Mibezin 10mg là thuốc gì

Thành phần Mibezin 10mg

  • Kẽm (dưới dạng Kẽm gluconat 70mg) 10mg

Chỉ định Mibezin 10mg

Phối hợp với dung dịch bù muối nước (ORS) trong điều trị tiêu chảy, đặc biệt là cho trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 5 tuổi.

Bổ sung kẽm trong các trường hợp:

  • Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
  • Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
  • Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc ăn kiêng.
  • Đàn ông trên 40 tuổi giúp tránh nguy cơ phì đại tuyến tiền liệt.

Điều trị thiếu kẽm trong các trường hợp:

  • Suy dinh đưỡng, rối loạn tiêu hóa, suy nhược, nhiễm trùng tái diễn.
  • Các tổn thương ngoài da: viêm da đầu chi do đường ruột, khô da, vết thương chậm lành, da bị sừng hóa, khô ráp, dễ dị ứng, chàm, da đầu có gàu, loạn dưỡng móng.
  • Kẽm phối hợp làm tăng tác dụng của Vitamin A trong điều trị mụn trứng cá lâu năm, khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.

Liều dùng - Cách dùng Mibezin 10mg

  • Liều bổ sung: Dùng ½ đến 2 viên/ ngày tùy từng trường hợp.
  • Liều điều trị: 1-2 viên/ lần x 3 lần/ ngày tùy theo mức độ thiếu hụt.
  • Uống sau khi ăn. Đối với trẻ nhỏ có thể nghiền nát viên thuốc rồi hòa vào nước đường cho trẻ uống. 
  • Nên giảm liều khi các triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện. 

Điều trị tiêu chảy: nên bổ sung kẽm sớm khi bị tiêu chảy.

Mibezin 10mg là thuốc gì

Bổ sung nhu cầu hàng ngày: tùy theo lứa tuổi, bổ sung theo bảng dưới đây:

Mibezin 10mg là thuốc gì

Chống chỉ định Mibezin 10mg

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Tăng calci huyết (hàm lượng calci tăng bất bình thường trong máu)
  • Tăng calci niệu (thải trừ calci quá mức trong nước tiểu)
  • Sỏi calci (sỏi thận)
  • Bất động lâu ngày kèm theo tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.

Tác dụng phụ Mibezin 10mg

  • Có thể gặp các triệu chứng đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, kích thích dạ dày và viêm dạ dày. Đặc biệt các triệu chứng này thường gặp hơn khi uống thuốc lúc đói và có thể khắc phục bằng uống trong bữa ăn.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng

Tương tác thuốc Mibezin 10mg

  • Hấp thu kẽm có thể giảm khi dùng chung với chế phẩm chứa Sắt, Photpho, Penicilamin, Tetracyclin. Kẽm làm giảm hấp thu đồng.

Chú ý đề phòng Mibezin 10mg

  • Tránh dùng Kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tiến triển và nôn ói cấp tính.
  • Tránh dùng đồng thời với đồng, sắt, canxi để tránh xảy ra tương tranh làm giảm hấp thu kẽm. Nên uống cách xa nhau khoảng 2-3 giờ.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Chưa thấy có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc trên đối tượng này nên sử dụng thận trọng.

Anh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy:

  • Thuốc không ảnh hưởng gì khi lái xe và vận hành máy.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

Đánh giá và nhận xét

0

0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét

  • 5

    0

  • 4

    0

  • 3

    0

  • 2

    0

  • 1

    0

Mibezin 10 là thuốc gì?

  • Mibezin 10 là thuốc được sản xuất được sản xuất bởi Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm, có tác dụng giúp điều trị tiêu chảy và bổ sung kẽm. Thuốc hiện đang nhận được sự tin dùng từ phía nhiều y, bác sĩ và cả bệnh nhân.

Thành phần của Mibezin 10

  • Kẽm gluconat………………………………….105 mg.
  • Tá dược vừa đủ………………………………. vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng – Chỉ định của Mibezin 10

  • Thuốc Mibezin 10 mg  được chỉ định để điều trị phối hợp với dung dịch bù muối nước (ORS) trong điều trị tiêu chảy, đặc biệt là cho trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 5 tuổi. Bổ sung kẽm trong các trường hợp:
    • Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
    • Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
    • Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc ăn kiêng.
    • Đàn ông trên 40 tuổi giúp tránh nguy cơ phì đại tuyến tiền liệt.
    • Suy dinh đưỡng, rối loạn tiêu hóa, suy nhược, nhiễm trùng tái diễn.
    • Các tổn thương ngoài da: viêm da đầu chỉ do đường ruột, khô da, vết thương chậm lành, da bị sưng hóa, khô ráp, dễ dị ứng, chàm, da đầu có gàu, loạn dưỡng móng.
    • Kẽm phối hợp làm tăng tác dụng của Vitamin A trong điều trị mụn trứng cá lâu năm, khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.

Chống chỉ định của Mibezin 10

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có hội chứng Porphyrin.

Liều dùng – Cách dùng của Mibezin 10

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Điều trị tiêu chảy: nên bổ sung kẽm sớm khi bị NS tiêu chảy.
      • Trẻ < 6 tháng tuổi: 10 mg/ 1 lần/ 1 ngày, trong 10-14 ngày.
      • Trẻ >= 6 tháng tuổi: 20 mg/ 1 lần/ 1 ngày, trong 10-14 ngày.
    • Bổ sung nhu cầu hàng ngày: tùy theo lứa tuổi, bổ sung theo:
      • Sơ sinh ( < 1 tuổi): 5mg.
      • Trẻ em ( 1-10 tuổi): 5 – 10mg.
      • Nam ( >=11 tuổi): 15mg.
      • Nữ ( >= 11 tuổi): 12mg.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Mibezin 10

  • Cần theo dõi số lượng các loại tế bào máu và cholesterol huyết thanh để phát hiện các dấu hiệu sớmcủa thiếu đồng.
  • Uống Mibezin cách xa các thuốc có chứa, sắt, đồng khoảng 2-3 giờ để ngăn ngừa tương tác có thể xảy ra làm giảm hấp thu thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thuốc có thể dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, bổ sung nhu cầu hàng ngày theochỉ định của bác sĩ và không dùng quá liều chỉ định.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe.

Tác dụng phụ của Mibezin 10

  • Tác dụng phụ của kẽm trên đường tiêu hóa bao gồm đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau dạ dày. Những triệu chứng này có thể giảm nếu dùng thuốc trong bữa ăn.
  • Dùng kẽm kéo dài có thể gây thiếu đồng, thiếu máu nhược sắc, giảm bạch cầu trung tính.

Tương tác thuốc

  • Sự hấp thu kẽm có thể giảm bởi sự bổ sung sắt, Penicillamin, những chế phẩm chứa Phospho, Tetracyclin. Sự bổ sung kẽm làm giảm hấp thu đồng, Fluoroquinolon, sắt, penicillamin, Tetracyclin.
  • Phytat có trong ngũ cốc, ngô, đậu và gạo, Casein trong sữa ức chế sự hấp thu kẽm. Acid hữu cơ như Citrat trong thức ăn có thể tăng hấp thu kẽm.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

  • Độc tính cấp của kẽm xảy ra sau khi uống: buồn nôn, nôn mửa, sốt, suy hô hấp.
  • Dùng liều lớn trong thời gian dài làm suy giảm chức năng miễn dịch và thiếu máu.
  • Các triệu chứng hạ huyết áp (chóng mặt, ngất xỉu), bệnh vàng da (vàng mắt hay da), phù phổi (đau ngực, hay khó thở), ăn mòn và viêm màng nhầy miệng và dạ dày, loét dạ dày cũng đã được báo cáo.
  • Cần tránh dùng các chất gây nôn hoặc rửa dạ dày.
  • Nên sử dụng chất làm dịu viêm như sữa, các chất Carbonat kiềm, than hoạt và các chất tạo phức chelat.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Bảo quản

  • Thuốc Mibezin 10 mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Mibezin 10

  • Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

Sản phẩm tương tự

  • BoSmect
  • Bosfuryl
  • DBL Octreotide

Giá thuốc Mibezin 10 là bao nhiêu?

  • Mibezin 10 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Mibezin 10 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Mibezin 10 tại Trường Anh Pharm bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30 
  • Mua hàng trên website : https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Video về Mibezin 10

Video hướng dẫn sử dụng Mibezin 10

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.