Nối dung nào sau đây không phải là chính sách cải cách của Khúc Hạo

Câu 2: Nội dung nào sau đây ko thể hiện đúng về cuộc cải cách của Khúc Hạo?

A. Định lại mức thuế cho công bằng

B. Bãi bỏ chức Tiết độ sứ của nhà Đường

C. Tha bỏ lực địch cho dân bớt khổ 

D. Lập sổ hộ khẩu để quản lí cho thống nhất

Các câu hỏi tương tự

Câu 30. Ý nào dưới đây không thể hiện đúng chính sách cai trị về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc?A. Chiếm ruộng đất của Âu Lạc lập thành ấp, trại.B. Áp đặt chính sách tô, thuế nặng nề.C. Cho phép nhân dân bản địa sản xuất muối và sắt.D. Bắt nhân dân ta cống nạp các sản vật quý trên rừng, dưới biển.Câu 31. Nghề thủ công mới nào xuất hiện ở nước ta trong thời kì Bắc thuộc?A. Nghề rèn sắt.                        B. Nghề đúc đồng.C. Nghề làm giấy.                      D. Nghề làm gốm.Câu 32. Tầng lớp nào trong xã hội sẽ đóng vai trò lãnh đạo người Việt đấu tranh giành lại quyền độc lập, tự chủ trong thời kì Bắc thuộc ?A. Quan lại, địa chủ người Hán đã Việt hoá.B. Địa chủ người Việt.C. Nông dân làng xã.D. Hào trưởng bản địa.Câu 33. Những câu thơ dưới đây gợi cho em liên tưởng đến cuộc khởi nghĩa nào của người Việt thời bắc thuộc?“Một xin rửa sạch nước thù,Hai xin dựng lại nghiệp xưa họ Hùng,Ba kẻo oan ức lòng chồngBốn xin vẹn vẹn sở công lênh này”A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.B. Khởi nghĩa Bà Triệu.C. Khởi nghĩa Lý Bí.D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.Câu 34. Đầu năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập ra nhà nước Vạn Xuân, đóng đô ởA. vùng cửa sông Bạch Đằng.B. Phong Châu.C. vùng cửa sông Tô Lịch.D. Phong Khê.Câu 35. Năm 248, Bà Triệu phất cờ khởi nghĩa ởA. Hát Môn [Phúc Thọ - Hà Nội].B. đầm Dạ Trạch [Hưng Yên].C. núi Nưa [Triệu Sơn – Thanh Hóa].D. Hoan Châu [thuộc Nghệ An – Hà Tĩnh hiện nay].Câu 36. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau đây:“Lấy Dạ Trạch làm nơi kháng chiếnMơ ngày về đánh chiếm Long BiênNhiều năm kham khổ liên miênHỏi ai ngang dọc khắp miền sậy lau?A. Mai Thúc Loan.B. Lý Bí.C. Triệu Quang Phục.D. Phùng Hưng.Câu 37. Anh hùng dân tộc nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau:“Người Hà Tĩnh, mặt đen như mực,Từng chiêu binh ra sức chống TàuNghệ An chiếm được buổi đầuTấm gương tung dũng đời sau còn truyền”A. Mai Thúc Loan.B. Lý Nam Đế.C. Triệu Quang Phục.D. Phùng Hưng.Câu 38. Địa bàn nổ ra cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng hiện nay thuộc địa phương nào?A. Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.                      B. Huyện Phúc Thọ, Hà Nội.C. Huyện Mê Linh, Hà Nội.                                  D. Huyện Đông Anh, Hà Nội.Câu 39. “Vung tay đánh cọp xem còn dễ/Đối diện Bà Vương mới khó sao” là câu nói chỉ vị anh hùng dân tộc nào?A. Trưng Trắc.               B. Trưng Nhị.                  C. Bà Triệu.             D. Lê Chân.Câu 40 . Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng [40 – 43] đãA. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam.B. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.C. làm rung chuyển chính quyền đô hộ của nhà Ngô.

D. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng gần 10 năm.

Câu 18. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đời sống vật chất của người việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?

A. Cư dân chủ yếu ở nhà sàn, dựng bằng tre, nứa, gỗ…

B. Thức ăn chính là: lúa mì, lúa mạch, thịt bò, rượu vang.

C. Để tóc ngang vai, búi tó hoặc tết tóc kiểu đuôi sam.

D. Phương tiện đi lại chủ yếu trên sông là: ghe, thuyền.

Câu 19. Đứng đầu chính quyền đô hộ của nhà Hán ở các quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam là

A. Thứ sử.              B. Thái thú.                  C. Huyện lệnh.               D. Tiết độ sứ.

Câu 20. Địa bàn lãnh thổ chủ yếu của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc là khu vực nào của Việt Nam hiện nay?

A. Tây Bắc và Đông Bắc.

B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

C. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

 Câu  21. Chính quyền đô hộ của người Hán được thiết lập tới tận cấp huyện từ thời kì nào?

A. Nhà Triệu.           B. Nhà Hán.                C. Nhà Ngô.                    D. Nhà Đường.

Câu 22. Ở Việt Nam, dưới thời thuộc Hán, chức quan nào đứng đầu bộ máy cai trị cấp quận?

A. Thái thú.

B. Thứ sử.

C. Huyện lệnh.

D. Tiết độ sứ.

Câu 23. Ở Việt Nam, dưới thời thuộc Hán, chức quan nào đứng đầu bộ máy cai trị cấp châu?

A. Thái thú.

B. Thứ sử.

C. Huyện lệnh.

D. Tiết độ sứ.

Câu 24. Trên lĩnh vực chính trị, các triều đại phong kiến từ Hán đến Đường còn áp dụng luật pháp hà khắc và

A. thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của người Việt.

B. nắm độc quyền về muối và sắt.

C. bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý.

D. đưa người Hán sang ở cùng với dân Việt.

Câu 25. Trên lĩnh vực chính trị, sau khi chiếm được Âu Lạc, các triều đại phong kiến phương Bắc đã

A. sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc.

B. bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý.

C. nắm độc quyền về sắt và muối.

D. di dân Hán tới, cho ở lẫn với người Việt.

Câu 26. Ngành kinh tế chính của nhân dân Việt Nam dưới thời kì Bắc thuộc là

A. sản xuất muối.

B. trồng lúa nước.

C. đúc đồng, rèn sắt.

D. buôn bán qua đường biển.

Câu 27. Bao trùm trong xã hội Âu Lạc thời Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa

A. người Việt với chính quyền đô hộ.

B. địa chủ người Hán với hào trưởng người Việt.

C. nông dân với địa chủ phong kiến.

D. nông dân công xã với hào trưởng người Việt.

Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách bóc lột về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?

A. Áp đặt chính sách tô thuế, lao dịch nặng nề.

B. Chia ruộng đất của địa chủ cho nông dân nghèo.

C. Bắt người Việt cống nạp vải vóc, hương liệu, sản vật quý.

D. Chiếm ruộng đất của nhân dân Âu Lạc để lập thành ấp, trại.

Câu 29. Việc chính quyền đô hộ phương Bắc chiếm đoạt ruộng đất của nhân dân Âu Lạc đã để lại hậu quả gì?

A. Người Việt mất ruộng bị biết thành nông nô của chính quyền đô hộ.

B. Các nguồn tài nguyên, sản vật của đất nước dần bị vơi cạn.

C. Người Việt không có sắt để rèn, đúc công cụ lao động và vũ khí chiến đấu.

D. Nhiều thành tựu văn hóa của Trung Quốc được du nhập vào Việt Nam.

Với giải Câu 5 trang 34 sách bài tập Lịch Sử 6 sách Cánh diều được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp bạn biết cách làm bài tập môn Lịch Sử 6.

Câu 5 trang 34 sách bài tập Lịch Sử 6: Ý nào dưới đây không đúng về cải cách của Khúc Hạo?

A. Chính quyền của Khúc Hạo đã tiến hành nhiều chính sách tiến bộ. 

B. Khúc Hạo chia đặt các lộ, phủ, chậu và xã ở các xứ. 

C. Nhân dân tự lập sổ khai hộ khẩu, kể rõ họ tên quê quán.

D. Bình quân thuế ruộng tha bỏ lực dịch.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

- Một số chính sách cải cách của Khúc Hạo:

+ Chia đặt các lộ, phủ, chậu và xã ở các xứ.

+ Bình quân thuế ruộng, tha bỏ lục dịch.

+ Chính quyền lập sổ khai hộ khẩu, kê rõ họ tên quê quán…

Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 18: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X có đáp án chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Người tiến hành cuộc cải cách đầu tiên trong lịch sử Việt Nam là

A. Khúc Thừa Dụ.

B. Ngô Quyền.

C. Dương Đình Nghệ.

D. Khúc Hạo.

Trả lời

Đáp án B

Năm 907, con của Khúc Thừa Dụ là Khúc Hạo đã lên thay cha nắm quyền tiết độ sứ và tiến hành cải cách [SGK Lịch Sử 6/ trang 85].

Câu 2. Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ nhất [931] của người Việt đặt dưới sự lãnh đạo của ai?

A. Khúc Thừa Dụ.

B. Ngô Quyền.

C. Dương Đình Nghệ.

D. Khúc Hạo.

Trả lời

Đáp án C

Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ nhất [931] của người Việt đặt dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ [SGK Lịch Sử 6/ trang 86].

Câu 3. Năm 931, Dương Đình Nghệ dấy binh khởi nghĩa ở

A. làng Ràng [Thanh Hóa].

B. núi Nưa [Thanh Hóa].

C. Hát Môn [Hà Nội].

D. Đường Lâm [Hà Nội].

Trả lời

Đáp án A

Năm 931, Dương Đình Nghệ dấy binh khởi nghĩa ở làng Ràng [Thanh Hóa] – SGK Lịch Sử 6/ trang 86.

Câu 4. Năm 938, quân Nam Hán từ Quảng Đông theo Đường Biển ồ ạt kéo sang xâm lược Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của chủ tướng

A. Thoát Hoan.

B. Lưu Hoằng Tháo.

C. Sầm Nghi Đống.

D. Ô Mã Nhi.

Trả lời

Đáp án B

Năm 938, quân Nam Hán từ Quảng Đông theo Đường Biển ồ ạt kéo sang xâm lược Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của chủ tướng Lưu Hoằng Tháo [SGK Lịch Sử 6/ trang 87].

Câu 5. Ngô Quyền đã lựa chọn địa điểm nào làm trận địa chống quân Nam Hán xâm lược?

A. Vùng cửa sông Tô Lịch.

B. Vùng cửa sông Bạch Đằng.

C. Làng Ràng [Thanh Hóa].

D. Núi Nưa [Thanh Hóa].

Trả lời

Đáp án B

Vùng cửa sông Bạch Đằng được Ngô Quyền lựa chọn làm trận địa chống quân Nam Hán xâm lược [SGK Lịch Sử 6/ trang 87].

Câu 6. Chức quan nào đứng đầu An Nam Đô hộ phủ của nhà Đường?

A. Thái thú.

B. Thứ sử.

C. Tiết độ sứ.

D. Huyện lệnh.

Trả lời

Đáp án C

Chức quan đứng đầu An Nam Đô hộ phủ của nhà Đường là tiết độ sứ.

Câu 7. Đơn vị hành chính do nhà Đường đặt ra để chỉ Việt Nam, được gọi là

A. An Đông đô hộ phủ.                                         

B. An Tây đô hộ phủ.

C. An Nam đô hộ phủ.                                          

D. An Bắc đô hộ phủ.

Trả lời

Đáp án C

Đơn vị hành chính do nhà Đường đặt ra để chỉ Việt Nam, được gọi An Nam đô hộ phủ.

Câu hỏi thông hiểu

Câu 8. Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X đã chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc, đưa Việt Nam bước vào thời kì độc lập, tự chủ lâu dài?

A. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ [905].

B. Khúc Hạo cải cách hành chính, xây dựng quyền tự chủ [907].

C. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô [939].

D. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền [938].

Trả lời

Đáp án D

Chiến thắng Bạch Đằng [938] đã chấm dứt vĩnh viễn thời kì Bắc thuộc và mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam [SGK Lịch Sử 6/ trang 89].

Câu 9. Anh hùng dân tộc nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau đây:

“Đố ai trên Bạch Đằng giang,

Làm cho cọc nhọn dọc ngang sáng ngời,

Phá quân Nam Hán tời bời,

Gươm thần độc lập giữa trời vang lên”

A. Ngô Quyền.

B. Khúc Thừa Dụ.

C. Dương Đình Nghệ.

D. Mai Thúc Loan.

Trả lời

Đáp án A

Câu đố trên chứa nhiều dữ liệu phản ánh về Ngô Quyền:

+ Để đối phó với quân Nam Hán, Ngô Quyền đã lựa chọn vùng cửa sông Bạch Đằng để bố trí trận địa đánh giặc; sai người đem cọc lớn, vạt nhọn đầu bịt sắt đóng ngầm ở trước cửa biển…

+ Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt thời kì Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam.

Câu 10. Khúc Thừa Dụ đã tận dụng cơ hội nào dưới đây để dấy binh khởi nghĩa giành lại quyền tự chủ vào năm 905?

A. Nhà Hán suy yếu nghiêm trọng.

B. Nhà Đường lâm vào khủng hoảng, suy yếu.

C. Nhà Ngô chưa thiết lập được chính quyền đô hộ ở Việt Nam.

D. Chính quyền đô hộ của nhà Đường mới được thiết lập, còn lỏng lẻo.

Trả lời

Đáp án B

Năm 905, nhân cơ hội nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ đã nổi dậy đánh chiếm thành Tống Bình, lật đổ chính quyền tự chủ của người Việt [SGK Lịch Sử 6/ trang 85].

Câu 11. Chiến thắng nào đã chấm dứt vĩnh viễn thời kì Bắc thuộc và mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Trận chiến trên sông Như Nguyệt [1077].

B. Chiến thắng Bạch Đằng [938].

C. Chiến thắng Bạch Đằng [981].

D. Trận chiến tại Đông Bộ Đầu [1258].

Trả lời

Đáp án B

Chiến thắng Bạch Đằng [938] đã chấm dứt vĩnh viễn thời kì Bắc thuộc và mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam [SGK Lịch Sử 6/ trang 89].

Câu 12. Mùa xuân năm 40, lịch sử từng vang lên lời thề bất hủ của Hai Bà Trưng: “Một xin rửa sạch nước thù; Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng”. Nhưng trong khoảng gần 900 năm, từ Hai Bà Trưng, Bà Triệu đến Lí Bí, Mai Thúc Loan,… đều chưa thực hiện được trọn vẹn lời thề ấy. Vậy cuối cùng, nhân vật nào đã hoàn thành trọn vẹn ước ước nguyện độc lập thiêng liêng của nhân dân Việt Nam?

A. Khúc Thừa Mỹ.

B. Ngô Quyền.

C. Dương Đình Nghệ.

D. Triệu Quang phục.

Trả lời

Đáp án B

Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo đã chấm dứt thời kì bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử Việt Nam.

Câu hỏi vận dụng

Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là chính sách cải cách của Khúc Hạo?

A. Định lại mức thuế cho công bằng.

B. Lập sổ hộ khẩu để quản lí cho thống nhất.

C. Duy trì chính sách bóc lột của nhà Đường.

D. Tha bỏ lực dịch cho dân bớt khổ.

Trả lời

Đáp án C 

Năm 907, con của Khúc Thừa Dụ là Khúc Hạo đã lên thay cha nắm quyền tiết độ sứ và tiến hành cải cách:

+ Định lại mức thuế cho công bằng.

+ Lập sổ hộ khẩu để quản lí cho thống nhất.

+ Tha bỏ lực dịch cho dân bớt khổ.

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của chiến thắng Bạch Đằng [938]?

A. Quân Nam Hán chủ quan, hiếu chiến, không thông thạo địa hình.

B. Nhân dân Việt Nam có tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh bất khuất.

C. Quân Nam Hán lực lượng không đông, khí thế kém cỏi, vũ khí thô sơ.

D. Tài thao lược và vai trò chỉ huy của Ngô Quyền và các tướng lĩnh khác.

Trả lời

Đáp án C

- Nguyên nhân thắng lợi của chiến thắng Bạch Đằng [938]:

+ Quân Nam Hán chủ quan, hiếu chiến, không thông thạo địa hình.

+ Kiều Công Tiễn đã bị giết, quân Nam Hán mất đi lực lượng nội ứng.

+ Nhân dân Việt Nam có tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh bất khuất.

+ Tài thao lược và vai trò chỉ huy của Ngô Quyền và các tướng lĩnh khác.

Câu 15. Kế sách nào của Ngô Quyền đã được quân dân nhà tiền Lê kế thừa, vận dụng để đánh đuổi quân xâm lược Tống [981]?

A. Đóng cọc trên sông Bạch Đằng.     

B. Vườn không nhà trống.

C. Tiên phát chế nhân.             

D. Đánh thành dit vin.

Trả lời

Đáp án A

Quân dân tiền Lê dưới sự lãnh đạo của Lê Hoàn đã kế thừa, vận dụng kế sách: đóng cọc trên sông Bạch Đằng để đánh đuổi quân xâm lược Tống [981].

Video liên quan

Chủ Đề