Mã số doanh nghiệp và mã số thuế có giống nhau không

Theo Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020, mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.

Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.

Xem thêm: Mã số doanh nghiệp là gì và được sử dụng như thế nào?

Thêm vào đó, việc cấp mã số doanh nghiệp được thực hiện tự động theo phương thức điện tử trên Hệ thống đăng ký thuế của Tổng cục Thuế (khoản 1 Điều 2 Thông tư 127/2015/TT-BTC).

Trường hợp các doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/07/2015, có mã số doanh nghiệp và mã số thuế khác nhau không bắt buộc phải làm thủ tục thay đổi.

Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.

Như vậy, mã số doanh nghiệp chính là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia BHXH của doanh nghiệp đó.

Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp đơn giản 

Video hướng dẫn tra cứu mã số thuế doanh nghiệp (Youtube LuatVietnam)


Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp thứ nhất

Bước 1: Truy cập vào TNCNONLINE.COM.VN chọn Tra cứu MST

Mã số doanh nghiệp và mã số thuế có giống nhau không

Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp (Ảnh minh họa)
 

Bước 2: Chọn mục doanh nghiệp

Bước 3: Điền Chứng minh thư/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật hoặc Mã số doanh nghiệp (mã số trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).

Bước 4: Điền dãy chữ và số màu đỏ trong hình chữ nhật bên dưới vào ô Xác nhận thông tin.

Bước 5: Bấm vào ô Tìm kiếm.

Mã số doanh nghiệp và mã số thuế có giống nhau không

Thông tin Doanh nghiệp nộp thuế chi tiết (Ảnh minh họa)
 

Cách tra cứu này sẽ cung cấp cả ngày cấp mã số thuế doanh nghiệp nếu bạn cần thông tin này.

Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp thứ hai

Bước 1: Truy cập vào trang của Tổng cục Thuế tại địa chỉ: http://www.gdt.gov.vn/wps/portal

Bước 2: Chọn Dịch vụ công

Mã số doanh nghiệp và mã số thuế có giống nhau không

Trang chủ Tổng cục Thuế Việt Nam (Ảnh minh họa)
 

Bước 3: Chọn Tra cứu thông tin người nộp thuế

Bước 4: Nhập 01 trong 04 yêu cầu: Mã số thuế/Tên tổ chức cá nhân nộp thuế/Địa chỉ trụ sở kinh doanh/Số chứng minh thư người đại diện (Không cần phải nhập đầy đủ cả 4 thông tin).

Sau đó nhập Mã xác nhận (Dãy chữ số và ký tự bên cạnh ô Mã xác nhận)

Bước 5: Nhấn vào Tra cứu, chờ và nhận kết quả

Bước 6: Bấm vào tên doanh nghiệp để xem thông tin chi tiết

Cả hai cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên đây đều rất đơn giản, dễ làm, chỉ cần vài cú nhấp chuột là bạn đã có đầy đủ các thông tin thuế của doanh nghiệp mình cần. 

Nếu có vướng mắc về các quy định liên quan đến luật doanh nghiệp, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ chi tiết.

>> Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp đơn giản >> Quên mã số thuế cá nhân, tra cứu như thế nào?

Trong quá trình vận hành doanh nghiệp và hộ kinh doanh, có rất nhiều vấn đề pháp lý phát sinh. Trong đó, một số chủ doanh nghiệp, chủ hộ kinh doanh băn khoăn rằng: mã số trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khác với mã số thuế liệu có hợp pháp không? Nếu không thì thủ tục thay đổi như thế nào? Tất cả sẽ được ACC gửi gắm đến bạn đọc qua bài viết: “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và mã số thuế khác nhau không?”

Điều 29 Luật doanh nghiệp 2020 định nghĩa về mã số doanh nghiệp như sau: “Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác”

Như vậy, ta có thể hiểu mã số doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền về đăng ký doanh nghiệp cung cấp để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, sản xuất. 

Về ý nghĩa, mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục tài chính và các quyền, nghĩa vụ khác. Việc quản lý của cơ quan có thẩm quyền với doanh nghiệp thông qua mã số doanh nghiệp cũng dễ dàng hơn.

Mã số thuế là một dãy ký tự bao gồm số, chữ cái và các ký tự khác do cơ quan có thẩm quyền quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định về quản lý thuế. Mã số thuế được cấp sau khi doanh nghiệp thành lập và tiến hành thủ tục đăng ký thuế hoàn tất.

Mã số thuế của mỗi doanh nghiệp là khác nhau. 

Mã số ghi nhận trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chính là mã số doanh nghiệp, vậy mã số này có đồng nhất với mã số thuế hay không? Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau: “Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp”. Như vậy, mã số doanh nghiệp chính là mã số thuế.

Tuy nhiên, thực tiễn cũng không hiếm gặp trường hợp doanh nghiệp có mã số doanh nghiệp với mã số thuế không giống nhau. Lý giải cho trường hợp này, đó là do trước khi Luật doanh nghiệp 2014 ra đời, không có quy định rằng mã số doanh nghiệp chính là mã số thuế. Do đó, doanh nghiệp thành lập trước ngày 1/7/2015 (trước ngày Luật doanh nghiệp 2020 có hiệu lực) thì có thể gặp tình trạng mã số trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không trùng với mã số thuế. 

 Như đã trình bày, 2 mã số này là đồng nhất. Nếu gặp trường hợp như vậy cần tiến hành thực hiện đồng bộ giữa mã số doanh nghiệp và mã số thuế.

Căn cứ quy định tại điều 33 luật quản lý thuế 2019 thì việc đăng ký thuế phải thực hiện trong vòng 10 ngày kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động… Nếu chậm đăng ký mã số thuế thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Căn cứ Điều 10 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, hành vi chậm đăng ký mã số thuế sẽ bị xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng khi đăng ký mã số thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày
  •  Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.
  • Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên;

Việc tra cứu mã số thuế doanh nghiệp có rất nhiều cách, để thuận tiện nhất, nên tra cứu trực tuyến, cụ thể:

  1. Tra cứu trên trang Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Các bạn thực hiện tra cứu mã số thuế doanh nghiệp bằng cách truy cập đường link sau: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx

  1. Tra cứu trên website của Tổng Cục thuế

Các bạn thực hiện tra cứu mã số thuế doanh nghiệp bằng cách truy cập đường link sau: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

 Người nộp thuế là tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế;
  • Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực;
  • Các giấy tờ khác có liên quan.

Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế 

Khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định: Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế. Như vậy, một doanh nghiệp chỉ có một mã số doanh nghiệp, mã số thuế duy nhất trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Thay đổi tên công ty không phải đổi mã số thuế. Tuy nhiên, theo Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế thì sau khi thay đổi tên công ty, công ty phải có trách nhiệm thông báo việc thay đổi thông tin đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát sinh sự thay đổi tên công ty. 

Công ty phải kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế để được cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế mới với mã số thuế cũ.

Qua bài viết, chắc hẳn các bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi: “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và mã số thuế khác nhau không?”. Nếu có bất cứ thắc mắc nào khác liên quan đến đăng ký kinh doanh và mã số thuế, hãy liên hệ và sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC chúng tôi.

Công ty Luật ACC – Đồng hành pháp lý cùng bạn. Với đội ngũ nhân sự đông đảo, giàu kinh nghiệm và thái độ làm việc chuyên nghiệp, chúng tôi luôn luôn lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp, tư vấn tận tình mọi vấn đề pháp lý về đăng ký kinh doanh và mã số thuế.

Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ, hãy liên hệ với chúng tôi qua:

  • Tư vấn pháp lý: 1900.3330
  • Zalo: 084.696.7979

Mail: