Sau cannot là gì
Can là một động từ khuyết thiếu dùng để diễn đạt sự "có thể" của một hành động. Dạng quá khứ đơn của can là could. Vì chúng ta thường gặp can trong các văn cảnh nên ngữ pháp với can cũng là ngữ pháp căn bản cần biết. 1. Dạng thức Vì can là động từ khuyết thiếu nên nó có thể được
sử dụng như một trợ động từ và động từ đi sau nó luôn là động từ nguyên mẫu không to.
Chú ý:
2. Văn cảnh sử dụnga) Dùng để diễn đạt năng lực, trình độVí dụ:
b) Dùng để diễn đạt khả năng xảy ra của một sự việcVí dụ:
c) Dùng để thể hiện sự cho phépVí dụ:
d) Đưa ra lời đề nghịVí dụ:
3. Một số chú ý với couldCould là quá khứ đơn của can, tuy nhiên trong nhiều trường hợp, nó có thể được dùng với sắc thái riêng. a) Could được dùng trong câu đề nghị, yêu cầu nhưng mang sắc thái lịch sự hơnVí dụ:
b) Could + động từ nguyên thể ở dạng hoàn thành dùng để diễn tả một giả định trong quá khứVí dụ:
MODALS: CAN & CAN’T (Động từ khiếm khuyết: Can và Can’t ) 1/- Cách dùng (Uses) “Can” có nhiều cách sử dụng, trong bài “Can” được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì. Ex: I can speak English. He can swim. 2/- Hình thức (forms) Là động từ khiếm khuyết nên “Can” có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác. (Xem thêm phần động từ khiếm khuyết). a/- Ở dạng khẳng định: S + can + bare inf… Ex: He can drive a car. They can do this work. b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm “Not” sau “Can”. Viết đầy đủ là “Cannot”, S + cannot/can’t + bare inf… Ex: He cannot/can’t drive a car. They cannot/can’t do this work. c/- Chúng ta đưa “Can” lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi Can + S + bare inf…? Ex: Can he drive a car? – Yes, he can/No, he can’t. Can they do this work? – Yes, they can/ No, they can’t. /- Cách dùng (Uses) “Can” có nhiều cách sử dụng, trong bài “Can” được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì. Ex: I can speak English. He can swim. 2/- Hình thức (forms) Là động từ khiếm khuyết nên “Can” có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác. (Xem thêm phần động từ khiếm khuyết). a/- Ở dạng khẳng định: S + can + bare inf… Ex: He can drive a car. They can do this work. b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm “Not” sau “Can”. Viết đầy đủ là “Cannot”, S + cannot/can’t + bare inf… Ex: He cannot/can’t drive a car. They cannot/can’t do this work. c/- Chúng ta đưa “Can” lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi Can + S + bare inf…? Ex: Can he drive a car? – Yes, he can/No, he can’t. Can they do this work? – Yes, they can/ No, they can’t. Ở bài học luyện tập ngữ pháp tiếng anh lần trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu khái quát về động từ khuyết thiếu (modal verbs). Về chi tiết các động từ khuyết thiếu, aroma sẽ giới thiệu dần dần tới các bạn bắt đầu từ bài hôm nay với CAN và COULD.
%CODE9% CAN CAN là một động từ khuyết thiếu, nó chỉ có 2 thì Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khác ta dùng động từ tương đương “be able to”. CAN cũng có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng. 1. CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability). eg:
2. Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phép (permission) và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition). eg:
3. CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible…?’ eg:
4. CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility). eg:
5. Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho một ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense). eg:
COULD 1. COULD là thì quá khứ đơn của CAN. eg:
2. COULD còn được dùng trong câu điều kiện. eg:
3. Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN. eg:
4. COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng. eg:
5. COULD – WAS/WERE ABLE TO a) Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO. eg:
b) Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD. eg:
|