Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều là

Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều là
Viết phương trình chuyển động của hai xe (Vật lý - Lớp 10)

Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều là

1 trả lời

Viết phương trình chuyển động của hai xe (Vật lý - Lớp 10)

2 trả lời

Tính đoạn đường AB và vẽ đồ thị (Vật lý - Lớp 10)

2 trả lời

Tốc độ của bạn Hưng trên cả quãng đường (Vật lý - Lớp 7)

1 trả lời

Bài viết sẽ chia sẻ với các bạn lý thuyết, các công thức và phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều nằm trong chương trình vật lý lớp 10 bài 3, kèm một số dạng bài tập cơ bản thường gặp nhất.

Định nghĩa

Chuyển động thẳng biến đổi là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và độ lớn của vận tốc tức thời luôn biến đổi.

Chuyển động thẳng có vận tốc tức thời tăng dần đều hoặc giảm dần đều theo thời gian được gọi là chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong đó chuyển động thẳng có độ lớn vận tốc tăng dần theo thời gian được gọi là chuyển động nhanh dần đều, chuyển động thẳng có vận tốc giảm dần theo thời gian được gọi là chuyển động chậm dần đều.

Các công thức cơ bản:

Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều là

Chú ý: Chuyển động thẳng nhanh dần đều: a.v > 0; Chuyển động thẳng chậm dần đều: a.v <0

1. Chuyển động thẳng biến đổi:

Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều là

Chú ý: ở đây a,vo,v là những giá trị đại số(tức là có thể lớn hơn 0,bằng 0 hoặc nhỏ hơn 0)

b)Đồ thị: vì v=vo+a.(t-to) là hàm bậc nhất theo t nên đồ thị có dạng là đường thẳng đi qua điểm vo ⇒Đồ thị đi lên nếu a>0 và đồ thị đi xuống nếu a<0.

4. Đường đi:

Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều là

Chú ý: ở đây a,vo là các giá trị về mặc độ lớn (vì đường đi không bao giờ <0)

b. Đồ thị 

Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều là

là hàm bậc hai theo t nên đồ thị có dạng là đường thẳng parabol

4. Tọa độ:

a) Biểu thức:

Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều là

⇒Dưới dạng độ lớn:

Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều là

Chú ý: Thông thường người ta lấy to = 0 nên phương trình tọa độ có dạng :

Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều là

b) Đồ thị:

là hàm bậc hai theo t nên đồ thị có dạng là đường thẳng parabol

⇒ Đồ thị đi lồi lên nếu a>0 và đồ thị lõm xuống nếu a<0.

Bài toán gặp nhau của chuyển động thẳng biến đổi đều

– Lập phương trình toạ độ của mỗi chuyển động:

Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều là

– Khi hai chuyển động gặp nhau: x1 = x2 Giải phương trình này để đưa ra các ẩn của bài toán.

Khoảng cách giữa hai chất điểm tại thời điểm t

d = |x1 = x2|

Một số dạng bài tập thường gặp về chuyển động biến đổi đều:

Bài toán 1:  Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những đoạn đường s1s2 trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là t. Xác định vận tốc đầu và gia tốc của vật.

Giải hệ phương trình

Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều là

Bài toán 2: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi đi được quãng đường s1 thì vật đạt vận tốc v1. Tính vận tốc của vật khi đi được quãng đường s2 kể từ khi vật bắt đầu chuyển động.

Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều là

Bài toán 3: Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu:

– Cho gia tốc  a  thì quãng đường vật đi được trong giây thứ n:

Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều là

– Cho quãng đường vật đi được trong giây thứ n thì gia tốc xác định bởi:

Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều là

Bài toán 4: Một vật đang chuyển động với vận tốc vo thì chuyển động chầm dần đều:

Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều là

Bài tập có đáp án

Dạng 1 : Đại cương về cđ thẳng biến đổi đều

Bài 1: Một viên bi thả lăn trên mặt phẳng nghiêng không vận tốc ban đầu với gia tốc là 0,1 m/s2. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả bi đến lúc có vận tốc 2m/s.

Đs: 20s.

Bài 2 : Một đoàn tàu bắt đầu rời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 20s đạt đến vận tốc 36 km/h. Hỏi sau bao lâu tàu đạt đến vận tốc 54 Km/h ?

Đs : t = 30s.

Bài 3 : Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được đoạn đường s1 = 24m và s2 = 64m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật.

Đs : v0= 3,5m/s      a = 1,25m/s2

Bài 4 : Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu vo = 18 km/h. Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, vật đi được 12m. Hãy tính:

a. Gia tốc của vật.                   b. Quãng đường đi được sau 10s

Đs : a. a = 1,56m/s2                 b. s = 127,78m

Dạng 2: Chuyển động nhanh dần đều

Bài 5 : Khi ôtô đang chạy với vận tốc 12m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15s , ôtô đạt vận tốc 15m/s.

a. Tính gia tốc của ôtô.

b. Tính vận tốc của ôtô sau 30s kể từ khi tăng ga.

c. Tính quãng đường ôtô đi được sau 30s kể từ khi tăng ga.

Đs : a. a = 0,2m/s2                b. v = 18m/s                   c. s = 450m

Bài 6 : Khi đang chạy với vận tốc 36km/h thì ôtô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh nên ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2 xuống hết dốc có độ dài 960m.

a. Tính khoảng thời gian ôtô chạy xuống hết đoạn dốc.

b. Vận tốc của ôtô ở cuối đoạn dốc là bao nhiêu ?

Đs : a. t = 60s                 b. v = 22m/s

Bài 7 : Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi chạy được 1,5km thì đoàn tàu đạt vận tốc 36km/h. Tính vận tốc của đoàn tàu sau khi chạy đườc 3km kể từ khi đoàn tàu bắt đầu rời ga.

Đs : a = 1/30 m/s2        v = 10√2 m/s

Bài 8 : Một viên bi chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng nghiêng và trong giây thứ 5 nó đi được quãng đường bằng 36cm.

a. Tính gia tốc của viên bi chuyển động trên máng nghiêng.

b. Tính quãng đường viên bi đi được sau 5 giây kể từ khi nó bắt đầu chuyển động.

Đs : a. a = 0,08m/s2               b. s = 1m

Bài 9 : Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu là 18km/h .Trong giây thứ 5, vật đi được quãng đường là 5,9m.

a. Tính gia tốc của vật.

b. Tính quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian là 10s kể từ khi vật bắt đầu chuyển động.

Đs : a. a = 0,2m/s2            b. s = 60m

Bài 10 : Khi đang chạy với vận tốc 36 km/h thì ô tô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh nên ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 xuống hết đoạn dốc có độ dài 960 m.

a. Tính khoảng thời gian ô tô chạy xuống hết đoạn dốc.

b. Vận tốc ô tô ở cuối đoạn dốc là bao nhiêu ?

Đs : t = 60s.         v = 22m/s

Bài 11 : Một viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng nghiêng và trong giây thứ năm nó đi được quãng đường bằng 36 cm.

a. Tính gia tốc của viên bi chuyển động trên máng nghiêng.

b. Tính quãng đường viên bi đi được sau 5s kể từ khi nó bắt đầu chuyển động.

Đs : a = 0,08m/s2           s = 1m

Dạng 3: Chuyển động chậm dần đều

Bài 12 : Một đồn tàu đang chạy với vận tốc 54km/h thì hãm phanh . Sau đó đi thêm 125m nữa thì dừng hẳn. Hỏi 5s sau lúc hãm phanh , tàu ở chỗ nào và đang chạy với vận tốc là bao nhiêu ?

Đs : v = 10,5m/s          s = 63,75m

Bài 13 : Khi ôtô đang chạy với vận tốc 15m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm được 125m thì vận tốc ôtô chỉ còn 10m/s.

a. Tính gia tốc của ôtô.

b. Tính khoảng thời gian để ôtô dừng lại hẳn.

c. Tính khoảng thời gian để ôtô chạy trên quãng đường 125m đó.

Đs : a. a = -0,5m/s2         b. t1 = 30s                 c. t = 10s.

Dạng 4: Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.

Bài 14 : Hai người đi xe đạp khởi hành cùng 1 lúc và đi ngược chiều nhau. Người thứ nhất có vận tốc đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc 20cm/s2. Người thứ 2 có vận tốc đầu là 5,4 km/h và xuống dốc nhanh đều với gia tốc 0,2 m/s2. Khoảng cách giữa hai
người là 130m. Hỏi sau bao lâu 2 ngưòi gặp nhau và vị trí gặp nhau.

ĐS : t = 20s;  cách A là 60m

Dạng 5: Đồ thị chuyển động

Bài 15 : Dựa vào đồ thị hãy

Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều là

a. Xác định gia tốc và vận tốc ban đầu của vật trong mỗi giai đoạn.

b. Viết công thức vận tốc và phương trình chuyển động mô tả từng giai đoạn chuyển động của vật.

Bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều

Bài 1 : Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều  v = vo + at thì:

A. v luôn dương.              C. a luôn cùng dấu với v.

B. a luôn dương.              D. a luôn ngược dấu với v.

Bài 2 : Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa v,as.

Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều là

Bài 3 : Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2.Khoảng thời gian để xe lửa đạt được vận tốc 36km/h là?

A. 360s             B. 100s

C. 300s             D. 200s

Bài 4 : Một Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6 m/s. Quãng đường mà ô tô đi được trong khoảng thời gian trên là?

A. 500m           B. 50m

C. 25m              D. 100m

Bài 5 : Một đồn tàu đang đi với tốc độ 10m/s thì hãm phanh , chuyển động chậm dần đều . Sau khi đi thêm được 64m thì tốc độ của nó chỉ còn 21,6km/h . Gia tốc của xe và quãng đường xe đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là ?

A. a = 0,5m/s2, s = 100m .

B. a = -0,5m/s2, s = 110m .

C. a = -0,5m/s2, s = 100m .

D. a = -0,7m/s2, s = 200m .

Bài 6 : Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu 3m/s và gia tốc 2m/s2, thời điểm ban đầu ở gốc toạ độ và chuyển động ngược chiều dương của trục toạ độ thì phương trình có dạng.

A. 2x = 3t + t2

B. 2x −= 3t − 2t2

C. 2x −= 3t + t2

D. 2x = 3t − t2

Bài 7 : Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc như hình bên dưới. Công thức vận tốc và công thức đường đi của vật là:

Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều là

A. v = t ; s = t2/2.

B. v= 20 + t ; s =20t + t2/2.

C. v= 20 – t ; s=20t – t2/2.

D.v= 40 – 2t ; s = 40t – t2

Bài 8 : Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s2 thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s ôtô đạt vận
tốc 14m/s. Sau 40s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của ôtô lần lượt là:

A. 0,7 m/s2; 38m/s.                B. 0,2 m/s2; 8m/s.

C. 1,4 m/s2; 66m/s.                D 0,2m/s2; 18m/s.

Bài 9 : Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc đầu 2m/s, gia tốc 4m/s2:

A. Vận tốc của vật sau 2s là 8m/s

B. Đường đi sau 5s là 60 m

C. Vật đạt vận tốc 20m/s sau 4 s

D. Sau khi đi được 10 m,vận tốc của vật là 64m/s

Bài 10: Một chất điểm chuyển động theo phương trình x = 5 + 6t − 0,2t2 với x tính bằng mét, t tính bằng giây. Xác định gia tốc và vận tốc ban đầu của chất điểm :

A. 0,4m/s2; 6m/s                    B. −0,4m/s2; 6m/s

C. 0,5m/s2; 5m/s                    D. −0,2m/s2; 6m/s

Bài 11. Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h bỗng tăng tốc và chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của xe biết rằng sau khi đi được quãng 1km thì ô tô đạt được tốc độ 60km/h:

A. 0,05m/s2                 B. 1m/s2

C. 0,0772m/s2            D. 10m/s2

Bài 12: Một tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút tàu đạt tốc độ 40km/h.

I. Quãng đường mà tàu đi được trong 1 phút đó là:

A. 500m                  B. 1000/3 m

C. 1200m                D. 2000/3 m

II. Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu tàu sẽ đạt tốc độ 60km/h

A. 2 phút                B. 0,5 phút

C. 1 phút                 D. 1,5 phút

Bài 13. Một xe máy đang chạy với tốc độ 36km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt cách xe 20m. Người ấy phanh gấp và xe đến ngày trước miệng hố thì dừng lại:

I. Gia tốc của đoàn tàu là:

A. 2,5m/s2                     B. −2,5m/s2

C. 5,09m/s2                  D. 4,1m/s2

II. Thời gian hãm phanh là:

A. 3s                              B. 4s

C. 5s                              D. 6s

Bài 14. Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều thì sau 20s nó đạt vận tốc 36km/h. Hỏi sau bao lâu tàu đạt vận tốc 54km/h

A. 23s                     B. 26s

C. 30s                     D. 34s

Bài 15. Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều sau 10s vận tốc giảm còn 15m/s. Hỏi phải hãm phanh trong bao lâu thì tàu dừng hẳn

A. 30s                    B. 40s

C. 50s                    D. 60s

Bài 16. Một ô tô đang chạy với vận tốc 36km/h thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều, sau 20s nó đạt vận tốc 50,4km/h.

I. Vận tốc ô tô sau 40s tăng tốc là:

A. 18m/s                B. 16m/s

C. 20m/s                D. 14,1m/s

II. Thời gian để ô tô đạt vận tốc 72km/h sau khi tăng tốc là

A. 50s                      B. 40s

C. 34s                       D. 30s

Bài 17. Một đoàn tàu vào ga đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều, sau 20s vận tốc còn 18km/h. Sau bao lâu kể từ khi hãm phanh thì tàu dừng lại

A. 30s                   B. 40s

C. 42s                    D. 50s

Bài 18. (Đề câu 17)

Vận tốc của tàu sau khi hãm phanh được 30s là:

A. 4m/s                    B. 3m/s

C. 2,5m/s                 D. 1m/s

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Đáp án C D A B C C B D B B C
Câu 12.I 12.II 13.I 13.II 14 15 16.I 16.II 17 18
Đáp án B B B B C A A A B C