Ví dụ về không phải quần thể: Các cây trên cánh đồng, tập hợp các con cá trong chậu.

Đăng bởi: Đại Học Đông Đô

Chuyên mục: Lớp 12, Sinh Học 12

Ví dụ về quần thể sinh vật: Quần thể trâu rừng, tập hợp cá chép trong ao.

Ví dụ về không phải quần thể: Các cây lúa trên cánh đồng, tập hợp người dân của 1 huyện.

Đáp án:

Ví dụ về quần thể sinh vật: đàn vịt, đàn ngựa vằn, đàn linh dương, đàn bò rừng, đàn chim cánh cụt,… nói chung sinh vật sống theo đàn.

Ví dụ về không phải quần thể sinh vật: tập hợp các cá thể rắn hổ mang, chim cú, lợn sống trong rừng, hồ cá gồm cá mè, cá rô phi, cá trắm, 1 con rắn sống trên 1 đảo, 2 con chim sống với nhau nhưng không có khả năng sinh sản,… nói chung sinh vật sống không theo đàn.

Ví dụ về quần xã sinh vật: quần xã rừng mưa nhiệt đới, quần xã rừng cây ngập mặn, quần xã ao hồ, quần xã rừng khộp, quần xã đồng cỏ…

Câu hỏi Sinh học mới nhất

Hãy xác định tỷ lệ các kiểu gen [Sinh học - Lớp 9]

2 trả lời

Hãy xác định tỷ lệ các kiểu gen [Sinh học - Lớp 9]

2 trả lời

Biện luận và viết sơ đồ lai [Sinh học - Lớp 9]

1 trả lời

Video liên quan

Chủ Đề