Lời nói như đinh đóng cột là gì

* Từ đang tìm kiếm [định nghĩa từ, giải thích từ]: chắc như đinh đóng cột

1. Giấy rách còn giữ lấy lề. [Câu này có ý nghĩa là: dù có gian khổ, có khó khăn đến đâu thì vẫn giữ được lòng tin và sự tín nhiệm đối với người khác.]

2. Lời nói gió bay.

3. Hứa chắc như đinh đóng cột. [Câu này ý nói không hứa thì thôi, đã hứa thì nhất định phải làm cho bằng được.]

4. Nói một đằng làm một nẻo. [Câu này ý nói hứa thì phải thực hiện đúng lời hứa đó, không được hứa một đằng này lại đi làm một đằng khác, như vậy sẽ làm mất lòng tin của mọi người.]

5. Quý chữ tín hơn vàng. [Có nghĩa là vàng không mua được chữ tín, chữ tín còn đáng giá hơn vàng.]

6. Hứa hươu, hứa vượn. [Câu này có nghĩa là hay hứa này hứa kia, hứa các kiểu linh tinh nhưng chỉ hứa xuông, hứa cho có hứa và sẽ không sao giờ thực hiện lời hứa của mình.]

7. Người sao một hẹn thì nên, người sao chín hẹn thì quên cả mười. [Ý nói có người thì chỉ hẹn một lần nhưng đều làm, đều giữ đúng lời hứa. Còn có người hẹn lần này sang lần khác, hẹn chín lần mười lượt nhưng chẳng bao giờ thực hiện được lời đã nói.]

8. Nhất ngôn ký xuất, tứ mã nan truy. [Ý nghĩa của câu nói này là người quân tử thì chỉ nói đúng một lời, đã hứa thì sẽ làm đúng lời hứa, không bao giờ thất hứa.

Cũng có thể hiểu nôm na câu này như sau: người quân mà làm mất lòng tin thì bốn con ngựa sẽ xé xác, câu này các bạn thường nghe trong phim cổ trang của Trung Quốc.]

9. Bảy lần từ chối còn hơn một lần thất hứa. [Ý nói thà bạn không hứa, từ chối không làm, còn hơn bạn nhận lời mà không thực hiện sẽ mất lòng tin với người khác.]

10. Treo đầu dê, bán thịt chó.

11. Rao mật gấu, bán mật heo.

12. Rao ngọc, bán đá. [3 câu này có ý nghĩa nói đến những người làm ăn gian dối, không trung thực, rao một đằng bán một nẻo]

13. Một lần bất tín, vạn lần bất tin. [Câu tục ngữ muốn dạy chúng ta phải biết giữ chữ tín, lòng tin của người khác đối với mình. Nếu một lần dối gian, không giữ chữ tín thì dù bạn có nói thật hay làm gì đi nữa người khác vẫn không tin tưởng bạn]

14. Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng.

15. Nhất ngôn cửu đỉnh.

16. Nhất độ thất tín vạn sự bất tin.

17. Quân tử nhất ngôn. [Người quân tử chỉ nói 1 lời]

18. Đã nói là làm.

19. Giấy rách phải giữ lấy lề. [Tuy khó khăn, khổ sở, vất vả nhưng vẫn giữ được lòng tin, đức hạnh, tín nhiệm]

20. Lời nói như đinh đóng cột.

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "lời nói như đinh đóng cột", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ lời nói như đinh đóng cột, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ lời nói như đinh đóng cột trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Lời hứa của tôi như đinh đóng cột.

2. Như đinh đóng cột.

3. [Thi-thiên 15:4] Lời nói của họ như đinh đóng cột, và họ luôn giữ lời.

4. Chắc như đinh đóng cột.

5. Chắc như đinh đóng cột. ♪ ♪

6. Bị đóng đinh trên cây cột

7. Chắc như đinh đóng cột, đó là sự thật hoàn toàn.

8. Anh họ của Yevhen tin chắc như đinh đóng cột rằng anh làm.

9. Cậu không nghe được mấy câu như đinh đóng cột của anh à?

10. Án tử hình không phải quyết định " đinh đóng cột. "

11. Đinh này có lẽ tương tự như những đinh mà lính La Mã dùng để đóng Chúa Giê-su lên cây cột.

12. Có lẽ cậu nên thử nói chuyện lí lẽ với chị ta đi, bởi vì chắc như đinh đóng cột rằng tôi không thể.

13. Bị đóng đinh trên cây cột tại Gô-gô-tha [21-32]

14. Bị đóng đinh trên cây cột tại Gô-gô-tha [32-44]

15. 20 Tôi bị đóng đinh trên cây cột cùng với Đấng Ki-tô.

16. + 25 Lúc họ đóng đinh ngài trên cây cột là 9 giờ sáng.

17. Tôi chắc như đinh đóng cột không phải người mà các anh đang che dấu đều ở phía sau.

18. Xế trưa Thứ Sáu Chúa Giê-su bị đóng đinh trên một cây cột.

19. Chúa Giê-su bị đóng đinh trên cây cột tại Gô-gô-tha [16b-24]

20. Những người từ bỏ đức tin đóng đinh Con trên cây cột lần nữa [4-8]

21. Hắn phải trả giá vì những tội ác của mình, đầu hắn phải bị đóng đinh trên cột

22. Hắn phải trả giá vì những tội ác của mình, đầu hắn phải bị đóng đinh trên cột.

23. Họ còn ra lệnh cấm mang dép đóng bằng đinh, nói rằng nhấc lên mấy cái đinh đó giống như làm việc vậy!

24. Đóng đinh hắn!”.

25. Chúng đều trả lời rằng: Đóng đinh nó trên cây thập-tự!

Nhiều người thắc mắc Giải thích ý nghĩa Nói như đinh đóng cột là gì? Bài viết hôm nay chiêm bao 69 sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

Giải thích Nói như đinh đóng cột:

  • Nói có nghĩa là ám chỉ lời nói – lời hứa của ai đó.
  • Như đinh đóng cột có nghĩa là ám chỉ việc chắc – cứng như đinh đóng vào cột.

Nói như đinh đóng cột có nghĩa là ám chỉ lời nói – lời hứa chắc chắn như đinh đóng cột vững chải mãi mãi cho dù thể nào cũng không lay chuyển được. Với những người này thì nói được làm được, hứa câu nào chắc câu đó ắt sẽ làm được.

Không như nhiều người nói trước quên sau rồi sẵn sàng hứa lèo để lấy lòng dụ dỗ con nhà người ta rồi sau khi đã thịt thà đã đời rồi bỏ mặc họ với những lời chửi bới – xúc phạm.

Thế nên trong cuộc sống nên biết cách đặt niềm tin vào ai đó, đừng tin vào lời ong bướm để rồi bị lừa gạt.

Nói như đinh đóng cột tiếng Anh:

  • To hit the nail on the head.

Đồng nghĩa – Trái nghĩa Nói như đinh đóng cột:

  • Cây ngay không sợ chết đứng.
  • Lời nói gió bay.

Qua bài viết Giải thích ý nghĩa Nói như đinh đóng cột là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Thành ngữ là một tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa thường không thể giải thích đơn giản bằng nghĩa của các từ cấu tạo nên nó. Thành ngữ được sử dụng rộng rãi trong lời ăn tiếng nói cũng như sáng tác thơ ca văn học tiếng Việt. Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.

Việc nói thành ngữ là một tập hợp từ cố định có nghĩa là thành ngữ không tạo thành câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp, cũng không thể thay thế và sửa đổi về mặt ngôn từ. Thành ngữ thường bị nhầm lẫn với tục ngữ và quán ngữ. Trong khi tục ngữ là một câu nói hoàn chỉnh, diễn đạt trọn vẹn một ý nhằm nhận xét quan hệ xã hội, truyền đạt kinh nghiệm sống, hay phê phán sự việc, hiện tượng. Một câu tục ngữ có thể được coi là một tác phẩm văn học khá hoàn chỉnh vì nó mang trong mình cả ba chức năng cơ bản của văn học là chức năng nhận thức, và chức năng thẩm mỹ, cũng như chức năng giáo dục. Còn quán ngữ là tổ hợp từ cố định đã dùng lâu thành quen, nghĩa có thể suy ra từ nghĩa của các yếu tố hợp thành.

Định nghĩa - Khái niệm

nói như đinh đóng cột có ý nghĩa là gì?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của câu nói như đinh đóng cột trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ nói như đinh đóng cột trong Thành ngữ Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nói như đinh đóng cột nghĩa là gì.

Nói chắc một lời, không sửa đổiNói một cách chắc chắn, khẳng định, kiên quyết không thay đổi.
  • yêu nhau rào dậu cho kín là gì?
  • nhiều áo thì ấm, nhiều người thì vui là gì?
  • gậy ông đập lưng ông là gì?
  • giàu nứt đố đổ vách là gì?
  • ngày rộng tháng dài là gì?
  • uống máu người không tanh là gì?
  • nói như tát nước vào mặt là gì?
  • giấy rách phải giữ lấy lề là gì?
  • giấy trắng mực đen là gì?
  • ở nhà nhất mẹ nhì con, ra đường lắm kẻ còn giòn hơn ta là gì?
  • chết không kịp ngáp là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của câu "nói như đinh đóng cột" trong từ điển Thành ngữ Tiếng Việt

nói như đinh đóng cột có nghĩa là: Nói chắc một lời, không sửa đổi. Nói một cách chắc chắn, khẳng định, kiên quyết không thay đổi.

Đây là cách dùng câu nói như đinh đóng cột. Thực chất, "nói như đinh đóng cột" là một câu trong từ điển Thành ngữ Tiếng Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thành ngữ nói như đinh đóng cột là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Video liên quan

Chủ Đề