Lý thuyết Toán 11 giữa học kì 1

Ôn tập Toán 11 kì 2

Sổ tay tra cứu nhanh kiến thức môn Toán 11 học kì 2 tổng hợp toàn bộ kiến thức lí thuyết về công thức và phương pháp giải một số dạng toán thường gặp trong chương trình Đại số & Giải tích 11 và Hình học 11, bổ trợ cho học sinh trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 2 Toán 11.

Tổng hợp kiến thức Toán 11 học kì 2 được biên soạn theo các chủ đề trọng tâm, khoa học, phù hợp với mọi đối tượng học sinh có học lực từ trung bình, khá đến giỏi. Với mỗi chủ đề bao gồm nhiều dạng bài tập tổng hợp với nhiều ý hỏi, phủ kín các dạng toán thường xuyên xuất hiện trong các đề thi học kì 2 môn Toán. Qua đó giúp học sinh củng cố, nắm vững chắc kiến thức nền tảng, vận dụng với các bài tập cơ bản; học sinh có học lực khá, giỏi nâng cao tư duy và kỹ năng giải đề với các bài tập vận dụng nâng cao. Tài liệu bao gồm nội dung kiến thức của các chương:

  • Dãy số - cấp số cộng - cấp số nhân
  • Giới hạn
  • Đạo hàm
  • Quan hệ song song trong không gian
  • Quan hệ vuông góc trong không gian

Tổng hợp kiến thức học kì 2 môn Toán lớp 11

I. DÃY SỐ - CẤP SỐ CỘNG - CẤP SỐ NHÂN

1. Dãy số

a. Khái quát về dãy số:

- Dãy số hữu hạn là dãy số mà ta biết được số hạng đầu và số cuối.

Ví dụ: Dãy số

: 1,2,3,4,5 là một dãy số hữu hạn có 5 số hạng và có số hạng đầu là
, số hạng cuối ứng với số hạng thứ năm là .

- Dãy số vô hạn là dãy số mà ta biết được số hạng đầu và số hạng tổng quát được biểu diễn qua công thức.

Ví dụ: Dãy số

hay ta viết dưới dạng khai khai triển là
. Đây là dãy số vô hạn có số hạng đẩu là và số hạng tổng quát

- Dãy số thường được biểu diễn dưới 3 dạng sau:

Dang 1: Biểu diễn dưới dạng khai triển, ví dụ:

Dang 2: Biểu diễn dưới dạng công thức của số hạng tổng quát, ví dụ:

Nói một cách khác, cho một dãy số bằng công thức truy hồi, tức là:

Cho số hạng đầu và cho hệ thức truy hồi là hệ thức biểu thị số hạng thứ n qua số hạng đứng trước nó.

b. Dãy số tăng - Dãy số giảm:

- Dãy số tăng là dãy số mà số hạng sau lớn hơn số hạng trước, tức là:

là dãy số tăng thì

Ví du: Dãy số : 1,4,9,16,

 là các dãy số tăng.

- Dãy số giảm là dãy số mà số hạng sau nhỏ hơn số hạng trước, tức là:

là dãy số giảm thì

Ví dụ: Dãy số

 là các dãy số giảm.

- Có 2 cách chứng minh dãy số tăng - dãy số giảm như sau:

Cách 1: Xét hiệu của biểu thức

Nếu H>0 thì dãy số là dãy số tăng. Nếu H1 thì dãy số là dãy số tăng.  Nếu T

Chủ Đề