Bản nhận xét lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 môn Công nghệ theo 2 tiêu chí: Phù hợp đặc điểm kinh tế – xã hội của Thành phố và Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông. Được chia sẻ bởi cô giáo Nguyễn Ngọc Mai. Mời thầy/cô theo dõi bài viết dưới đây của tudanglinh.com:
MỜI THẦY CÔ XEM THÊM:
– Bản nhận xét lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 môn Toán
– Bản nhận xét lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 môn Tiếng Việt
– Bản nhận xét lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 môn Đao đức
– Bản nhận xét lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 môn Tự nhiên xã hội
– Bản nhận xét lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 môn Hoạt động trải nghiệm
– Bản nhận xét lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 môn Tin học
– Bản nhận xét lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 môn Công nghệ
– Bản nhận xét lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 môn Giáo dục thể chất
– Bản nhận xét lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 môn Tiếng Anh
– Bản nhận xét lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 môn Mỹ thuật
– Bản nhận xét lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 môn Âm nhạc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN NHẬN XÉT
SÁCH GIÁO KHOA LỚP 3 – MÔN CÔNG NGHỆ
Họ và tên: NGUYỄN NGỌC MAI
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Bạch Đằng
Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Quyết định số 438/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt danh mục sách giáo khoa lớp 3 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
Sách giáo khoa môn Công nghệ – Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
Tác giả: Lê Huy Hoàng [Tổng Chủ biên], Đặng Văn Nghĩa [Chủ biên], Dương Giáng Thiên Hương, Lê Xuân Quang, Nguyễn Bích Thảo, Vũ Thị Ngọc Thúy, Nguyễn Thanh Trịnh.
Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế – xã hội của Thành phố | |
a] Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Nhận xét: Phù hợp với tiêu chí 1a
Minh Chứng: Bài 1: Tự nhiên và công nghệ. Trang 7 Bài 2: Sử dụng đèn học. Trang 10 Bài 3: Sử dụng quạt điện. Trang 14 Bài 4: Sử dụng máy thu thanh. Trang 19 Bài 5: Sử dụng máy thu hình. Trang 24 Bài 6: An toàn với môi trường công nghệ trong gia đình. Trang 29 Bài 7: Dụng cụ và vật liệu làm thủ công – Trang 35 Bài 8: Làm biển báo giao thông. Trang 47 Bài 9: Làm đồ chơi. Trang 54 |
b] Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Nhận xét: Phù hợp với tiêu chí 1b. Tuy nhiên bài 1 và 3 trang 7 và 14 tranh ảnh quá nhiều, mất tập trung. Nên giảm bớt.
Minh chứng: Phần 2 trang 8- bài 1 Bài 9: Làm đồ chơi. Trang 54 |
c] Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. |
Nhận xét: Phù hợp với tiêu chí 1c Bài 9: Làm đồ chơi. Trang 54 |
d] Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. |
Nhận xét: Phù hợp với tiêu chí 1d Bài 6: An toàn với môi trường công nghệ trong gia đình. Trang 29 Bài 7: Dụng cụ và vật liệu làm thủ công – Trang 35 |
e] Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. |
Nhận xét: Phù hợp với tiêu chí 1e Bài 6: An toàn với môi trường công nghệ trong gia đình. Trang 29 Bài 7: Dụng cụ và vật liệu làm thủ công – Trang 35 |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a] Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. |
Nhận xét: Phù hợp với tiêu chí 2a Bài 1: Tự nhiên và công nghệ. Trang 7 Bài 2: Sử dụng đèn học. Trang 10 Bài 3: Sử dụng quạt điện. Trang 14 Bài 4: Sử dụng máy thu thanh. Trang 19 |
b] Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. |
Nhận xét: Phù hợp với tiêu chí 2b Bài 1: Tự nhiên và công nghệ. Trang 7 Bài 2: Sử dụng đèn học. Trang 10 Bài 3: Sử dụng quạt điện. Trang 14 Bài 4: Sử dụng máy thu thanh. Trang 19 |
c] Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. |
Nhận xét: Phù hợp với tiêu chí 2c Bài 1: Tự nhiên và công nghệ. Trang 7 Bài 2: Sử dụng đèn học. Trang 10 Bài 3: Sử dụng quạt điện. Trang 14 Bài 4: Sử dụng máy thu thanh. Trang 19 Bài 5: Sử dụng máy thu hình. Trang 24 Bài 6: An toàn với môi trường công nghệ trong gia đình. Trang 29 Bài 7: Dụng cụ và vật liệu làm thủ công – Trang 35 Bài 8: Làm biển báo giao thông. Trang 47 Bài 9: Làm đồ chơi. Trang 54 |
d] Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy – học tập, kiểm tra – đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. |
Nhận xét: Phù hợp với tiêu chí 2d Bài 4: Sử dụng máy thu thanh. Trang 19 Bài 5: Sử dụng máy thu hình. Trang 24 Bài 6: An toàn với môi trường công nghệ trong gia đình. Trang 29 Bài 7: Dụng cụ và vật liệu làm thủ công – Trang 35 |
Sách giáo khoa môn Công nghệ – Bộ Chân trời sáng tạo
Tác giả: Bùi Văn Hồng [Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên], Nguyễn Thị Lưỡng, Lê Thị Mỹ Nga, Đoàn Thị Ngân.
Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế – xã hội của Thành phố | |
a] Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. |
Nhận xét: Phù hợp với tiêu chí 1a, tuy nhiên nội dung hơi dài ở trang 12- bài 2. Bài 1: Tự nhiên và công nghệ[Trang 6] Bài 2: Sử dụng đèn học. Trang 12 Bài 3: Sử dụng quạt điện[Trang 18] Bài 4: Sử dụng máy thu thanh[ Trang 24] Bài 5: Sử dụng máy thu hình[ Trang30] Bài 6: An toàn với môi trường công nghệ trong gia đình[Trang 37] Bài 7: Làm đồ dung học tập trong gia đình[ Trang 45] Bài 8: Làm biển báo giao thông[ Trang 50] Bài 9: Làm đồ chơi[Trang 55] Phần dự án 1 và 2 trang 42 và 63 Phần ôn tập trang 43 và 65 |
b] Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. |
Nhận xét: Phù hợp với tiêu chí 1b. Bài 1: Tự nhiên và công nghệ[Trang 6] Bài 2: Sử dụng đèn học. Trang 12 Bài 3: Sử dụng quạt điện[Trang 18] Phần quan sát trang 7, 8 và 9[Bài 1] |
c] Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. |
Nhận xét: Phù hợp với tiêu chí 1c Bài 3: Sử dụng quạt điện[Trang 18] Bài 4: Sử dụng máy thu thanh[ Trang 24] Ôn tập phần 1 và 2 trang 43 và 65 |
d] Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. |
Nhận xét: Phù hợp với tiêu chí 1d Bài 3: Sử dụng quạt điện[Trang 18] Bài 4: Sử dụng máy thu thanh[ Trang 24] Phần luyện tập trang 11[Bài 1] Bài 5: Sử dụng máy thu hình[ Trang30] Bài 6: An toàn với môi trường công nghệ trong gia đình[Trang 37] |
e] Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.B |
Nhận xét: Phù hợp với tiêu chí 1e Bài 6: An toàn với môi trường công nghệ trong gia đình[Trang 37] Bài 7: Làm đồ dung học tập trong gia đình[ Trang 45] Bài 8: Làm biển báo giao thông[ Trang 50] Bài 9: Làm đồ chơi[Trang 55] Phần Các bộ phận chính của đèn học Trang 13[Bài 2] |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a] Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. |
Nhận xét: Phù hợp với tiêu chí 2a Bài 6: An toàn với môi trường công nghệ trong gia đình[Trang 37] Bài 7: Làm đồ dung học tập trong gia đình[ Trang 45] Bài 8: Làm biển báo giao thông[ Trang 50] Bài 9: Làm đồ chơi[Trang 55] Dự án 1 và 2 Trang 42 và 63 |
b] Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. |
Nhận xét: Phù hợp với tiêu chí 2b Bài 6: An toàn với môi trường công nghệ trong gia đình[Trang 37] Bài 7: Làm đồ dung học tập trong gia đình[ Trang 45] Bài 8: Làm biển báo giao thông[ Trang 50] Bài 9: Làm đồ chơi[Trang 55] Phần vận dụng Trang 17[ bài 2] |
c] Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Phần vận dụng trang 35[ Bài 5] Nhận xét: Phù hợp với tiêu chí 2c Bài 4: Sử dụng máy thu thanh[ Trang 24] Bài 5: Sử dụng máy thu hình[ Trang30] Bài 6: An toàn với môi trường công nghệ trong gia đình[Trang 37] |
d] Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy – học tập, kiểm tra – đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. |
Nhận xét: Phù hợp với tiêu chí 2d Nên thêm một số tranh minh họa cho câu chuyện trang 36- bài 6 Bài 6: An toàn với môi trường công nghệ trong gia đình[Trang 37] Bài 7: Làm đồ dung học tập trong gia đình[ Trang 45] Bài 8: Làm biển báo giao thông[ Trang 50] Bài 9: Làm đồ chơi[Trang 55] Các bộ phận chính của quạt trang 19[ Bài 3] Phần luyện tập Trang 29[ bài 4] |
Sách giáo khoa môn Công nghệ – Bộ Cánh Diều
Tác giả: Nguyễn Trọng Khanh [Tổng Chủ biên], Hoàng Đình Long [Chủ biên], Nhữ Thị Việt Hoa, Nguyễn Thị Mai Lan.
Nhà xuất bản Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế – xã hội của Thành phố | |
a] Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. |
Nhận xét: Đánh giá đạt tiêu chí 1a, phù hợp Chủ đề 1 và Chủ đề 2[ Tất cả 9 bài] Bài 1: Tự nhiên và công nghệ. Trang 6 Bài 2: Sử dụng đèn học. Trang 10 Bài 7: Làm đồ dung học tập. Trang 38 Bài 8: Làm biển báo giao thông. Trang 47 Bài 4: Sử dụng máy thu thanh. Trang 21 Bài 5: Sử dụng máy thu hình. Trang 27 Bài 9: Làm đồ chơi. Trang 55 Bài 3: Sử dụng quạt điện. Trang 15 |
b] Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. |
Nhận xét: Đánh giá đạt tiêu chí 1b, phù hợp Bài 1: Tự nhiên và công nghệ. Trang 6 Bài 7: Làm đồ dung học tập. Trang 38 Bài 4: Sử dụng máy thu thanh. Trang 21 Bài 9: Làm đồ chơi. Trang 55 |
c] Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. |
Nhận xét: Đánh giá đạt tiêu chí 1c, phù hợp Bài 1: Tự nhiên và công nghệ. Trang 6 Bài 3: Sử dụng quạt điện. Trang 15 Bài 7: Làm đồ dung học tập. Trang 38 Bài 9: Làm đồ chơi. Trang 55 |
d] Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. |
Nhận xét: Đánh giá đạt tiêu chí 1d, phù hợp Bài 1: Tự nhiên và công nghệ. Trang 6 Bài 3: Sử dụng quạt điện. Trang 15 Bài 7: Làm đồ dung học tập. Trang 38 Bài 9: Làm đồ chơi. Trang 55 |
e] Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. |
Nhận xét: Đánh giá đạt tiêu chí 1e, phù hợp Bài 1: Tự nhiên và công nghệ. Trang 6 Bài 3: Sử dụng quạt điện. Trang 15 Bài 5: Sử dụng máy thu hình. Trang 27 Bài 7: Làm đồ dung học tập. Trang 38 Bài 9: Làm đồ chơi. Trang 55 |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a] Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. |
Nhận xét: Đánh giá đạt tiêu chí 2a, phù hợp Bài 1: Tự nhiên và công nghệ. Trang 6 Bài 2: Sử dụng đèn học. Trang 10 Bài 3: Sử dụng quạt điện. Trang 15 Bài 7: Làm đồ dung học tập. Trang 38 Bài 9: Làm đồ chơi. Trang 55 |
b] Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. |
Nhận xét: Đánh giá đạt tiêu chí 2b phù hợp Bài 1: Tự nhiên và công nghệ. Trang 6 Bài 2: Sử dụng đèn học. Trang 10 Bài 3: Sử dụng quạt điện. Trang 15 Bài 4: Sử dụng máy thu thanh. Trang 21 Bài 7: Làm đồ dung học tập. Trang 38 Bài 9: Làm đồ chơi. Trang 55 |
c] Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. |
Nhận xét: Đánh giá đạt tiêu chí 2c, phù hợp Bài 1: Tự nhiên và công nghệ. Trang 6 Bài 2: Sử dụng đèn học. Trang 10 Bài 7: Làm đồ dung học tập. Trang 38 Bài 2: Sử dụng đèn học. Trang 10 Bài 3: Sử dụng quạt điện. Trang 15 Bài 4: Sử dụng máy thu thanh. Trang 21 Bài 9: Làm đồ chơi. Trang 55 |
d] Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy – học tập, kiểm tra – đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. |
Nhận xét: Đánh giá đạt tiêu chí 2d, phù hợp Bài 1: Tự nhiên và công nghệ. Trang 6 Bài 2: Sử dụng đèn học. Trang 10 Bài 3: Sử dụng quạt điện. Trang 15 Bài 4: Sử dụng máy thu thanh. Trang 21 Bài 6: An toàn với môi trường công nghệ trong gia đình. Trang 33 Bài 7: Làm đồ dung học tập. Trang 38 Bài 9: Làm đồ chơi. Trang 55 |
Quận 4, ngày 22 tháng 02 năm 2022
Người nhận xét
Nguyễn Ngọc Mai
Download
Nguồn: Nguyễn Ngọc Mai