Phương hương khai khiếu là gì
Ngày đăng:
19/12/2021
Trả lời:
0
Lượt xem:
185
THUỐC BÌNH CAN, tức PHONG, AN THẦN, KHAI KHIẾUBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.84 MB, 50 trang ) THUỐC BÌNH CAN, TỨC PHONG, Trị các chứng sốt cao, kinh giật, trúng phong bất tỉnh, mê sảng, buồn phiền, vật vã, chóng mặt, ù tai Công năng Điều trị các chứng: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, hỏa bốc, âm hư, Co giật do sốt cao, sản giật, động kinh, Đau nhức khớp, đau dây thần kinh, Chứng mất ngủ, hồi hợp, vật vã, hoảng sợ, ra mồ hôi trộm => Tùy vào triệu chứng bệnh mà phối hợp thuốc điều trị 4 1. Đại cương Phân loại Thuốc bình can tức phong Thuốc an thần Thuốc phương hương khai khiếu 5 1. Đại cương Phân loại Thuốc bình can tức phong Bình can, tiềm dương, tức phong (làm hết phong), chỉ kinh (ngừng kinh giản) Trị can dương cường thịnh, can phong nội động Các vị thuốc: Mẫu lệ, Câu đằng, Bạch cương tàm, Ngô công Chú ý: phân biệt với chứng ngoại phong, kết hợp với hàn và nhiệt thành phong hàn, phong nhiệt 6 1. Đại cương Phân loại Thuốc an thần Dưỡng tâm, an thần, bình can, tiềm dương Chữa âm hư, huyết hư, tỳ hư, can dương vượng lên, khiến thần chí không ổn định Thích hợp với bệnh tim loạn nhịp, mất ngủ, cuồng phiền, Dưỡng tâm an thần: Vông nem, Lạc tiên, Liên tâm, Trọng tấn an thần: Chu sa, Long cốt, 7 1. Đại cương Phân loại Thuốc phương hướng khai khiếu Tác dụng tỉnh thần; phát tán, trừ đờm, làm thông các giác quan, khai các khiếu trên cơ thể; trấn tâm Khôi phục lại tuần hoàn, khí huyết Thuốc thường có mùi thơm, vị cay Chữa chứng trúng phong, điên giản dẫn đến hôn mê, cấm khẩu, bất tỉnh Các vị thuốc: Xương bồ, Băng phiến, Xạ hương, An tức hương... 8 1. Đại cương Chú ý sử dụng Tùy theo nguyên nhân mà phối hợp thuốc Thuốc bình can tức phong có tính vị khác nhau tùy tính chất hàn nhiệt của nguyên nhân, triệu chứng bệnh để sử dụng thuốc phù hợp Điều trị mất ngủ phối hợp thuốc trị nguyên nhân Thuốc có nguồn gốc khoáng vật không nên dùng lâu; khi dùng cần tán nhỏ, sắc lâu Cần phân biệt bế chứng (thực) và thoát chứng (hư) trong điều trị hôn mê bằng thuốc phương hương khai khiếu 9 1. Đại cương Chú ý sử dụng Cần phân biệt bế chứng theo hàn nhiệt: Nhiệt bế Thuốc khai khiếu + Thuốc thanh nhiệt Hàn bế Thuốc khai khiếu + Thuốc khử hàn Thuốc phương hương khai khiếu nên sử dụng ở dạng thuốc hoàn, tán, không sắc chung với các thuốc khác Cấm kỵ -Những người âm hư, huyết hư cần thận trọng khi dùng thuốc bình can tức phong có tính ôn, nhiệt -Thuốc phương hương khai khiếu không nên dùng lâu 10 2. Một số vị thuốc tiêu biểu Thuốc bình can tức phong Câu đằng Bạch tật lê Bạch cương tàm Mẫu lệ Thiên ma Dừa cạn Ngô công Toàn yết Nhàu 11 2. Một số vị thuốc bình can tức phong Bạch tật lê Quả chín có gai của cây Bạch tật lê (Tribulus terrestris L.), họ Tật lê (Zygophyllaceae) 12 2. Một số vị thuốc bình can tức phong Câu đằng Uncaria rhynchophylla (Miq.) Jack., họ Cà phê (Rubiaceae) Đặc điểm thực vật Cây leo có mấu. Lá mọc đối, mặt trên xanh bóng, mặt dưới mốc trắng như phấn. Hai gai nhọn mọc ở kẽ lá như móc câu Hoa hợp lại thành cụm hoa hình cầu an 13 2. Một số vị thuốc bình can tức phong Câu đằng Bạch tật lê BPD Đoạn thân có móc câu Quả TPHH Alkaloid Alkaloid, saponin Tính vị Ngọt, tính hàn Đắng, tính ôn Quy kinh Tâm, can Tâm, phế Bình can, tức phong Công năng chủ trị Bình can, tiềm dương Trị tăng HA, sốt cao co giật Sơ can giải uất Bổ thận Sát trùng 14 2. Một số vị thuốc bình can tức phong Bạch cương tàm Con Tằm bị nhiễm nấm Bạch cương không thể nhả tơ, chết có màu trắng như vôi Bombyx mori L., Bombycidae 15 2. Một số vị thuốc bình can tức phong Mẫu lệ Vỏ của con Hàu Ostrea sp. Ostreidae Hàu sông (Hàu, Hà) là một loài hầu vỏ to và dầy, có nhiều hình dạng kích thước khác nhau: tròn, bầu dục, dài, Mặt ngoài vỏ có màu vàng sẫm. Hàu nhiều tuổi có thớ vỏ xếp chồng lên nhau theo từng lớp. Mặt trong màu trắng 16 2. Một số vị thuốc bình can tức phong Bạch cương tàm Mẫu lệ BPD Tằm vôi Vỏ Hàu TPHH Chất khoáng Muối calci, magnesi Tính vị Mặn, cay, bình Mặc, chát, tính hàn Quy kinh Tâm, can Can, đởm, thận Khử phong chỉ kinh Bình can tiềm dương Trị can phong nội động Sáp tinh. Liễm hãn Khử phong hóa đờm Nhuyễn kiên tán kết Giải độc Chế toan chỉ thống Công năng chủ trị 17 2. Một số vị thuốc bình can tức phong Thiên ma Thân rễ phơi sấy khô của cây Thiên ma Gastrodia elata Blume., Orchidaceae 18 2. Một số vị thuốc bình can tức phong Dừa cạn Bông dừa, Trường xuân hoa Catharanthus roseus (L.) G. Don Apocynaceae Cây thảo, phân nhiều cành Lá mọc đối, thuôn dài, mũi lá tù, gân lá trắng xanh Hoa hình ống, màu trắng hoặc tím. Quả 2 đại 19 2. Một số vị thuốc bình can tức phong Thiên ma Dừa cạn BPD Thân rễ Toàn cây TPHH Dẫn xuất phenol Alkaloid Tính vị Cay, bình Đắng, bình Quy kinh Can Tâm, can Công Bình can tức phong Bình can hạ áp năng Trấn kinh, hóa đờm Trị tăng huyết áp chủ trị Trừ phong chỉ thống Trị ung thư bạch cầu 20 2. Một số vị thuốc bình can tức phong Ngô công Toàn thân con Rết Scolopendra morsitans L., Scolopendridae Phơi khô, sao vàng, bỏ chân đầu 21 2. Một số vị thuốc bình can tức phong Toàn yết Toàn thân con Bọ cạp Buthus martensii Karsch., Scorpionidae 22 2. Một số vị thuốc bình can tức phong Tính vị Ngô công Toàn yết Cay, tính ấm, có độc Mặn hơi cay, bình, độc Quy kinh Can Công Trừ phong, trấn kinh Khu phong trấn kinh năng Tiêu viêm, giải độc Hoạt lạc, chỉ thống chủ trị Nhuyễn kiên tán kết Tiêu độc, tiêu viêm 23 2. Một số vị thuốc bình can tức phong Nhàu Morinda citrifolia, Rubiaceae 24 2. Một số vị thuốc tiêu biểu Thuốc dưỡng tâm an thần Toan táo nhân Bá tử nhân Vông nem Lạc tiên Bình vôi Liên tâm Viễn chí Thảo quyết minh 25 |