Phương trình ion của na2so4 + bacl2

KHSO4 dư + Na2CO3NaHCO3 + Ba[OH]2 dư[NH4]2SO4 + Ba[OH]2NaHCO3 + KOHBaCl2 + NaHSO4NaHSO4 + KHCO3Fe[OH]2 + H2SO4 đặc, nóngNaHSO4 + KHCO3

Đang xem: Nahso4 bacl2 phương trình ion

2KHSO4 dư + 2Na2CO3 —> K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O

2H+ + CO32- —> CO2 + H2O

NaHCO3 + Ba[OH]2 dư —> BaCO3 + NaOH + H2O

HCO3- + Ba2+ + OH- —> BaCO3 + H2O

[NH4]2SO4 + Ba[OH]2 —> BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

2NH4+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- —> BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

2NaHCO3 + 2KOH —> Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O

HCO3- + OH- —> CO32- + H2O

BaCl2 + NaHSO4 —> BaSO4 + NaCl + HCl

Ba2+ + SO42- —> BaSO4

2NaHSO4 + 2KHCO3 —> Na2SO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

H+ + HCO3- —> CO2 + H2O

2Fe[OH]2 + 4H2SO4 đặc, nóng —> Fe2[SO4]3 + SO2 + 6H2O

2Fe[OH]2 + 8H+ + SO42- —> 2Fe3+ + SO2 + 6H2O

Neo Pentan đã chọn câu trả lời tốt nhất 04.10.2020 Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký.

×

Login

Tên người dùng hoặc Địa chỉ Email

Mật khẩu

Tự động đăng nhập

Thống kê

Hoạt động04.10.2020Lượt xem2269 lượtTrả lời1 trả lời

Câu hỏi mới nhất

Có 2 bình thể tích bằng nhau .Bình thứ 1 chứa 1 mol khí A và 2 mol khí B ,bình thứ 2 chứa 2 mol khí A và 1 mol khí B .Nhiệt độ 2 bình bằng nhau .Hỏi vận tốc phản ứng giữa chất A và chất B có bằng nhau không , nếu : | 0 trả lờiCho các phát biểu sau: [1] Dùng quỳ tím có thể phân biệt được: anilin, lysin và axit glutamic | 1 trả lờiCho các phát biểu sau sau: [1] Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca[H2PO4]2 và CaSO4 | 1 trả lờiHỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trogn đó có 1 este đơn chức A và 3 este hai chức [đồng phân của nhau]. | 1 trả lờiHỗn hợp X gồm glucozơ, lysin và hexametylendiamin. | 1 trả lờiX, Y là axit cacboxylic mạch hở [MX | 1 trả lờiTiến hành điện phân 750ml dung dịch X gồm Cu[NO3]2 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp | 1 trả lờiĐun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 17,28 gam Ag. | 1 trả lời

Cho một mẩu Na nhỏ vào ống nghiệm khô chứa 2 ml chất X thấy có bọt khí thoát ra | 1 trả lời

Xem thêm: Cách Tính Điểm Đại Học Ngoại Ngữ Hà Nội 2016, Tất Cả Thắc Mắc Vào Đại Học Quốc Gia Hà Nội 2016

Cho các chất sau: valin, metyl amin, hexametylenđiamin, protein. | 1 trả lời

Đăng nhập

User/Email

Password

Chưa có tài khoản ? Đăng ký »

Click vào đây nếu bạn quên mật khẩu ?

Từ khóa, tag

BGDBài tập tổng hợpBà Rịa Vũng TàuBắc GiangBắc NinhBến TreEsteEste cơ bảnH+ và NO3-Hidrocacbonhsg12HuếHà NamHà NộiHà TĩnhHưng YênHải DươngHải PhòngHồ Chí MinhHữu cơ cơ bảnLý thuyết hóa họcNam ĐịnhNghệ AnNhômNinh BìnhPeptitPhú ThọQuảng BìnhQuảng NamQuảng TrịThanh HóaTHPT 2017THPT 2018THPT 2019THPT 2020THPT 2021Thái BìnhThái NguyênTào Mạnh ĐứcVĩnh PhúcVận dụng caoYên BáiĐiện phânĐà NẵngĐồng Tháp

Bình luận mới nhất

Từ khóa, tag

BGDBài tập tổng hợpBà Rịa Vũng TàuBắc GiangBắc NinhBến TreEsteEste cơ bảnH+ và NO3-Hidrocacbonhsg12HuếHà NamHà NộiHà TĩnhHưng YênHải DươngHải PhòngHồ Chí MinhHữu cơ cơ bảnLý thuyết hóa họcNam ĐịnhNghệ AnNhômNinh BìnhPeptitPhú ThọQuảng BìnhQuảng NamQuảng TrịThanh HóaTHPT 2017THPT 2018THPT 2019THPT 2020THPT 2021Thái BìnhThái NguyênTào Mạnh ĐứcVĩnh PhúcVận dụng caoYên BáiĐiện phânĐà NẵngĐồng Tháp

Điều khoản

Hướng dẫn sử dụng

Liên kết

Thi Online

Fanpage

Facebook

Liên hệ

lingocard.vn at gmail dot com

Xem thêm: Sách Hướng Dẫn Đồ Án Kết Cấu Thép 1, Đồ Án Thép 1 Trang 1 Tải Miễn Phí Từ Tailieuxanh

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình

Bari clorua là chất bột hoặc tinh thể màu trắng, dễ tan trong nước, dễ hút ẩm nên cần được đậy kín và bảo quản. Khối lượng riêng tương đối của bari clorua là 3,86g / mL. Điểm nóng chảy là 963 ° C, điểm sôi là 1560 ° C, và chiết suất là 1,635. Ngọn lửa phản ứng của ion bari có màu xanh vàng.

Bari clorua thường được sử dụng làm thuốc thử phân tích, chất khử nước, sản xuất muối bari, và được sử dụng trong điện tử, thiết bị đo đạc, luyện kim và các ngành công nghiệp khác. Bari clorua là chất độc, có thể bị ngộ độc khi uống 0,2 đến 0,5 gam bari clorua, và liều lượng gây chết người là khoảng 0,8 đến 1,0 gam.

Nói chung, bari clorua là dùng để chỉ bari clorua khan, vì bari clorua rất dễ hút nước, tức là nó có dạng nước tinh thể. Bari clorua và bari clorua khan có nhiều cách sử dụng. Các ứng dụng phổ biến bao gồm được sử dụng làm thuốc thử phân tích, chất khử nước, tạo muối bari và được sử dụng trong điện tử, thiết bị đo đạc, luyện kim và các ngành công nghiệp khác.

Bari clorua cũng được sử dụng để sản xuất các nguyên liệu thô muối bari khác, chẳng hạn như bari hydroxit, bari nitrat và bari cacbonat.

Ngoài ra, bari clorua còn được sử dụng rộng rãi trong sản xuất giấy, thuốc nhuộm, cao su, nhựa, gốm sứ, lọc dầu, hóa dầu và cũng được sử dụng trong xử lý nhiệt kim loại và khử muối trong ngành công nghiệp clor-kiềm. Quy cách đóng gói bên trong là 25kg, 50kg hoặc tấn túi.

Bari clorua phản ứng với axit clohydric: Thêm từng giọt dung dịch axit sunfuric vào dung dịch bari clorua, phản ứng vừa xảy ra hoàn toàn, chất lượng dung dịch không đổi, thử tìm thành phần% khối lượng của dung dịch axit sunfuric ban đầu.

Giả sử rằng 233g BaSO4 tạo ra kết tủa: BaCl2 + H2SO4 = BaSO4 ↓ + 2HCl

Thêm từng giọt dung dịch axit sunfuric vào dung dịch bari clorua, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất lượng của dung dịch không thay đổi, từ phương trình: m [dung dịch axit sunfuric] = m [BaSO4].

Khi đó: m [dung dịch axit sunfuric] = 233g, m [H2SO4] = 98g.

Do đó: phần trăm khối lượng của dung dịch axit sunfuric ban đầu là: 98g233g × 1 **% = 42,1%. Phần trăm khối lượng của dung dịch axit sunfuric ban đầu là 42,1%.

Muối bari là một muối vô cơ quan trọng. Lithopone [bột Lide, một hỗn hợp của bari sulfat và kẽm sulfua với một lượng khác] được sử dụng trong lớp phủ, cao su, mực in, sản xuất giấy và các ngành công nghiệp khác.

Bari clorua được sử dụng để tạo ra các chất màu hữu cơ chứa bari, và bari borat là được sử dụng trong đồ gốm và gốm sứ. Trong công nghiệp sơn, bari nitrat được sử dụng trong sản xuất pháo hoa, pháo hiệu, v.v.

Muối bari là tên gọi chung của tất cả các muối có cation là ion bari [Ba2 +], trong đó hóa trị của bari là +2. Các muối bari thường dùng là: bari sunfat, bari nitrat, bari clorua, bari cacbonat, bari xianua, v.v.

Trong quá trình sản xuất muối bari, trước tiên quặng barit được khử và nung để thu được bari sunfua, sau đó bari sunfua được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất các muối bari khác nhau. Ví dụ, bari sunfua phản ứng với kẽm sunfat để tạo thành lithopon, phản ứng này với hiđro clorua để tạo thành bari clorua phản ứng với quặng bo trong dung dịch kiềm tạo ra bari metaborat, và phản ứng với tro soda tạo ra bari cacbonat.

Phương trình phản ứng với Na2SO4:

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl

Phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4↓

Cách chuyển đổi các phương trình phân tử sang phương trình ion rút gọn:


+ Chuyển tất cả các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion, các chất khí, kết tủa, điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử thu được phương trình ion đầy đủ.


+ Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng ta được phương trình ion rút gọn

Cách làm cho nhiên liệu dễ cháy [Hóa học - Lớp 6]

3 trả lời

Điền số thích hợp vào chỗ chấm [Hóa học - Lớp 5]

3 trả lời

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật [Hóa học - Lớp 5]

2 trả lời

Nung nóng hỗn hợp gồm 8,4 gam Fe với 6,4 gam S [Hóa học - Lớp 10]

2 trả lời

Đua top nhận quà tháng 4/2022Đại sứ văn hoá đọc 2022

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

trannguyenlamtan rất mong câu trả lời từ bạn. Viết trả lời

XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 11 - TẠI ĐÂY

Video liên quan

Chủ Đề