Phản ứng nào không thể xảy ra khi trộn lẫn các dung dịch sau agno3 + fe no3 2

  • Câu hỏi:

    Trộn lẫn từng cặp dung dịch các chất: Fe[NO3]2, AgNO3, NaOH, HCl. Số trường hợp có xảy ra phản ứng là

  • Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là

    Cho phản ứng hóa học : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

    Trong pin điện hóa Cu-Ag tại điện cực đồng xảy ra quá trình:

    Trong cầu muối của pin điện hóa Zn-Cu có sự di chuyển của:

    Phản ứng nào dưới đây không xảy ra :

    Phản ứng giữa các cặp chất nào sau đây không tạo ra kim loại?

    Phản ứng giữa hai chất nào sau đây có thể xảy ra trong dung dịch?

    Cho sơ đồ thí nghiệm sau:

    Cặp kim loại nào sau đây làm bóng đèn sáng nhất?

    Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

    Cho 5 chất: NaOH, HCl, AgNO3, HNO3, Cl2. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe[NO3]2 là

    A. 5 B. 2 C. 3

    D. 4

    Cho các cặp chất sau: [1]. Khí Cl2 và khí O2. [2]. Khí H2S và khí SO2. [3]. Khí H2S và dung dịch Pb[NO3]2. [4]. Khí Cl2 và dung dịch NaOH. [5]. Khí NH3 và dung dịch AlCl3. [6]. Dung dịch KMnO4 và khí SO2. [7]. Hg và S. [8]. Khí CO2 và dung dịch NaClO. [9]. CuS và dung dịch HCl. [10]. Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe[NO3]2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

    A. 8 B. 7 C. 9

    D. 10

    Cho các cặp chất sau: [1]. Khí Cl2 và khí O2. [2]. Khí H2S và khí SO2. [3]. Khí H2S và dung dịch Pb[NO3]2. [4]. Khí Cl2 và dung dịch NaOH. [5]. Khí NH3 và dung dịch AlCl3. [6]. Dung dịch KMnO4 và khí SO2. [7]. Hg và S. [8]. Khí CO2 và dung dịch NaClO. [9]. CuS và dung dịch HCl. [10]. Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe[NO3]2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

    A. 8 B. 7 C. 9

    D. 10

    Cho các chất: NaOH, NaCl, Cu, HCl, NH3, Zn, Cl2, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe[NO3]2 là

    A. 5 B. 6 C. 4

    D. 3

    Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 [loãng, dư], thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là :

    A. AgNO3 và Fe[NO3]2. B. AgNO3 và FeCl2. C. AgNO3 và FeCl3.

    D. Na2CO3 và BaCl2.

    Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 [loãng, dư], thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là :

    A. AgNO3 và Fe[NO3]2. B. AgNO3 và FeCl2. C. AgNO3 và FeCl3.

    D. Na2CO3 và BaCl2.

    Cho các cặp chất : [1] dung dịch FeCl3 và Ag [2] dung dịch Fe[NO3]2 và dung dịch AgNO3 [3] S và H2SO4 [đặc nóng] [4] CaO và H2O [5] dung dịch NH3 + CrO3 [6] S và dung dịch H2SO4 loãng Số cặp chất có xảy ra phản ứng là:

    A. 5 B. 4 C. 2

    D. 3

    Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 [loãng, dư], thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là :

    A. AgNO3 và Fe[NO3]2. B. AgNO3 và FeCl2. C. AgNO3 và FeCl3.

    D. Na2CO3 và BaCl2.

    Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe[NO3]2 là:

    A. 4 B. 3 C. 6

    D. 5

    Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2[SO4]3; KHSO4 và KHCO3; BaCl2 và CuSO4; Fe[NO3]2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước [dư] chỉ tạo ra các chất tan tốt trong nước là

    A. 5 B. 4 C. 3

    D. 2

    Cho các chất sau: HCl, AgNO3, Cl2, KMnO4/H2SO4 loãng, Cu. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe[NO3]2 là

    A. 3 B. 2 C. 5

    D. 4

    Cho hỗn hợp Fe, Mg vào dung dịch AgNO3 và Cu[NO3]2 thì thu được dung dịch A và 1 kim loại. Kim loại thu được sau phản ứng là :

    A. Cu B. Ag C. Fe

    D. Mg

    Cho các cặp chất sau: [1]. Khí Cl2 và khí O2. [2]. Khí H2S và khí SO2. [3]. Khí H2S và dung dịch Pb[NO3]2. [4]. Khí Cl2 và dung dịch NaOH. [5]. Khí NH3 và dung dịch AlCl3. [6]. Dung dịch KMnO4 và khí SO2. [7]. Hg và S. [8]. Khí CO2 và dung dịch NaClO. [9]. CuS và dung dịch HCl. [10]. Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe[NO3]2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

    A. 8 B. 7 C. 9

    D. 10

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?

    A. 4S + 8NaOH → Na2SO4 + 3Na2S + 4H2O B. Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2 C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn[NO3]2 + 2NO + 4H2O

    D. Fe[NO3]2 + AgNO3 → Fe[NO3]3 + Ag

    Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3 M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 16,20 B. 42,12 C. 32,40

    D. 48,60

    Phân Loại Liên Quan

    Bài học trong sách giáo khoa phương trình có liên quan

    Advertisement


    Cập Nhật 2022-06-25 03:55:41am


    Chọn cặp chất không xảy ra phản ứng?

    A. Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe[NO3]2.

    B. Dung dịch Fe[NO3]2 và dung dịch KHSO4.

    C. Dung dịch H2NCH2COONa và dung dịch KOH.

    D. Dung dịch C6H5NH3 và dung dịch NaOH.

    Câu hỏi hot cùng chủ đề

    • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

      A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

      B. Cu [OH]2, Cu, CuO, Fe

      C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

      D. NaOH, Al, CaCO3, Cu[OH]2, Fe, CaO, Al2O3

    Trang chủ

    Sách ID

    Khóa học miễn phí

    Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

    Trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch Fe[NO3]2 thì:

    A.

    Không có phản ứng xảy ra.

    B.

    Có phản ứng trao đổi xảy ra.

    C.

    Có phản ứng axit-bazơ xảy ra.

    D.

    Có phản ứng oxi hoá khử xảy ra.

    Đáp án và lời giải

    Đáp án:D

    Lời giải:

    Có phản ứng oxi hoá khử xảy ra.

    AgNO3 + Fe[NO3]2 → Fe[NO3]3 + Ag

    Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

    Bài tập trắc nghiệm Chương 7 Sắt Và Một Số Kim Loại Quan Trọng - hóa học 12 có lời giải - 60 phút - Đề số 2

    Làm bài

    Chia sẻ

    Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

    • Kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro qua oxit của kim loại N nung nóng. Oxit này bị khử cho kim loại N. M và N có thể là cặp kim loại nào sau đây?

    • Trong các câu sau, câu nào không đúng?

    • Cho luồng khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để hòa tan hết m gam hỗn hợp X là:

    • Dẫn từ từ V lít khí CO [ở đktc] đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 [ở nhiệt độ cao]. Sau khi các phản ứnghoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca[OH]2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là:

    • Khử hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, rồi hòa tan lượng sắt tạo thành trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được 9V lít [đktc] khí SO2. Nếu a gam oxit đó tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư, thì thu được V lít [đktc] khí SO2. Công thức của oxit đó là:

    • Cho một mẩu Cu vào ống nghiệm đựng dung dịch axit HCl thấy không có hiện tượng gì. Nếu sục tiếp O2 liên tục vào thì có hiện tượng gì xảy ra?

    • Khicho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3tác dụng với dungdịch NaOH đặc [dư], sau phản ứng thu được chất rắn có khốilượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là [Cho: hiệu suất của các phản ứng là 100%; O= 16; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56]:

    • Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron: [khí hiếm] [n — 1]dα ns1. Phương án nào không thể là nguyên tố R?

    • Khử m gam bột CuO bằng H2 nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hoà tan hết X cần dùng vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M. Kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít NO [đktc]. Hiệu suất của phản ứng khử CuO là:

    • Hoà tan 10,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng [dư], kết thúc phản ứng thu được 7,28 lít H2[đktc] và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với NaOH dư, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 14 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của magie trong hỗn hợp X là:

    • Cho các phản ứng sau:

      [1] X + HCl

      Y + H2↑

      [2] Y + NaOH

      Z↓ + ?

      [3] Z + KOH

      dd E + ?

      [4] dd E + HCl vừa đủ

      Z↓ + ?

      Kim loại X là:

    • Cho 1,92 gam bột Cu vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 0,15M và HCl 0,9M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí NO duy nhất [đktc]. Giá trị của V là:

    • Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp Al và FexOy thu được hỗn hợp X. X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được khí Y, dung dịch Z và chất rắn T. Các chất trong X, Y, Z, T là:

    • Cho sơ đồ phản ứng:

      Muối [X]

      Muối X có thể là:

    • Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO [ở đktc], sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là:

    • Phương trình hóa học của phản ứng nào đúng?

    • Trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch Fe[NO3]2 thì:

    • Các vật dụng bằng đồng bị oxi hoá, ta có thể dùng hoá chất nào sau đây để đánh bóng đồ vật như mới?

    • Có các phương trình hoá học:

      1. 2Fe[OH]3

      Fe2O3 + 3H2O

      2. Fe2O3 + 2Al

      Al2O3 + 2Fe

      3. 2FeCl3 + Cu

      2FeCl2 + CuCl2

      4. FeCl3 + 3NaOH

      Fe[OH]3 + 3NaCl

      Những phương trình hóa học thể hiện tính oxi hoá của hợp chất sắt [III] là:

    • Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là phương án nào sau đây?

    • Khi cho lượng dư dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch kali đicromat, dung dịch trong ống nghiệm:

    • Để thu được Ag nguyên chất từ hỗn hợp Fe, Cu, Al, Ag, có thể dùng:

    • Nếu hòa tan hoàn toàn 7,467 gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít SO2 [đktc]. Kim loại M là:

    • Dung dịch X chứa đồng thời các ion Ba2+,

      , Cu2+. Thêm dung dịch hỗn hợp NaOH và KOH vào rồi đun nóng thì hiện tượng xảy ra là:

    • Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca[OH]2 dư, thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra [m gam] hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176lít H2[đktc]. Công thức oxit kim loại đó và giá trị của m là:

    • Cho các hợp chất sau đây: CuO [1], Cu2O [2], CuS [3], Cu[OH]2 [4], Cu[NO2]2 [5]. Số chất tan được trong H2O, trong dung dịch HCl và trong HNO3 tương ứng là:

    • Điện phân dung dịch hỗn hợp CuCl2, HCl, NaCl với điện cực trở, màng ngăn xốp. Trong quá trình điện phân, pH của dung dịch thay đổi như thế nào?

    • Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl [dư] thoát ra V lít khí H2 [ở đktc]. Giá trị của V là [cho O = 16, Al = 27, Cr = 52].

    • Trong các loại quặng sắt quan trọng sau thì quặng có giá trị sản suất gang là:

    • Cho các câu sau :

      a] Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.

      b] Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ.

      c] Crom có những tính chất hoá học giống nhôm.

      d] Crom có những hợp chất giống những hợp chất của lưu huỳnh.

      e] Trong tự nhiên, crom có ở dạng đơn chất.

      f] Phương pháp sản xuất crom là điện phân Cr2O3 nóng chảy.

      g] Kim loại crom có thể cắt được thuỷ tinh.

      h] Kim loại crom có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối.

      Câu đúng là:

    • Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 [sản phẩm khử duynhất, ở đktc]. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là:

    • Đốt nóng 18,0 gam hỗn hợp Zn, Ag trong oxi dư đến khi khối lượng không đổi thu được 21,2 gam sản phẩm. Khối lượng Ag trong hỗn hợp ban đầu là:

    • Nung nóng hỗn hợp Mg[OH]2 và Fe[OH]2 ngoài không khí cho đến khí khối lượng không thay đổi thu được một chất rắn. Thành phần của chất rắn gồm:

    • Để nhận biết các dung dịch FeCl3, CuSO4, AlCl3, ZnSO4, NaCl cần dùng:

    • Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    • Khử hoàn toàn 0,25 mol Fe3O4 bằng H2. Sản phẩm hơi cho hấp thụ vào 18 gam dung dịch H2SO4 80%. Nồng độ H2SO4 sau khi hấp thụ hơi nước là:

    • Phản ứng hóa học nào sau đây viết sai?

    • Cho các câu sau:

      1. Cu2O vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

      2. CuO vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

      3. Cu[OH]2 là hợp chất có tính lưỡng tính nhưng tính bazơ trội hơn.

      4. CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn trong dầu hoả [dầu hôi] hoặc xăng.

      5. CuSO4 có thể dùng làm khô khí NH3.

      Các câu sai là:

    • Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 2,24 lít CO [đktc]. Khối lượng Fe thu được là:

    • Nhỏ từ từ dung dịch NH3 có lẫn NH4Cl vào dung dịch CuSO4, xảy ra hiện tượng nào sau đây?

    Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

    • Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh [cuộn dây thuần cảm 2L > CR2], một điện áp xoay chiều u = 375

      cosωt [V] với ω có thể thay đổi. Thay đổi ω đến giá trị sao cho dung kháng của tụ điện gấp 4 lần cảm kháng của cuộn dây, thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại. Giá trị cực đại đó là:

    • Cho 17,7 gam amin X [no, đơn chức, mạch hở] tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X là

    • Tập nghiệm của bẩt phương trình logx≥1 là

    • Cho hàm số

      . Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn
      bằng:

    • Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

    • Mạch gồm cuộn dây chỉ có độ tự cảm L mắc nối tiếp với điện trở R và tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = U

      cos [2πft] thì thấy 8π2f2LC = 1. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mạch điện này?

    • Tập nghiệm của bất phương trình logx≥2 là

    • Giá trị nhỏ nhất của hàm số

      trên đoạn
      là ?

    • Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ [A+T]/[G+X] = 1/4 thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là:

    • Đặt vào hai đầu mạch RLC nối tiếp điện áp xoay chiều u = 100

      cos
      [V]. Biết R = 50Ω,

      ZL - ZC =

      . Biểu thức của dòng điện qua mạch là:

    Video liên quan

    Chủ Đề