Sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric thu được

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu dược 10,08 lít khí [đkc]. Biết Fe chiếm 60,87% về khối lượng. Giá trị m là

A. 13,8 gam B. 9,6 gam C. 6,9 gam

D. 18,3 gam

Tiến hành các thí nghiệm sau : [a] Ag vào HNO3 loãng. [b] Cr vào HCl loãng, nóng. [c] Fe vào H2SO4 loãng nguội. [d] Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. [e] Cho Na2O vào dung dịch K2SO4. [f] Cho Al2O3 vào dung dịch KHSO4. Trong các thí nghiệm trên, số trường hợp xảy ra phản ứng là

A. 2 B. 4 C. 3

D. 5

Có các thí nghiệm sau: [1] Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. [2] Sục khí SO2 vào nước brom. [3] Sục khí CO2 vào nước Javen. [4] Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:

A. 4 B. 3 C. 2

D. 1

Có các thí nghiệm sau: [I] Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. [II] Sục khí SO2 vào nước brom. [III] Sục khí CO2 vào nước Javen. [IV] Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:

A. 4 B. 3 C. 1

D. 2

Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít H2 [đktc]. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là

A. 50,91% B. 76,36% C. 25,45%

D. 12,73%

Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 18,75 gam. B. 16,75 gam. C. 13,95 gam.

D. 19,55 gam.

Các kim loại chỉ tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng mà không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội là

A. Cu và Fe B. Fe và Al C. Mg và Al

D. Mg và Cu

Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 4,48 lít H2 [đktc]. Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 30,4 B. 15,2 C. 22,8

D. 20,3

Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là

A. SO2, O2 và Cl2 B. Cl2, O2 và H2S. C. H2, O2 và Cl2.

D. H2, NO2 và Cl2

Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây?

A. Ag. B. Cu. C. Fe.

D. Au

Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 [đkc]. Khối lượng của dung dịch Y là:

A. 152 gam B. 146,7 gam C. 175,2 gam

D. 151,9 gam

Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau: [a] 2Fe + 6H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3SO2 + 6H2O [b] 2FeO + 4H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2 + 4H2O [c] Fe[OH]2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O [d] 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2[SO4]3 + SO2 + 10H2O Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là

A. [d] B. [c] C. [a]

D. [b]

Phân Loại Liên Quan

Advertisement


Cập Nhật 2022-06-15 08:33:48pm


Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu phần PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP SẮT [Fe] TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT H2SO4 nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

I. CƠ SỞ LÍ THUYẾT

1. Sắt tác dụng với axit sufuric

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng → Fe2[SO4]3 + 3SO2 + 6H2O

Fe + H2SO4 đặc, nguội → không xảy ra [do hiện tượng thụ động hóa]

2. Oxit sắt tác dụng với axit sufuric

2FexOy + yH2SO4 loãng → xFe2[SO4]y/x +  yH2O

2FexOy + [6x – 2y]H2SO4 đặc, nóng → xFe2[SO4]3 + [3x – 2y]SO2 + [6x – 2y]H2O

3. Phương pháp 

Dạng 1: Tính khối lượng của muối sunfat khi cho sắt, oxit sắt tác dụng với axit sunfuric

 - Fe và kim loại + H2SO4 loãng → muối sunfat + H2

    mmuối sunfat = mh2 + 96nH2

Ví dụ: Cho 23,1g hỗn hợp Zn, Fe và Al vào dung dịch H2SO4 dư thu được 0,6 mol hidro. Khối lượng muối sunfat thu được là

mmuối = 23,1 + 96.0,6 = 80,7g.

 - Còn nếu giải phóng khí SO2 thì công thức tính là 

    mMuối = mkl + 96nSO2

 - Còn nếu Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit sắt bằng H2SO4 loãng

    m muối sunfat = mh2 + 80nH2SO4

 - Còn nếu hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO2:

    mMuối=  400/160.[mh2 + 16nSO2]

Dạng 2: Tính thể tích dung dịch axit sunfuric loãng

 - Khi axit sunfuric tác dụng với hỗn hợp oxit sắt

    nH2SO4 = nO

Ví dụ: Khử hoàn toàn 12g hh A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được 10,08g Fe. Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần để hoà tan hết 12g hỗn hợp A.

   Số mol O = [12 – 10,08]/16 = 0,12 mol

   Số mol H2SO4 = số mol O = 0,12 mol

   → Vdd = 0,12/0,5 = 0,24 lit = 240 ml

 - Khi Fe và kim loại tác dụng với axit sunfuric loãng tạo ra khí H2

    nH2SO4 = nH2

 - Khi Fe và kim loại tác dụng với axit sunfuric đặc tạo ra khí SO2

    nH2SO4 ­= 2nSO2

Dạng 3: Hỗn hợp Fe và oxit sắt tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng

Giả thiết là cho m gam hỗn hợp gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng với H2SO4 thu được a mol khí sO2:

  Xem hỗn hợp trên gồm có Fe và O

  Gọi x, y là số mol của Fe và O

  Ta có: mFe + mO = m

             56x + 16y = m [1]

Phương trình:

   Fe →  Fe+3 + 3e

    x                   3x mol

    O + 2e → O-2

     y     2y               mol

    S+5 + 2e → S+4

            2a       a     mol

Theo ĐLBT electron:

                3x – 2y = 2a [2]

Giải hệ: [1] và [2] ta được x và y

* Lưu ý:

Ngoài ra, hỗn hợp oxit sắt tác dụng với dung dịch HNO3 thì có thể dùng công thức tính nhanh:

    mFe = [7mhh + 56ne]/10

Trong đó: mhh = khối lượng của oxit sắt.

                ne là số e nhận = 2a

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Cho 2,32g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 [số mol FeO = số mol Fe2O3] tác dụng vừa đủ với V lit dung dịch H2SO4 0,5M. Giá trị của V là:

   A. 0,04 lit            

   B. 0,08 lit            

   C. 0,12 lit            

   D. 0,16 lit

Câu 2: Hoà tan 2,81g hh gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M [vừa đủ]. Sau phản ứng, hh muối sufat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là

   A. 6,81g              

   B. 4,81g              

   C. 3,81g              

   D. 5,81g

Câu 3: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X [Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4]. Để hòa tan hết X, cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, đồng thời giải phóng 0,672 lít khí [ đktc]. Tính m?

   A. 10,08   

   B. 8,96                

   C. 9,84                

   D. 10,64

Câu 4: Hòa tan hết a gam hỗn hợp 2 oxit sắt bằng 500 ml dung dịch  H2SO4 dư sau phản ứng thu được dung dịch chứa FeSO4 0,2M và Fe2[SO4]3 0,3M. Giá trị của a là

   A. 28,8g     

   B. 22,8g     

   C. 34,6g              

   D. 31,2g

Câu 5: Để ag bột Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được hh A có khối lượng 75,2g gồm [Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4]. Cho hh A phản ứng hết với dd H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lit SO2 [đkc]. khối lượng a là

   A. 11,2g                      

   B. 22,4g                      

   C. 25,3g                      

   D. 56g

Câu 6:Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là

   A. 52,2.                              

   B. 54,0.                                   

   C. 58,0.                                  

   D. 48,4.

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC  

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email:

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề