Mỗi số đường à có bao nhiêu căn bậc 3?
Căn bậc ba I . Lí thuyết : 1 . Định nghĩa : căn bậc ba của một số a là một số x sao cho \[{{x}^{3}}=a\]. Mỗi số thực a đều có duy nhất một căn bậc ba. Nhận xét: - Căn bậc ba của một số dương là một số dương; - Căn bậc ba của một số âm là một số âm; - Căn bậc ba của số 0 là số 0; - Căn bậc ba của số a được kí hiệu là \[\sqrt[3]{a}\]. Vậy \[\sqrt[3]{a}=x\Leftrightarrow {{x}^{3}}=a\]. 2 . Tính chất : - Liên hệ giữa thứ tự và căn bậc ba: nếu a < b thì \[\sqrt[3]{a}<\sqrt[3]{b}\]. - Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương căn bậc ba : Với A, B bất kì thì \[\sqrt[3]{A}.\sqrt[3]{B}=\sqrt[3]{AB}\] - Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương căn bậc ba: Với A, B bất kì , \[B\ne 0\] thì \[\sqrt[3]{\frac{A}{B}}=\frac{\sqrt[3]{A}}{\sqrt[3]{B}}.\] II . Bài tập ví dụ : Ví dụ 1: Tính : \[a,\sqrt[3]{343};\] \[b,\sqrt[3]{-1000};\] \[c,\sqrt[3]{-0,512};\] \[d,\sqrt[3]{1,331};\] \[e,\sqrt[3]{-0,064};\] \[f,\sqrt[3]{-0,729}.\] Giải a, 7; b, -10; c,-0,8; d,1,1; e,-0,4; f,-0,9. Ví dụ 2 :Chứng minh rằng nếu \[a{{x}^{3}}=b{{y}^{3}}=c{{z}^{3}}\] và \[\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}=1\] Thì \[\sqrt[3]{a{{x}^{2}}+b{{y}^{2}}+c{{z}^{2}}}=\sqrt[3]{a}+\sqrt[3]{b}+\sqrt[3]{c}.\] Giải Đặt \[a{{x}^{3}}=b{{y}^{3}}=c{{z}^{3}}\]= t Ta có : \[\sqrt[3]{a{{x}^{2}}+b{{y}^{2}}+c{{z}^{2}}}=\sqrt[3]{t\left( \frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z} \right)}=\sqrt[3]{t}\,(1)\] Ta lại có : \[a{{x}^{3}}=b{{y}^{3}}=c{{z}^{3}}\]= t \[\Rightarrow x\sqrt[3]{a}=y\sqrt[3]{b}=z\sqrt[3]{c}=\sqrt[3]{t}\] \[\Rightarrow \sqrt[3]{a}+\sqrt[3]{b}+\sqrt[3]{c}=\sqrt[3]{t}\left( \frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z} \right)=\sqrt[3]{t}\,\,\,(2)\] Từ (1) và (2) suy ra điều phải chứng minh. Ví dụ 3 : a, Đặt \[x=\sqrt[3]{a+\frac{a+1}{3}\sqrt{\frac{8a-1}{3}}}+\sqrt[3]{a-\frac{a+1}{3}\sqrt{\frac{8a-1}{3}}}.\] Chứng minh rằng với mọi \[x>\frac{1}{8}\]thì x là số nguyên dương. b, Giải phương trình \[\sqrt[3]{x+24}+\sqrt{12-x}=6\]. Giải a, Xét \[{{x}^{3}}=2a+3x.\sqrt[3]{{{a}^{2}}-{{\left( \frac{a+1}{3} \right)}^{2}}.\left( \frac{8a-1}{3} \right)}\] \[\Leftrightarrow {{x}^{3}}=2a+3x.\frac{\sqrt[3]{{{(1-2a)}^{3}}}}{3}\] \[\Leftrightarrow {{x}^{3}}=2a+x.(1-2a)\Leftrightarrow (x-1)({{x}^{2}}+x+2a)=0\Leftrightarrow x=1\]
Vì \[{{x}^{2}}+x+2a={{\left( x+\frac{1}{2} \right)}^{2}}+2a-\frac{1}{4}={{\left( x+\frac{1}{2} \right)}^{2}}+\frac{8a-1}{4}>0\,\,\,\,\,\,\left( a>\frac{1}{8} \right)\] |