So sánh cấu tạo và tính chất của oxi và lưu huỳnh

Ngày soạn: 03/03/2017Ngày dạy: 16/03/2017Tiết 57. Bài 34. Luyện tập: OXI VÀ LƯU HUỲNHI. Mục tiêu tiết học1. Về kiến thức:HS biết so sánh:- Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử và giá trị độ âm điện của oxi, lưu huỳnh.- Tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh [Oxi và lưu huỳnh đều có tính oxi hóa mạnh, nhưng oxicó tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh; Khác với oxi, lưu huỳnh còn thể hiện tính khử].- Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh [H 2S: tính khử; SO2: tính khử và tính oxi hóa; SO3,H2SO4: tính oxi hóa].HS hiểu:- Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa của nguyên tố với những tínhchất hóa học của oxi, lưu huỳnh.- Tính chất hóa học cơ bản của hợp chất luu huỳnh phụ thuộc vào trạng thái oxi hóa của nguyêntố lưu huỳnh trong hợp chất.2. Kỹ năng- Giải thích các hiện tượng thực tế có liên quan đến tính chất của oxi, lưu huỳnh và hợp chấtcủa nó.- Vận dụng kiến thức để giải các dạng bài tập của chương.II. Phương pháp dạy học- Đàm thoại.- Tổ chức hoạt động độc lập của HS theo cá nhân hoặc nhóm.III. Chuẩn bị của giáo viên – học sinh1. Giáo viên- Các phiếu học tập.- Các bài tập rèn kỹ năng.2. Học sinhChuẩn bị trước nội dung bài luyện tập.IV. Nội dung và tiến trình tiết học1. Ổn định lớp học, kiểm tra sỹ số2. Kiểm tra bài cũ3. Tiến trình tiết họcTHỜI HOẠT ĐỘNG CỦANỘI DUNG GHI BẢNGĐIỀUGIANGV – HSCHỈNHHoạt động 1: Kiểmtra bài cũ- GV chia HS tronglớp thành 4 nhóm vàtổ chức HS trả lời câuhỏi trong trò chơi ôchữ để tìm đáp án từchìa khóa “TẦNGOZON” .- HS trả lời theonhóm.- GV liên hệ với hiệntượng thủng tầngozon và giáo dục HSý thức bảo vệ môitrường.Hoạt động 2:- GV tổ chức cho HSlàm phiếu học tậptrong 5 phút:+] Nhóm 1 và 3 làmphiếu học tập số 1:Cấu tạo, tính chất củaoxi và lưu huỳnh.+] Nhóm 2 và 4 làmphiếu học tập số 2:Tính chất các hợpchất của lưu huỳnh.- HS thảo luận nhómđể hoàn thành phiếuhọc tập.- GV yêu cầu HSnhóm 1 và nhóm 3 lầnlượt lên thuyết trìnhvề nội dung thảo luậnnhóm, các nhóm kháctheo dõi và nhận xét.Tương tự với nhóm 2và 4.- HS cử đại diệnnhóm lên thuyết trình.- GV yêu cầu HS trảlời câu hỏi:+] Tại sao oxi chỉ cótính oxi hóa còn lưuhuỳnh vừa có tính oxihóa và tính khử?+] Yếu tố nào quyếtđịnh tính chất hóa họccơ bản của các hợpchất của lưu huỳnh?- HS thảo luận và trảlời.- GV nhận xét, bổsung.Hoạt động 3:Tiết 57. Bài 34. Luyện tập: OXI VÀ LƯU HUỲNHI. Kiến thức cần nắm vững1. Cấu tạo, tính chất của oxi và lưu huỳnhNguyên tố OxiLưu huỳnh224CHe1s 2s 2p1s22s22p63s23p4nguyên tửĐộâm3,442,58điệnSố oxi hóa-2; 0-2; 0; +4; +6Tính chất Tính oxi hóa mạnhTính oxi hóahóa họcvà tính khửPTHH3Fe + 2O2 →Fe3O4 Fe + S → FeSminh họaS + O2 → SO22. Tính chất các hợp chất của lưu huỳnhHợp chấtSOHTính chất hóa học – PTHHH2S-2Tính axit và tính khử-200-22H2S + O2 → 2S↓ + 2H2O-2SO2+4+4SO3+6H2SO4+60+4-22H2S + 3O2 → 2SO2 +2 HTính chất của oxit axit, tính oxi hóa và tín-20SO2 + H2S → 3S↓ + H2OTính chất của oxit axitSO3 + H2O → H2SO4H2SO4 loãng: Tính axit mạnhBaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HFe + H2SO4 → FeSO4 + HH2SO4 đặc : tính OXH mạnhTính háo nước2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng Fe2[SOH 2 SO4 đđ→C12H22O1112C+ 11HĐường SaccarozơThan- GV tổ chức cho HSlàm các bài tập trongphiếu học tập số 03 đểcủng cố lý thuyết.- HS thảo luận và trảlời.Hoạt động 4:- GV tổ chức cho HSxem phim tài liệu vềhiện tượng xôngthuốc bắc bằng lưuhuỳnh và trả lời phiếuhọc tập số 04.- HS hoạt động theosự hướng dẫn của GV.- GV thông qua tròchơi giáo dục cho HSý thức về vấn đề vệsinh an toàn thựcphẩm.2 phút Hoạt động 4: Củngcố bài- GV củng cố bàithông qua sơ đồ tómtắt nội dung bài học.- BTVN: 1 → 7[SGK.74]KIỂM TRA BÀI CŨ – TRÒ CHƠI “Ô CHỮ BÍ MẬT”LUẬT CHƠI4 nhóm sẽ đi tìm 1 từ khóa gồm 7 chữ cái cũng chính là nội dung của bức tranh.Mỗi nhóm có 1 lượt để chọn câu hỏi. Thời gian suy nghĩ 15 giây/câu. Nếu trả lời đúng sẽđược 20 điểm, trả lời sai không được điểm đồng thời 1 góc của bức tranh sẽ được mở ra.Sau 4 câu hỏi, đội nào trả lời được từ khóa sẽ là đội chiến thắng.ĐÁP ÁN TỪ KHÓA: “TẦNG OZON”Họ và tên học sinh:................................................Lớp:................................................PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01Câu 1: a] So sánh cấu tạo nguyên tử, độ âm điện và số oxi hóa của oxi và lưu huỳnh.b] So sánh tính chất hóa học của oxi và lưu huỳnh. Viết các phương trình hóa học minh họa.Xác định số oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa trong mỗi phản ứng.BÀI LÀMNguyên tố OxiLưu huỳnhCHenguyên tửĐộâmđiệnSố oxi hóaTính chấthóa họcPTHH3Fe + 2O2 →Fe + S →minh họaS + O2 →Câu 2: Lập bảng tóm tắt số oxi hóa, tính chất hóa học của các hợp chất quan trọng của lưuhuỳnh. Viết các phương trình hóa học minh họa. Xác định số oxi hóa, chất khử, chất oxi hóatrong các phản ứng oxi hóa khử.BÀI LÀMHợpchấtH2SSO2SO3H2SO4SOH Tính chất hóa học – PTHHH2SO4 loãngH2SO4 đặcPHIẾU HỌC TẬP SỐ 02Câu 1: a] Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau, xác định chất oxi hóa, chấtkhử trong các phản ứng oxi hóa – khử:O21→SO22→SO33→H2SO44→+ CaCO3?b] Ghép các phương trình tương ứng vào phần tương ứng của bức tranh sau:Câu 2: Khí gas sử dụng trong gia đình thường là khí propan [C 3H8] được hóa lỏng dưới áp suấtcao và chứa trong bình có dung tích 12kg gas lỏng.a] Viết phương trình hóa học xảy ra khi đốt cháy loại khí gan trên?b] Tính thể tích khí O2 tiêu thụ và thể tích khí CO2 thải ra môi trường trung bình trong một ngàyở đktc? Giả sử 1 bình gas 12kg sử dụng được trong 100 ngày.PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03Theo dõi đoạn phim ngắn sau và trả lời các câu hỏi:a] Trong đoạn văn trên, SO2 được tạo ra bằng phản ứng hóa học nào? Viết PTHH của phản ứngđó và xác định vai trò của các chất trong phản ứng.b] Hãy liệt kê một số tác hại khi sử dụng thực phẩm, dược phẩm có chứa hàm lượng lưu huỳnhcao?c] BTVN: Nêu các biện pháp phòng tránh tác hại khi sử dụng thực phẩm có chứa hàm lượnglưu huỳnh cao?

Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => So sánh tính chất hóa học và tính chất vật lý của Oxi [O] và lưu huỳnh [S] – Hóa lớp 10 phải ko Nếu đúng tương tự thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các bài tập khác tại đây => Giáo dục

Oxi và lưu huỳnh là hai nguyên tố phi kim quan trọng, có nhiều ứng dụng trong thực tiễn.

Trong bài viết dưới đây, chúng ta cùng so sánh tính chất hóa học, vật lý của oxi và lưu huỳnh để hệ thống hóa kiến ​​thức về hai nguyên tố phi kim quan trọng này.

Oxy rất quan trọng đối với sự sống của con người và động vật. Mỗi người cần 20-30m3 Ko khí bạn hít thở hàng ngày. Lưu huỳnh được sử dụng trong nhiều ứng dụng công nghiệp như sản xuất axit sulfuric, tẩy trắng bột giấy, diêm, dược phẩm, thuốc nhuộm, v.v.

Các bạn đang xem: So sánh tính chất vật lý của oxi [O] và lưu huỳnh [S] – Hóa học lớp 10

1. So sánh tính chất vật lí của oxi và lưu huỳnh

tính chất vật lý của oxy

Oxy là chất ko màu, ko mùi.

Khí oxi là chất ít tan trong nước [1 lít nước ở 20oC hòa tan được 3ml khí oxi].

Ôxy nặng hơn ko khí [dO2 / KK = 32/29].

– Lúc hóa lỏng ở nhiệt độ -183 độ C, oxy sẽ có màu hơi xanh và ở dạng lỏng và có thể bị nam châm hút.

Tính chất vật lý của lưu huỳnh

– Lưu huỳnh là chất rắn giòn màu vàng, hầu như ko tan trong nước và ko thấm nước, nhưng tan trong dung môi hữu cơ như rượu và benzen, dẫn điện và dẫn nhiệt kém.

– Lưu huỳnh có hai dạng thù hình [Lưu huỳnh Salpha hướng ác, lưu huỳnh sẽbản beta đơn tính] và vô định hình [nhựa lưu huỳnh].

– Lưu huỳnh sôi ở 444,6○C tạo thành hơi màu nâu đỏ. Nếu làm lạnh nhanh, hơi lưu huỳnh trở thành bột mịn, được tạo thành từ các tinh thể nhỏ gọi là lưu huỳnh hoa. Ở trạng thái rắn, mỗi phân tử lưu huỳnh gồm 8 nguyên tử [Ssố 8] để tạo thành một vòng lặp.

– Vì mạng tinh thể lưu huỳnh là mạng tinh thể phân tử nên lưu huỳnh nóng chảy ở nhiệt độ thấp hơn 112,8 ° C.○C, chỉ cao hơn nhiệt độ sôi của nước một tí. Nếu tiếp tục đun tới 187○Lưu huỳnh lỏng chuyển sang màu đen, nâu vàng và đặc lại được gọi là lưu huỳnh dẻo. Nó là một dạng thù hình của lưu huỳnh. Trong nhựa lưu huỳnh, các phân tử lưu huỳnh có cấu trúc chuỗi dài giống như phân tử cao su nên lưu huỳnh có tính đàn hồi.

Do đó, có các phân tử lưu huỳnh với các thành phần không giống nhau. Để đơn giản, chúng tôi chỉ viết phân tử lưu huỳnh là bao gồm một nguyên tử S.

1. So sánh tính chất hóa học của oxi và lưu huỳnh

• Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh: >nhỏO> S

– Oxit hồ hết các kim loại, nhiều phi kim loại, nhiều hợp chất.

– Lưu huỳnh oxi hóa được nhiều kim loại, một số phi kim loại.

• Khác với oxi, lưu huỳnh còn trình bày tính khử lúc phản ứng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn như O, F.

* tính chất hóa học của oxy

– Oxy phản ứng với phi kim

Oxi phản ứng với nhiều phi kim loại như H, S, P,… ở nhiệt độ cao.

S + O2

vì thế2

4P + 5O2

2P2○5

2 gia đình2 + O2

2 gia đình2○

Oxy phản ứng với kim loại

Oxi phản ứng với nhiều kim loại ở nhiệt độ cao:

3Fe + 2O2

sắt3○4

2Cu + O2

2CuO

2Mg + O2

2MgO

– Oxy phản ứng với các hợp chất

Oxy là một phi kim hoạt động mạnh, phản ứng với nhiều hợp chất ở nhiệt độ cao.

giá như4 + 2O2

carbon monoxide2 + 2 nhà2○

4FeS2 + 11O2

sắt2○3 + 8SO2

* Tính chất hóa học của lưu huỳnh

– là một phi kim loại hoạt động khá mạnh. Lưu huỳnh có tính khử và tính oxi hóa.

• Lưu huỳnh có tính oxi hóa

i] Phản ứng với kim loại.

Lưu huỳnh dễ dàng tạo hợp chất với nhiều kim loại, thường là lúc đun nóng.

* Ví dụ: Hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh, đun nóng nhẹ lúc đầu phản ứng rất mạnh, toả nhiều nhiệt:

Fe + S → FeS

– Phản ứng giữa lưu huỳnh với nhôm hoặc kẽm cũng tạo ra phản ứng chớp cháy mạnh. Dây đồng mỏng có thể cháy trong hơi lưu huỳnh tạo ra CuS màu đen.

Thủy ngân phản ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ phòng:

Hg + S → HgS

– Hợp chất của lưu huỳnh và kim loại là muối có tên là sunfua [FeS – sunfua sắt, Al2nhỏ3 – Nhôm sunfua,…]

ii] Phản ứng với hydro

Lưu huỳnh cũng phản ứng trực tiếp với hydro. Lúc cho hiđro vào ống thử lưu huỳnh đang sôi, ở đầu ống thử có mùi trứng thối, đó là hiđro sunfua:

H2 + ý chí

H2nhỏ

– Phản ứng này đã ko đi tới cùng.

• Lưu huỳnh có tính khử

i] Phản ứng với các phi kim loại

Lưu huỳnh phản ứng với hồ hết các phi kim trừ nitơ và iot.

Lúc đốt, lưu huỳnh cháy với ngọn lửa xanh trong ko khí, tạo ra lưu huỳnh [IV] các oxit:

S + O2 → Vì vậy2

trong SO. oxit2 vì thế3vì lưu huỳnh [2,5] có độ âm điện nhỏ hơn ôxy, liên kết cộng hóa trị giữa ôxy và lưu huỳnh có cực, và số ôxy hóa của lưu huỳnh trong các ôxít này là +4 và +6.

ii] Phản ứng với các chất oxy hóa khác

* Ví dụ: 3S + 2KClO3 → 2KCl + 3SO2

S + 6HNO3[đặc trưng] → bè bạn2vì thế4 + 6NO2 + 2 nhà2Ô.

Vì vậy, với bài So sánh tính chất lý hóa của oxi và lưu huỳnh Nhân dịp này, Trường Trung cấp Sóc Trăng kỳ vọng sẽ giúp các em học trò hiểu rõ về hai phi kim loại quan trọng này và chúc các em thành công trong học tập.

Nhà xuất bản: Trường Trung cấp Sóc Trăng

Thể loại: Giáo dục

So sánh tính chất hóa học và tính chất vật lý của Oxi [O] và lưu huỳnh [S] – Hóa lớp 10

Hình Ảnh về: So sánh tính chất hóa học và tính chất vật lý của Oxi [O] và lưu huỳnh [S] – Hóa lớp 10

Video về: So sánh tính chất hóa học và tính chất vật lý của Oxi [O] và lưu huỳnh [S] – Hóa lớp 10

Wiki về So sánh tính chất hóa học và tính chất vật lý của Oxi [O] và lưu huỳnh [S] – Hóa lớp 10

So sánh tính chất hóa học và tính chất vật lý của Oxi [O] và lưu huỳnh [S] - Hóa lớp 10 -

Oxi và lưu huỳnh là hai nguyên tố phi kim quan trọng, có nhiều ứng dụng trong thực tiễn.

Trong bài viết dưới đây, chúng ta cùng so sánh tính chất hóa học, vật lý của oxi và lưu huỳnh để hệ thống hóa kiến ​​thức về hai nguyên tố phi kim quan trọng này.

Oxy rất quan trọng đối với sự sống của con người và động vật. Mỗi người cần 20-30m3 Ko khí bạn hít thở hàng ngày. Lưu huỳnh được sử dụng trong nhiều ứng dụng công nghiệp như sản xuất axit sulfuric, tẩy trắng bột giấy, diêm, dược phẩm, thuốc nhuộm, v.v.

Các bạn đang xem: So sánh tính chất vật lý của oxi [O] và lưu huỳnh [S] - Hóa học lớp 10

1. So sánh tính chất vật lí của oxi và lưu huỳnh

tính chất vật lý của oxy

Oxy là chất ko màu, ko mùi.

Khí oxi là chất ít tan trong nước [1 lít nước ở 20oC hòa tan được 3ml khí oxi].

Ôxy nặng hơn ko khí [dO2 / KK = 32/29].

- Lúc hóa lỏng ở nhiệt độ -183 độ C, oxy sẽ có màu hơi xanh và ở dạng lỏng và có thể bị nam châm hút.

Tính chất vật lý của lưu huỳnh

- Lưu huỳnh là chất rắn giòn màu vàng, hầu như ko tan trong nước và ko thấm nước, nhưng tan trong dung môi hữu cơ như rượu và benzen, dẫn điện và dẫn nhiệt kém.

- Lưu huỳnh có hai dạng thù hình [Lưu huỳnh Salpha hướng ác, lưu huỳnh sẽbản beta đơn tính] và vô định hình [nhựa lưu huỳnh].

- Lưu huỳnh sôi ở 444,6○C tạo thành hơi màu nâu đỏ. Nếu làm lạnh nhanh, hơi lưu huỳnh trở thành bột mịn, được tạo thành từ các tinh thể nhỏ gọi là lưu huỳnh hoa. Ở trạng thái rắn, mỗi phân tử lưu huỳnh gồm 8 nguyên tử [Ssố 8] để tạo thành một vòng lặp.

- Vì mạng tinh thể lưu huỳnh là mạng tinh thể phân tử nên lưu huỳnh nóng chảy ở nhiệt độ thấp hơn 112,8 ° C.○C, chỉ cao hơn nhiệt độ sôi của nước một tí. Nếu tiếp tục đun tới 187○Lưu huỳnh lỏng chuyển sang màu đen, nâu vàng và đặc lại được gọi là lưu huỳnh dẻo. Nó là một dạng thù hình của lưu huỳnh. Trong nhựa lưu huỳnh, các phân tử lưu huỳnh có cấu trúc chuỗi dài giống như phân tử cao su nên lưu huỳnh có tính đàn hồi.

Do đó, có các phân tử lưu huỳnh với các thành phần không giống nhau. Để đơn giản, chúng tôi chỉ viết phân tử lưu huỳnh là bao gồm một nguyên tử S.

1. So sánh tính chất hóa học của oxi và lưu huỳnh

• Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh: >nhỏO> S

- Oxit hồ hết các kim loại, nhiều phi kim loại, nhiều hợp chất.

- Lưu huỳnh oxi hóa được nhiều kim loại, một số phi kim loại.

• Khác với oxi, lưu huỳnh còn trình bày tính khử lúc phản ứng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn như O, F.

* tính chất hóa học của oxy

- Oxy phản ứng với phi kim

Oxi phản ứng với nhiều phi kim loại như H, S, P,… ở nhiệt độ cao.

S + O2

vì thế2

4P + 5O2

2P2○5

2 gia đình2 + O2

2 gia đình2○

Oxy phản ứng với kim loại

Oxi phản ứng với nhiều kim loại ở nhiệt độ cao:

3Fe + 2O2

sắt3○4

2Cu + O2

2CuO

2Mg + O2

2MgO

- Oxy phản ứng với các hợp chất

Oxy là một phi kim hoạt động mạnh, phản ứng với nhiều hợp chất ở nhiệt độ cao.

giá như4 + 2O2

carbon monoxide2 + 2 nhà2○

4FeS2 + 11O2

sắt2○3 + 8SO2

* Tính chất hóa học của lưu huỳnh

- là một phi kim loại hoạt động khá mạnh. Lưu huỳnh có tính khử và tính oxi hóa.

• Lưu huỳnh có tính oxi hóa

i] Phản ứng với kim loại.

Lưu huỳnh dễ dàng tạo hợp chất với nhiều kim loại, thường là lúc đun nóng.

* Ví dụ: Hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh, đun nóng nhẹ lúc đầu phản ứng rất mạnh, toả nhiều nhiệt:

Fe + S → FeS

- Phản ứng giữa lưu huỳnh với nhôm hoặc kẽm cũng tạo ra phản ứng chớp cháy mạnh. Dây đồng mỏng có thể cháy trong hơi lưu huỳnh tạo ra CuS màu đen.

Thủy ngân phản ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ phòng:

Hg + S → HgS

- Hợp chất của lưu huỳnh và kim loại là muối có tên là sunfua [FeS - sunfua sắt, Al2nhỏ3 - Nhôm sunfua,…]

ii] Phản ứng với hydro

Lưu huỳnh cũng phản ứng trực tiếp với hydro. Lúc cho hiđro vào ống thử lưu huỳnh đang sôi, ở đầu ống thử có mùi trứng thối, đó là hiđro sunfua:

H2 + ý chí

H2nhỏ

- Phản ứng này đã ko đi tới cùng.

• Lưu huỳnh có tính khử

i] Phản ứng với các phi kim loại

Lưu huỳnh phản ứng với hồ hết các phi kim trừ nitơ và iot.

Lúc đốt, lưu huỳnh cháy với ngọn lửa xanh trong ko khí, tạo ra lưu huỳnh [IV] các oxit:

S + O2 → Vì vậy2

trong SO. oxit2 vì thế3vì lưu huỳnh [2,5] có độ âm điện nhỏ hơn ôxy, liên kết cộng hóa trị giữa ôxy và lưu huỳnh có cực, và số ôxy hóa của lưu huỳnh trong các ôxít này là +4 và +6.

ii] Phản ứng với các chất oxy hóa khác

* Ví dụ: 3S + 2KClO3 → 2KCl + 3SO2

S + 6HNO3[đặc trưng] → bè bạn2vì thế4 + 6NO2 + 2 nhà2Ô.

Vì vậy, với bài So sánh tính chất lý hóa của oxi và lưu huỳnh Nhân dịp này, Trường Trung cấp Sóc Trăng kỳ vọng sẽ giúp các em học trò hiểu rõ về hai phi kim loại quan trọng này và chúc các em thành công trong học tập.

Nhà xuất bản: Trường Trung cấp Sóc Trăng

Thể loại: Giáo dục

[rule_{ruleNumber}]

#sánh #tính #chất #hóa #học #và #tính #chất #vật #lý #của #Oxi #và #lưu #huỳnh #Hóa #lớp

[rule_3_plain]

#sánh #tính #chất #hóa #học #và #tính #chất #vật #lý #của #Oxi #và #lưu #huỳnh #Hóa #lớp

[rule_1_plain]

#sánh #tính #chất #hóa #học #và #tính #chất #vật #lý #của #Oxi #và #lưu #huỳnh #Hóa #lớp

[rule_2_plain]

#sánh #tính #chất #hóa #học #và #tính #chất #vật #lý #của #Oxi #và #lưu #huỳnh #Hóa #lớp

[rule_2_plain]

#sánh #tính #chất #hóa #học #và #tính #chất #vật #lý #của #Oxi #và #lưu #huỳnh #Hóa #lớp

[rule_3_plain]

#sánh #tính #chất #hóa #học #và #tính #chất #vật #lý #của #Oxi #và #lưu #huỳnh #Hóa #lớp

[rule_1_plain]

Xem thông tin chi tiết

Nguồn:cungdaythang.com
Phân mục: Giáo dục

#sánh #tính #chất #hóa #học #và #tính #chất #vật #lý #của #Oxi #và #lưu #huỳnh #Hóa #lớp

Video liên quan

Chủ Đề