Natri phenolat công thức hóa học

Phenol - hợp chất thơm có một hoặc nhiều nhóm hydroxyl liên kết với các nguyên tử carbon benzenovogo hạt nhân. Theo số lượng các nhóm OH là phenol một, hai và trihydric phân biệt.

phenol Monohydric - dẫn xuất của benzen và đồng đẳng của nó trong nhân mà một nguyên tử hydro được thay thế bởi một nhóm hydroxyl.

Đồng phân và danh pháp. Trong đại diện đơn giản nhất của phenol - axit carbolic [phenol] đồng phân không, trong đồng đẳng của nó tồn tại đồng phân vị trí của nhóm hydroxyl trong benzonovom lõi [ortho, meta, vị trí para].

Để phenol tên được sử dụng ba thuật ngữ - lịch sử, lý trí và IUPAC. Đối với phenol danh pháp lịch sử được gọi là trivially - phenol [axit carbolic], cresols vv

nguồn tự nhiên cho các tài liệu này là nhựa than đá, dầu hạt, tar sồi, vv Than tar được sản xuất trong than chưng cất khô. Nguồn cho sản xuất phenol là trung bình [sôi ở 170-230 ° C] và nặng [sôi ở C 230-270 °] dầu. Trong chế biến natri hydroxit đã được chuẩn bị natri phenolat. Công thức của tài liệu này bao gồm các dư lượng phenol và natri.

Trong điều kiện phòng thí nghiệm, sulphosalts thường thơm [natri và kali muối của axit sulfonic] được sử dụng để có được phenol. Trong phản ứng hóa học, một natri hoặc kali phenolat. Sau đó, các hợp chất này được điều trị bằng acid khoáng để cung cấp cho các phenol miễn phí.

tính chất hóa học là do sự hiện diện của phenol OH nhóm trong benzelnom hạt nhân. Những chất này có thể tham gia vào các phản ứng đó là đặc trưng của rượu [hình thành các este, phenolates, halogen] và Arenes [thay thế các nguyên tử hydro trên một lõi halogen benzenovom, nhóm nitro, sulfo nhóm]. Do đó, các đại lý phản ứng dễ dàng với các kim loại để tạo thành một phenolat natri. Đó là trong những trường hợp được thể hiện cấu trúc đặc biệt là điện tử của các phân tử của rượu và phenol.

phenoxide natri [hoặc phenoxide] được hình thành từ phản ứng của phenol với kiềm. Các thuộc tính có tính axit của phenol tương đối ít phát âm. Những chất này không được nhuộm bằng giấy quỳ. natri phenolat không giống như alkoxides thể tồn tại trong dung dịch kiềm lỏng, trong khi nó không phân hủy. Phenates được dễ dàng bị phân hủy bởi phản ứng với axit [ngay cả những yếu nhất, ví dụ, than].

Tuy nhiên, các thuộc tính có tính axit của phenol là rõ rệt hơn trong rượu béo. Giới thiệu thành phân tử của nhóm thế electron-rút phenol [nitro, halogen, một nhóm sulfo, một nhóm aldehyde và các loại tương tự] làm tăng sự di chuyển hydro gidroksogrupp, vì vậy tính axit được nâng cao.

Sự hiện diện của phenol tác dụng mesomeric tích cực khiến họ thuộc tính ái nhân, đó là ít rõ rệt so với rượu. Khách sạn này được sử dụng để sản xuất este, nhưng không tham gia vào các phản ứng tự phenol và phenolates và hydrocarbon halogen.

hình thành este xảy ra do phản ứng phenol với clo hoặc anhydrit của các axit cacboxylic. Như trong sự hình thành của este, phản ứng là dễ dàng hơn để tiến hành kali hoặc natri phenates.

Khi hoạt động của các halogen tạo thành phenol dẫn xuất halogen. Các bromination của phenol được sử dụng trong phân tích dược: 2,46-tribromophenol là kém hòa tan trong nước và kết tủa ra, cho phép nói phản ứng để xác định phenol trong dung dịch.

Các nitrat hóa của phenol. Các hành động để phenol 20% axit nitric , một hỗn hợp của o-và p-nitrophenols được tách ra bằng cách chưng cất với hơi nước [o-nitrophenol được chưng cất cánh, và p-nitrophenol vẫn trong dung dịch].

brombenzen ra natri phenolat: Here is a bài viết related to this topic.

Natri phenoxit [natri phenolat] là một hợp chất hữu cơ có mẹo NaOC6H5. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng. Anion của nó, phenoxide, có cách gọi khác là phenolat, là bazơ liên hợp của phenol. Nó được sử dụng làm tiền chất của nhiều hợp chất hữu cơ khác, ví dụ như ete aryl.

Đo đạc và cấu tạo
Thông thường nhất, các dung dịch natri phenoxit được sản xuất bằng cách khắc phục phenol với natri hydroxit. [2] Các dẫn xuất khan có thể được pha chế bằng cách phối hợp phenol và natri. Một quy trình update, liên quan sử dụng natri metoxit thay vì natri hydroxit:

BYTUONG-chuyên trang trên 95.000+ sáng kiến kiếm tiền, kinh doanh, sáng kiến tạo giá trị, lợi nhuận

—–hoặc—–

***

Tìm hiểu thêm

NaOCH3 + HOC6H5 → NaOC6H5 + HOCH3 Cấu tạo

Giống như các natri alkoxit khác, natri phenolat rắn có cấu tạo cầu kỳ bao gồm nhiều link Na-O. Nguyên vật liệu không chứa dung môi là cao phân tử, mỗi tâm Na được link với ba phối tử oxy cũng như vòng phenyl. Các sản phẩm phụ của natri phenoxit là dạng phân tử, ví dụ như cụm loại cubane [NaOPh] 4 [HMPA] 4.

Natri phenoxit có thể được tạo ra bằng cách “phản ứng tổng hợp kiềm” của axit benzen sulfonic, theo đó các nhóm sulfonat bị thay thế bởi hydroxit:

C6H5SO3Na + 2 NaOH → C6H5ONa + Na2SO3
Đoạn đường này từng là đoạn đường công nghiệp chính dẫn theo phenol.

Nhà cung cấp con của cấu tạo của natri phenoxit không dung môi, minh họa link của phenoxit với natri thông qua cả arene và oxy. Phản ứng

Natri phenoxit là một bazơ mạnh vừa phải. Axit hóa tạo ra phenol:

PhOH ⇌ PhO− + H + [K = 10−10] Hành vi axit-bazơ cầu kỳ bởi sự đồng link, phản ánh sự link của phenol và phenoxit.

Natri phenoxit phản ứng với các tác nhân alkyl hóa để tạo ra ankyl phenyl ete:

NaOC6H5 + RBr → ROC6H5 + NaBr
Sự chuyển hóa đó là một phần mở rộng của tiến trình thống kê ête Williamson. Với các tác nhân acyl hóa, người ta nhận được các este phenyl:

NaOC6H5 + RC [O] Cl → RCO2C6H5 + NaCl
Natri phenoxit dễ bị tác động bởi một số dạng thay thế thơm điện phân. Chẳng hạn, nó phản ứng với carbon dioxide để tạo ra 2-hydroxybenzoate, bazơ liên hợp của axit salicylic. Không những thế, nói chung, các electrophin tấn công trọng điểm oxy trong phenoxide một cách không thể đảo ngược.

Tính chất hóa học Tinh thể trắng, đặc. Hòa tan trong nước và rượu; bị phân hủy bởi khí cacbonic trong không khí. Tính chất hóa học Natri phenat, natri phenoxit, natri phenolat, NaOC6H5, chất rắn màu trắng, hòa tan, được tạo ra do phản ứng của dung dịch natri hydroxit [không phải cacbonat] và phenol, sau đó cất cánh hơi. Được sử dụng để pha chế natri salicylat. Sử dụng Là một chất khử trùng thông thường, ở dạng dung dịch hoặc trộn với vôi tôi, vv, cho nhà vệ sinh, chuồng trại, bể chứa, sàn nhà, kênh mương, v.v.; để sản xuất nhựa nhân tạo không màu hoặc màu sáng, nhiều hợp chất hữu cơ y tế và công nghiệp và thuốc nhuộm; làm thuốc thử trong nghiên cứu hóa học. Suport chế phẩm [chất gìn giữ]. Miêu tả chung Là chất rắn có màu từ trắng đến đỏ ở dạng thanh kết tinh. Được sử dụng như một chất khử trùng và trong thống kê hữu cơ. Phản ứng không khí và nước Phân hủy trong không khí. Hoà tan trong nước. Trong cả hai trường hợp, dung dịch kiềm làm mòn tạo ra chất gây kích ứng mạnh cho da và mắt. Hồ sơ phản ứng Các loại muối, căn bản, ví dụ như SODIUM PHENOLATE, thường hòa tan trong nước. Các dung dịch nhận được chứa nồng độ vừa phải của các ion hydroxit và có độ pH to hơn 7,0. Chúng phản ứng như bazơ để trung hòa axit. Sự trung hòa này tạo ra nhiệt, nhưng thấp hơn hoặc ít hơn rất là nhiều đối với nhiệt lượng được tạo ra bởi sự trung hòa của các bazơ trong nhóm phản ứng 10 [Bazơ] và sự trung hòa của các amin. Chúng thường không phản ứng với nhân cách là chất oxy hóa hoặc chất khử nhưng hành vi như thế không phải là không thể. Bất trắc Chất kích ứng mạnh so với da và mô. Hồ sơ an toàn Chất độc theo đường tiêm dưới da. Một chất kích ứng làm mòn da, mắt và màng nhầy. Khi đun nóng để phân hủy nó tỏa ra khói độc Na2O. Tham khảo thêm PHENOL và SODIUM HYDROXIDE. Cách thức thanh lọc Bột nghiền được rửa bằng Et2O, sau đó nung ở 60o / 1mm trong 12 đến 24 giờ để loại bỏ dung môi và phenol tự do. [Kornblum & Lurie J Am Chem Soc 81 2710 1959, Beilstein 6 I 718.] Các sản phẩm và nguyên liệu chuẩn bị natri benzenolat

Nguyên vật liệu thô

Chào mừng các em đến với kênh học online HTK Edu của trường THPT Huỳnh Thúc Kháng Quảng Ngãi
Bây giờ HTK Edu giới thiệu đến các em bài giảng: Hóa học 11, Đề tài: Ancol Phenol [tiết 2], Cô: Nguyễn Thị Thu Ngân

Hãy nhấn nút Đăng ký [Subscribe] và bấm vào Chuông để theo dõi những bài giảng tiên tiến nhất nhé! Đăng ký Free tại đây: //bit.ly/2Vc002JCác em gia nhập học hãy bình luận điểm danh nhé!Cảm ơn các em! Chúc các em học tập tốt! Thông tin liên hệ: Thư điện tử: Fanpage: //www.facebook.com/htkedu Trang web: //www.htkqng.edu.vn Thư điện tử cô giáo: Danh mục bài giảng theo khối lớp: Khối lớp 10: //bit.ly/2JO1N8N Khối lớp 11: //bit.ly/3bXj3nX Khối lớp 12: //bit.ly/2UPUzrh Danh mục bài giảng theo môn học: Môn Toán: //bit.ly/39IDzHt Môn Vật lý: //bit.ly/2X8RW59 Môn Hóa học: //bit.ly/2JHqR1a Môn Sinh học: //bit.ly/2ULQ7K6 Môn Tin học: //bit.ly/3aJj7aF Môn Ngữ văn: //bit.ly/349zdrQ Môn Lịch sử: //bit.ly/39GcmFv Môn Địa lý: //bit.ly/2V1JSRg Môn Tiếng Anh: //bit.ly/2xPBXi1

Môn GDCD: //bit.ly/3dWVNbH

Bản quyền thuộc về trường THPT Huỳnh Thúc Kháng Quảng Ngãi. Vui lòng không reup dưới mọi cách thức

htkedu, hoctructuyen, kenhhoconline

In addition to looking at this article You can also see other useful information. Many more we provide here: See more

???? Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: //bit.ly/30CPP9X. ????Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của thầy cô. Backlinks tải: //vietjack.onelink.me/hJSB/30701ef0☎️ Hotline trợ giúp: 084 283 4585Hóa học 11 Bài 42 Luyện tập ancol phenolVideo bài học lúc này, cô chỉ dẫn các em toàn thể học thức cần nhớ bài Luyện tập ancol phenol. Cùng với đó, cô sẽ giải cụ thể các chẳng hạn minh họa bằng cách thức nhanh nhất. Theo dõi bài học cùng cô để học tốt hơn nhé!Đăng kí mua khóa học của thầy tại: //m.me/hoc.cung.vietjack Học trực tuyến tại: //khoahoc.vietjack.com/ Fanpage: //www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ vietjack, hoa11, bai42▶ Danh mục các bài học môn Ngữ văn 11 Cô Thúy Nhàn://www.youtube.com/playlist?list=PLOVaCZ_HQkvfv6Y8G4nfXsmStA5h2lH40▶ Danh mục các bài học môn Vật lý 11 Thầy Lê Xuân Vượng://www.youtube.com/playlist?list=PLOVaCZ_HQkvcc7Vb6Dn0ZM7d_RTBAyTNl▶ Danh mục các bài học môn Sinh học 11 Cô Nguyễn Thị Hoài Thu://www.youtube.com/playlist?list=PLOVaCZ_HQkvf0UaWRtEXv4H3C5vwu3SaS▶ Danh mục các bài học môn Toán học 11 Thầy Lê Thành Đạt://www.youtube.com/playlist?list=PLOVaCZ_HQkvf9RkJKYmFC70RxaehPB9R5▶ Danh mục các bài học môn Lịch sử 11 Cô Nguyễn Thúy Hảo://www.youtube.com/playlist?list=PLOVaCZ_HQkvcIgv2zNqM5mPloRzjysNtq▶ Danh mục các bài học môn Vật lý 11 Cô Nguyễn Quyên://www.youtube.com/playlist?list=PLOVaCZ_HQkveJma7LrKfrwgsQOKG3i7Gj▶ Danh mục các bài học môn Tiếng anh 11 Cô Lê Mai Anh://www.youtube.com/playlist?list=PLOVaCZ_HQkvfVYAG6C0ZGRcMZu15RWFdX▶ Danh mục các dạng bài tập môn Hoá học 11 Cô Nguyễn Thị Nhàn://www.youtube.com/playlist?list=PLOVaCZ_HQkvcGIFqgvJwjkEjqHTlWtm89▶ Danh mục các bài học môn Địa lý 11 Cô Vũ Thị Hiên://www.youtube.com/playlist?list=PLOVaCZ_HQkveSbylqMnQxFhf3Z6JIzoSu▶ Danh mục các bài học môn Hóa học 11 Cô Nguyễn Nhàn:

//www.youtube.com/playlist?list=PLOVaCZ_HQkvfYfen9Bs_S0zb6jONvFmAS

Nhằm giúp các em nắm được học thức môn Hoá Học mà nhiều rằng là quá khó và quá cầu kỳ. Và nhằm giúp các em biết giải bài tập hoá học từ lớp 8 đến lớp 12 một cách đơn giản Kênh Thầy Hải Dạy Hoá Online chỉ dẫn các em một cách cụ thể nhất về giải bài tập trong sách giáo khoa✅ Chỉ dẫn giải cụ thể bài tập hoá học lớp 8✅ Chỉ dẫn giải cụ thể bài tập hoá học lớp 9✅ Chỉ dẫn giải cụ thể bài tập hoá học lớp 10✅ Chỉ dẫn giải cụ thể bài tập hoá học lớp 11✅ Chỉ dẫn giải cụ thể bài tập hoá học lớp 12 Trong tiến trình thầy chỉ dẫn giải, cũng như trong tiến trình học của các em, có gặp gì khổ cực hay khúc mắc, hãy liên hệ với thầy bằng cách thỏa thuận trực tiếp vào phần phản hồi hoặc có thể liên hệ với thầy qua SĐT: 0939.300.575

thayhai

đây là bài học cuối rồi các em lưu ý vào nhé.

Thank you for viewing the bài viết. brombenzen ra natri phenolat

Video liên quan

Chủ Đề