Phiếu luyện đọc lớp 1 tuần 5 sách Cánh Diều

I. PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT LỚP 1 - TUẦN 23

1. Phiếu luyện đọc lớp 1 tuần 23 sách Cánh Diều

a. Luyện đọc tiếng

oam - oăm

ngoạm xương, sâu hoắm, nhồm nhoàm, oái oăm…

oan - oat

hoàn thành, hoạt hình, môn toán, kiểm soát, hoa xoan, trắng toát, rối loạn, hàng loạt, máy khoan, đoàn quân…

oăn - oăt

tóc xoăn, nhọn hoắt, băn khoăn, dế choắt, đường xoắn ốc, thoăn thoắt, oẳn tù tì, khuya khoắt…

uân - uât

mùa xuân, luật sư, tuần lễ, ảo thuật, khuân vác, góc khuất, tuấn tú, suất cơm, thuần thục…

b. Luyện đọc câu

oam - oăm

  • Chú cho ngoạm cục xương rồi chạy ra sau vườn.
  • Ở trong rừng có một cái hố sâu hoắm rất nguy hiểm, không biết vì sao xuất hiện.

oan - oat

  • Bạn An hứa với mẹ là hoàn thành bài tập toán đã rồi mới xem phim hoạt hình.
  • Tên tội phạm đã không thể trốn thoát khỏi hiện trường

oăn - oăt

  • Bé Bi có mái tóc xoăn rất dễ thương.
  • Những cái kim nhọn hoắt rất nguy hiểm đối với trẻ em.

uân - uât

  • Tuần tới, em sẽ trở lại trường học sau thời gian nghỉ Tết.
  • Theo luật của nhà trường, thì em cần phải mặc áo trắng mỗi khi đến lớp.

c. Luyện đọc đoạn

Mùa xuân đến, khu vườn nhà em có nhiều điều mới mẻ. Cây xoan trước cổng bắt đầu ra hoa. Từng đóa hoa tím biếc khẽ rung rinh trong gió. Cây cối trong vườn cũng thi nhau đâm chồi, nảy lộc. Những chồi non xanh biếc nhú lên trên khắp các cành cây. Những chú chim nhỏ không biết từ đâu đến, tụ tập lại, hót ríu rít cả ngày.

Bầu trời trở nên trong xanh hơn, ánh nắng cũng ấm áp hơn. Mùa xuân như có phép thuật, hô biến một cái, liền xua tan đi sự rét buốt của mùa đồng.

2. Phiếu luyện viết chữ đẹp Tuần 23 sách Cánh Diều

a. Luyện viết tiếng

b. Luyện viết câu

c. Luyện viết đoạn

...

II. PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT LỚP 1 - TUẦN 24

1. Phiếu luyện đọc lớp 1 tuần 24 sách Cánh Diều

a. Luyện đọc tiếng

oen - oet

nhoẻn miệng cười, mỏ khoét, hoen ố, cười toe toét, xoèn xoẹt, lòe loẹt…

uyên - uyêt

chim vành khuyên, bông tuyết, chiếc thuyền, khiếm khuyết, tuyển chọn, tuyệt vời, bóng chuyền, nguyệt thực, chuyên nghiệp…

uyn - uyt

dầu luyn, huýt sáo, xuýt xoa, xe buýt, xoắn xuýt…

oang - oac

hoàng đế, rách toác, nước khoáng, áo khoác, bóng loáng, xoạc chân, bị xoang, áo choàng, chó khoang…

b. Luyện đọc câu

oen - oet

  • Chiếc áo trắng đã quá cũ, trên áo có vài vết hoen ố không thể tẩy sạch được.
  • Nhìn thấy mẹ đi làm về, bé Mai cười toe toét.

uyên - uyêt

  • Dì Cúc khuyên bé không nên đi trượt tuyết khi đang bị viêm họng.
  • Chiếc thuyền đang đi trên sông Hương trong đêm trăng khuyết.

uyn - uyt

  • Nhà bác Tuyết có bán dầu luyn và rửa xe máy.
  • Khi nghe thấy tiếng huýt sáo, chú chó ngay lập tức chạy lại phía chú Ba.

oang - oac

  • Trên áo khoác của bé, có thêu hình chú chim hoàng yến.
  • Chú chó hoảng sợ khi nghe thấy tiếng pháo nổ đùng đoàng.

c. Luyện đọc đoạn

Đêm nay là một đêm trăng khuyết. Vầng trăng trên cao như miếng bánh bị ai cắn mất một nửa. Nếu xoay ngang lại, thì giống như là chiếc thuyền đang trôi trên bầu trời. Những ngôi sao chơi trò trốn tìm sau những đám mây. Chúng nhấp nháy, lúc sáng lúc không, làm bé cứ tìm mãi.

Một lúc sau, trời về khuya, sương rơi dày hơn. Những chú dế cũng thôi kêu mà đi ngủ rồi. Chỉ còn vầng trăng cô đơn một mình.

2. Phiếu luyện viết chữ đẹp Tuần 24 sách Cánh Diều

a. Luyện viết tiếng

b. Luyện viết câu

c. Luyện viết đoạn

...

---[Nội dung đầy đủ và chi tiết của tài liệu, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về]---

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 1 Sách Cánh Diều - Tuần 23 và Tuần 24. Để xem thêm nhiều tài liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

I. PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT LỚP 1 - TUẦN 19

1. Phiếu luyện đọc lớp 1 tuần 19 sách Cánh Diều

a. Luyện đọc tiếng

anh - ach

bức tranh, sạch sẽ, quả chanh, rách nát, tranh dành, vách tường, nhanh nhẹn, vị khách.

inh - ich

bình sứ, xúc xích, cuốn lịch, tình cảm, vở kịch, chính kiến, lịch sự, linh cảm, chích ngừa.

ênh - êch

bập bênh, chú ếch, kênh VTV3, nhếch mép, nhẹ tênh, trắng bệch, bệnh án.

ai - ay

máy bay, sai sót, bờ vai, cay cú, cái tai, cái tay, máy xay, xe tải, nhảy múa, lái xe, hát hay.

b. Luyện đọc câu

anh - ach

  • Trên vách tường nhà em có một bức tranh vẽ quả chanh chín vàng.
  • Cuốn sách đã cũ nhưng anh em vẫn giữ gìn cẩn thận.

inh - ich

  • Vở kịch kể về tình cảm của cha mẹ dành cho con làm em rất cảm động.
  • Sinh nhật, mẹ tặng em một cuốn lịch rất xinh xắn.

ênh - êch

  • Chú ếch có lớp da xanh lét như lá sen.
  • Hôm qua, em và bạn cùng chơi trò bập bênh trên sân trường.

ai - ay

  • Chú em làm phi công lái máy bay đã suốt năm năm nay rồi.
  • Mẹ em mua một cái máy xay về để xay thịt làm nhân bánh chưng.

c. Luyện đọc đoạn

Sắp đến Tết, bố em mua thêm một bức tranh để treo lên vách tường của phòng khách. Bức tranh đó vẽ một vườn chanh xanh mướt. Có vô số quả chanh chín vàng ươm. Nhìn thật thích mắt. Bên cạnh bức tranh, bố dán thêm hình ba ông Phúc Lộc Thọ. Cả phòng khách tràn đầy không khí Tết.

2. Phiếu luyện viết chữ đẹp Tuần 19 sách Cánh Diều

a. Luyện viết tiếng

b. Luyện viết câu

c. Luyện viết đoạn

...

II. PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT LỚP 1 - TUẦN 20

1. Phiếu luyện đọc lớp 1 tuần 20 sách Cánh Diều

a. Luyện đọc tiếng

oi - ây

chú sói, cây mít, củ tỏi, sưng tấy, soi sáng, tập nói, xem bói, cục tẩy, cấy lúa, khói bếp, nói bậy, ngủ dậy, sấy tóc, học giỏi, đám mây.

ôi - ơi

quả ổi, rơi đồ, mũ cối, xới cơm, tội lỗi, cặp mới, nắm xôi, trời mưa, nước sôi, con dơi, nói dối, phơi đồ, lá phổi.

ui - ưi

que củi, ngửi mùi, múi cam, vui vẻ, túi xách, cúi xuống, khung cửi, ngắn ngủi.

uôi - ươi

một tuổi, tưới cây, buổi sáng, phía dưới, dòng suối, nụ cười, quả chuối, đám cưới, duỗi tóc, quả bưởi, cái lưỡi.

b. Luyện đọc câu

oi - ây

  • Chú sói gian ác bị bác thợ săn đánh sưng tấy cả cái chân.
  • Cô dặn em không được nói bậy vì như thế sẽ là học sinh hư.

ôi - ơi

  • Chú Bảy đựng chùm ổi trong cái mũ cối.
  • Chú dơi đang nghỉ ngơi sau khi học bài vất vả.

ui - ưi

  • Chú cún chui qua lỗ nhỏ dưới chân tường.
  • Bé ngửi thấy mùi ổi chím thơm lừng.

uôi - ươi

  • Buổi trưa, chú chó nhỏ lười biếng nằm ngủ quên trên sân.
  • Dưới dàn mướp, mấy chú gà con đang chiếp chiếp tìm mẹ.

c. Luyện đọc đoạn

Khu vườn của ông em trồng rất nhiều cây ăn quả. Trong đó, em thích nhất là cây ổi. Thân cây to, vững chãi. Trên cành, từng chùm quả lúc lắc theo gió. Khi chín, ổi tỏa hương thơm ngọt, hấp dẫn vô cùng. Nhờ ông cần mẫn chăm sóc, nên trái nào cũng ngon lành. Mong rằng, thời gian trôi qua, cây ổi vẫn sẽ mãi xanh tốt như vậy. Và ông em cũng mãi luôn vui vẻ như bây giờ.

2. Phiếu luyện viết chữ đẹp Tuần 19 sách Cánh Diều

a. Luyện viết tiếng

b. Luyện viết câu

c. Luyện viết đoạn

...

---[Nội dung đầy đủ và chi tiết của tài liệu, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về]---

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 1 Sách Cánh Diều - Tuần 19 và Tuần 20. Để xem thêm nhiều tài liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Video liên quan

Chủ Đề