Nguyên âm ngắn trong tiếng Anh là gì

Tất tần tật về nguyên âm trong tiếng Anh đã được Thuỷ hướng dẫn trong video này, hãy xem thật kỹ và ghi chép lại để ghi nhớ nhé:

Video: Nguyên âm đơn, nguyên âm đôi và phụ âm trong tiếng Anh

Để đọc đúng bất kể một từ tiếng Anh nào bạn cần phải nằm lòng các nguyên âm và phụ âm.

Hiện nay đa phần các bạn đều gặp khó khăn trong việc phát âm, luyện tập nhiều nhưng vẫn không thể thoát khỏi âm ngữ tiếng Việt.

Để hỗ trợ bạn tốt hơn, video dưới đây cung cấp thông tin về các nguyên âm trong tiếng Anh và cách đọc đúng. 

Chi Tiết Nguyên Âm Trong Tiếng Anh

Bạn đã biết trong 26 chữ cái chỉ có 5 chữ cái nguyên âm là A, E, I, O và U, còn lại đều là các phụ âm. Trong 44 âm tiết có 20 nguyên âm gồm có 12 nguyên âm đơn, 8 nguyên âm đôi và 24 phụ âm. 

Trong 26 chữ cái chỉ có 5 chữ cái là nguyên âm

12 Nguyên Âm Đơn Trong Tiếng Anh

Dựa theo bảng mẫu tự phiên âm quốc tế IPA [International Phonetic Alphabet] mỗi âm tiết sẽ có 1 ký hiệu riêng. Dưới đây là cách đọc các nguyên âm đơn trong tiếng Anh:

  • /i:/: Đọc là “i” phát âm hơi kéo dài [VD: bee /biː/];
  • /ɪ/: Đọc là “i” phát âm ngắn gọn [VD: bit /bɪt/];
  • /e/: Đọc là “e”, phát âm ngắn gọn [VD: bet /bet/] ;
  • /æ/: Đọc là “a”, phát âm ngắn gọn, miệng hơi khép lại, âm phát ra ở phần trước lưỡi [VD: bat /bæt/];
  • /ə/: Đọc là “ơ”, phát âm ngắn gọn [VD: better /ˈbetə/];
  • /ɜ:/: Đọc là “ơ”, phát âm hơi kéo dài [VD: bird /bɜːd/];
  • /ʌ/: Đọc gần giống âm “ắ” [VD: but /bʌt/];
  • /ɑ:/: Đọc là “a”, phát âm hơi kéo dài, miệng hơi mở ra, âm phát ra ở phần sau lưỡi [VD: bath /bɑːθ/:];
  • /ɒ/: Đọc là “o”, phát âm ngắn gọn, miệng hơi khép lại khi phát âm [VD: bog /bɒg/];
  • /ɔː/: Đọc là “o”, phát âm hơi kéo dài, hai môi trên và dưới tròn lại khi phát âm [VD: bore /bɔː/];
  • /ʊ/: Đọc là “u”, phát âm ngắn gọn [VD: book /bʊk/];
  • /uː/: Đọc là “u”, phát âm hơi kéo dài [VD: boots /buːts/];
Các nguyên âm trong tiếng Anh – KISS English Ms Thuỷ

8 Nguyên Âm Đôi Trong Tiếng Anh

Để học 8 nguyên âm đôi này bạn phải nắm rõ bảng phiên âm quốc tế tiếng Anh [IPA] cũng như hướng dẫn học phát âm tiếng Anh. Đó là cơ sở để người học đánh vần tiếng Anh giống như tiếng Việt, dần đạt chuẩn giống người bản ngữ. 

Các nguyên âm đôi trong tiếng Anh được tạo ra bằng cách ghép các nguyên âm đơn lại với nhau và được chia thành 3 nhóm:

  • Nhóm tận cùng là ə: /ɪə/ [here], /eə/ [hair], /ʊə/ [tour].
  • Nhóm tận cùng là ɪ: /eɪ/ [say], /ai/ [hi], /ɔɪ/ [toy].
  • Nhóm tận cùng là ʊ: /əʊ/ [cold], /aʊ/ [how].

Tuy được tạo thành từ các âm đơn ghép lại nhưng cách phát âm của nó không theo kiểu từng âm riêng rẻ. Trong nguyên âm đôi, âm đầu tiên là âm chính, âm thứ hai là âm khép. Nghĩa là khi bạn đọc xong âm phát đầu tiên miệng khép lại theo khẩu hình của âm thứ hai chứ không phát ra âm thứ hai. 

Hướng Dẫn Cách Học Các Nguyên Âm Trong Tiếng Anh

Các nguyên âm trong tiếng Anh muốn sử dụng nhuần nhuyễn, thành thạo bạn cần duy trì thói quen luyện tập và học hằng ngày. Với mỗi nguyên âm đơn, cần học bắt đầu với cách phát âm một từ, sau đó luyện đọc dần cụm từ và dần là đoạn văn. 

Bạn có thể tham khảo cách học phát âm tiếng anh và thực hành theo. Bạn hãy học phát âm nguyên âm trong tiếng Anh bắt đầu như một đứa trẻ tập nói và cố gắng học như hướng dẫn rồi thực hành theo những gì mà mẫu dạy bạn trong video. 

Bạn nên thực hành nhiều để ngày càng tiến bộ hơn

Quá trình học tập thời gian đầu sẽ là rất khó khăn, không thể nào đạt được chuẩn như người bản ngữ. Vì thế người học cần phải thật sự kiên trì, cố gắng luyện tập hằng ngày để cải thiện dần dần. Nếu được hãy thực hành với người bản ngữ nhiều hơn, nó sẽ giúp bạn tiến bộ nhiều hơn. 

Việc sử dụng thành thạo các nguyên âm trong tiếng Anh là cách tốt nhất giúp bạn phát âm chuẩn như người bản ngữ. Muốn học tập và trải nghiệm miễn phí bạn hãy nhanh tay đăng ký khóa học phát âm tiếng Anh hoặc truy cập địa chỉ:

  • Link Website KISS English
  • Link Youtube KISS English

Mong rằng thông tin mà mình tổng hợp được từ bài viết về các nguyên âm trong tiếng Anh sẽ hỗ trợ bạn nhiều hơn trong quá trình học tập. Nếu có thắc mắc nào cần giải đáp bạn hãy để lại comment bên dưới nhé!

Top 5 bài viết học tiếng Anh online hay nhất

Đây là các bài viết được nhiều người đọc nhất trong tháng:

Trong tiếng anh có 44 âm được chia làm 2 nhóm là nguyên âm và phụ âm, trong đó có 20 nguyên âm và 24 phụ âm.  Trong phát âm tiếng Anh nếu không phát âm đúng những nguyên âm cũng như phụ âm thì việc nghe tiếng Anh trở nên vô cùng khó khăn.

Những điều cần biết về nguyên âm trong tiếng Anh

Các nguyên âm tiếng Anh là những âm: /ʌ/, /ɑ:/, /æ/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɪ/, /i:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/, /aɪ/, /aʊ/, /eɪ/, /oʊ/, /ɔɪ/, /eə/, /ɪə/, /ʊə/

Các phụ là những âm: /b/, /d/, /f/, /g/, /h/, /j/, /k/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /p/, /r/, /s/, /ʃ/, /t/, /tʃ/, /θ/, /ð/, /v/, /w/, /z/, /ʒ/, /dʒ/

Trong tất cả những nguyên âm trên chúng ta cần phải học phát âm chính xác tất cả, nếu phát âm sai thì việc nghe sẽ trở nên khó khăn. Trong bài viết này chúng ta sẽ chú ý đến 5 nguyên âm chính là /ɑː/; /æ/; /ɪ/; /ɔː/; /u:/ và các dấu hiệu nhận biết nguyên âm ngắn và nguyên âm dài.

Những nguyên âm dài:

a dài: ā : /eɪ/ : Cake, rain, day, eight,…

e dài: ē: /i:/ : tree, beach, me, baby, key, field,…

i dài: ī : /aɪ/ : five, tie, light, my, find, child,…

o dài: ō : /oʊ/ : nose, toe, toast, no, snow, bold, most,…

u dài: ū : /u: hoặc ju:/ : new, few, blue, suit, fuel,….

Những nguyên âm ngắn:

a ngắn: ă : /æ/ : act, apt, bad, bag, fad,….

e ngắn: /e/: ben, den, fed, bed,…..

i ngắn: /I/: bin, bid, in,…

o ngắn: /ɒ/: hot, Tom, bop,…

u ngắn: /ʌ/ : cut, sun, bug,…

Một số quy tắc nhận biết nguyên âm ngắn, nguyên âm dài

-Khi một từ có một nguyên âm mà nguyên âm đó không nằm ở cuối từ thì nguyên âm đó luôn là nguyên âm ngắn . Ví dụ: bug[u ngắn], thin[i ngắn], cat[a ngắn], job, bed, ant, act,…

-Khi một từ chỉ có một nguyên âm và nguyên âm đó đứng ở cuối thì chắc chắn đó là nguyên âm dài. Ví dụ: she[e dài],he, go[o dài], no,..

-Trong một từ có 2 nguyên âm đứng cạnh nhau thì nguyên âm đầu tiên là nguyên âm dài, âm còn lại thường là âm câm. Ví dụ: rain[a, i đứng cạnh nhau a ở đây là a dài, i là âm câm, do vậy rain sẽ được phát âm là reɪn], tied[i dài,e câm], seal[e dài,a câm], boat[o dài, a câm].

-Một từ có một nguyên âm theo sau bởi hai phụ âm giống nhau thì đó là nguyên âm ngắn. Ví dụ: Dinner[i ngắn], summer[u ngắn], rabbit[a ngắn], robber[o ngắn], egg[e ngắn].

-Một từ có hai nguyên âm giống nhau liên tiếp thì phát âm đó là âm dài. Ví dụ: Peek[e dài], greet[e dài], meet[e dài], vacuum[u dài]. Quy tắc này không áp dụng với nguyên âm [o]

-Khi f,l,s xuất hiện đằng sau 1 nguyên âm ngắn thì ta gấp đôi f,l,s lên. Ví dụ: Ball, staff, pass, tall, diFFerent[i ngắn], coLLage[o ngắn], compaSS[a ngắn].

-Khi b,d,g,m,n,p xuất hiện đằng sau 1 nguyên âm ngắn của 1 từ có 2 âm tiết thì ta cũng gấp đôi chúng lên. Ví dụ: raBBit[a ngắn], maNNer[a ngắn], suMMer[u ngắn], haPPy[a ngắn], hoLLywood[o ngắn], suGGest[u ngắn], odd[o ngắn],…

Khi bạn nắm được những nguyên tắc này thì việc học phát âm những nguyên âm trở nên dễ dàng hơn. Việc nắm những nguyên tắc này giống như một điều kiện tiên quyết để các bạn học phát âm tiếng Anh.

Tuy nhiên các bạn hãy học phát âm dựa trên phiên bản phiên âm quốc tế, các bạn có thể tham khảo thêm tại những video hướng dẫn phát âm để có thể học phát âm chuẩn quốc tế.

Categories: Bí Quyết Tiếng Anh, Ngữ Pháp Tiếng Anh, Phát Âm Tiếng Anh, Tài Liệu Tiếng Anh, Tiếng Anh Giao Tiếp, Từ Vựng Tiếng Anh, Uncategorized,
Tags:

Video liên quan

Chủ Đề