Tái sử dụng nước thải sau xử lý

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

“Luôn mang đến công nghệ mới nhất và dịch vụ tốt nhất cho bạn”

THỨ 2 - THỨ 6
08:00 - 17:00

Thứ 7
8:00 - 12:00

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trụ sợ chính: Số 1 phố Trúc Khê, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, TP. Hà Nội
Hotline Miền Bắc: +8424.6281.1208
Hotline Miền Nam: +8428.3535.1579
MST: 0101894321
VP đại diện miền Bắc: Phòng 1501, tòa nhà 17T4, Khu đô thị Trung Hòa - Nhân Chính, Hoàng Đạo Thúy, Thanh Xuân, Hà Nội
VP đại diện miền Nam: P. D902, block D, KĐT Petrovietnam Landmark, 69 Mai Chí Thọ, Phường An Phú, quận 2, TP.Hồ Chí Minh
Email: [email protected]

Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối chính thức Giải pháp tái sử dụng nước thải thành nước cấp sản xuất, tưới cây và Chiller tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.

1. Tái sử dụng nước thải cho Tưới cây và Chiller bằng Màng MBR KOCH® kết hợp với công nghệ MIEX®

Nước là nguồn tài nguyên có hạn, nước bao phủ 71% diện tích trái đất, trong đó 97% là nước mặn phần còn lại là nước ngọt và trong 3% nước ngọt đó thì chỉ khoảng 0.003% nước ngọt sạch mà con người đang sử dụng, phần còn lại bị đóng băng hoặc nằm quá sâu dưới lòng đất mà con người chưa có khả năng khai thác được.

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

Một khi nước ngọt đã được sử dụng cho mục đích kinh tế hoặc lợi ích, nó thường bị loại bỏ như một chất thải. Ở nhiều quốc gia, những loại nước thải này được thải, dưới dạng chất thải chưa qua xử lý hoặc là nước thải đã qua xử lý, vào các nguồn nước tự nhiên, từ đó chúng được tái sử dụng tiếp sau khi trải qua quá trình "tự lọc" trong dòng chảy. Thông qua hệ thống tái sử dụng gián tiếp này, nước thải có thể được tái sử dụng đến hàng chục lần trước khi thải ra biển. Tuy nhiên, cũng có thể tái sử dụng trực tiếp hơn: công nghệ thu hồi nước thải thành nước uống được hoặc xử lý nước là một lựa chọn khả thi về mặt kỹ thuật cho một số mục đích nông nghiệp và công nghiệp (chẳng hạn như để làm nước làm mát hoặc xả nước vệ sinh) và là một lựa chọn thử nghiệm phần lớn để cung cấp nước sinh hoạt. Việc áp dụng xử lý nước thải và tái sử dụng sau đó như một phương tiện cung cấp nước ngọt cũng được xác định bởi các yếu tố kinh tế.

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

Ở nhiều quốc gia, các tiêu chuẩn chất lượng nước đã được xây dựng liên quan đến việc xả nước thải ra môi trường. Nước thải, trong bối cảnh này, bao gồm nước thải đầu ra, nước mưa chảy tràn và nước thải công nghiệp. Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường tự nhiên khỏi ô nhiễm liên quan đến nước thải đã dẫn đến các kỹ thuật xử lý được cải tiến nhiều. Việc mở rộng các công nghệ này để xử lý nước thải theo các tiêu chuẩn có thể uống được là một phần mở rộng hợp lý của quá trình bảo vệ và nâng cao này.

Với tầm quan trọng của nước một số quốc gia xem nguồn nước thải sau quá trình xử lý như nguồn tài nguyên quốc gia, có thể tái sử dụng vào chu trình sản xuất. Bởi hiện nay ''Nước'' hoàn toàn có thể tái sử dụng được bằng một số công nghệ kỹ thuật xử lý hiện đại từ hãng KOCH - USA và IXOM-USA/Ausatralia

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

Hoặc có thể đưa nước thải sau xử lý vào hệ thống nhà vệ sinh của các nhà máy xí nghiệp, nhằm hạn chế tối đa chi phí nước sạch hàng tháng như một cách tiết kiệm tài nguyên theo cách nhìn của ''Hoạt động bảo vệ môi trường thiết thực...'' theo tiêu chí của Doanh nghiệp. 

Một số doanh nghiệp đã tái sử dụng nước thải cho quá trình sản xuất khi sử dụng công nghệ Màng MBR + RO của hãng KOCH - USA tái sử dụng nước cho quá trình sinh hoạt và sản xuất. Giúp tiết kiệm chi phí mua nước + chi phí xả thải... Tất cả những hành động cụ thể đó đồng nghĩa với việc giảm rất nhiều chi phí cho doanh nghiệp. Đồng thời nêu cao tinh thần bảo vệ môi trường.

  • Màng MBR KOCH có lỗ Màng UF 0,03 micron, cho nên nước sau xử lý có thể trực tiếp qua RO mà không cần tiền xử lý bằng công nghệ khác => tiết kiệm chi phí cho hệ tiền xử lý RO, đồng thời bảo vệ tốt cho Màng RO (giảm tình trạng ngẹt màng).
  • Đồng thời khi sử dụng Màng MBR KOCH, thì quỹ đất xây dựng cho hệ thống xử lý nước thải được giảm tối đa như: Bể Anoxic + Aerotank giảm 50% thể tích, không sử dụng bể lắng + Khử trùng.

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

  • Đặc biệt, màng RO KOCH có thể thu hồi 75% lượng nước thải sau xử lý.
  • Tuy nhiên, quá trình biến đổi khi hậu và nhu cầu sản xuất công nghiệp, nên ngay lúc này đây các doanh nghiệp khi xây dựng hệ thống xử lý nước thải cần cân nhắc & xem xét ngay đến vấn đề tái sử dụng nguồn nước và phương án kỹ thuật phù hợp nhất nếu có thể. Dưới đây là một số giải pháp tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.

Làm thế nào để tái sử dụng nước thải cho mục đích tưới cây

  • Theo Cục Quản lý tài nguyên nước (Bộ TN&MT) cho biết, việc xả nước thải chưa qua xử lý hoặc sau khi đã được xử lý đạt quy chuẩn vào lòng đất dưới bất kỳ hình thức nào đều là trái quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Vì vậy, theo Luật, việc sử dụng nước thải để tái sử dụng tưới cây cũng bị cấm
  • Tuy nhiên, để tiết kiệm nước và tái sử dụng các nguồn nước thải đã được xử lý và kiểm soát, Bộ TN&MT có hướng dẫn cụ thể.Theo đó, chỉ xem xét cho phép tái sử dụng nước thải sinh hoạt đã được xử lý bảo đảm đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt cột A (QCVN 14: 2008/BTNMT) và bảo đảm đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước phù hợp cho mục đích tưới cột B1 (QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để tưới cây trong phạm vi của chính cơ sở đó.
  • Tuy nhiên cột B1 (QCVN 08-MT:2015/BTNMT) thấp hơn tiêu chuẩn A nhiều, nên một số doanh nghiệp khó khăn trong việc xử lý để đạt tiêu chuẩn nước thải tái sử dụng để tưới cây. Getech đã có giải pháp là sử dụng kết hợp giữa công nghệ Màng MBR KOCH kết hợp với công nghệ trao đổi ion từ tính MIEX đảm báo đạt tiêu chuẩn nước thải cho mục đích tưới cây (giảm chi phí xả thải, đồng thời tiết kiệm chi phí mua nước cấp).

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

  • Sử dụng công nghệ MBR KOCH cho xử lý nước thải giúp nước thải dễ đạt dưới chuẩn A, đồng thời màng MBR KOCH là Màng UF có thể lọc nước ra trong hơn. Nước sau MBR KOCH được lọc qua Nhựa Trao Đổi ion Từ Tính MIEX sẽ lọc lại COD, BOD, Nitrate, Nitrite, độ màu còn sót lại để dễ đạt cột B1 (QCVN 08-MT:2015/BTNMT) cho tái sử dụng cho mục đích tưới cây

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

2. Giới thiệu công nghệ Màng MBR KOCH trong xử lý nước thải

MBR là viết tắt cụm từ Membrane Bio-Reactor (Bể lọc sinh học bằng màng) có thể định nghĩa tổng quát là hệ thống xử lý vi sinh của nước thải bằng công nghệ lọc màng. Đây là công nghệ xử lý nước thải tiên tiến đang được sử dụng rộng rãi cho nước thải đô thị và công nghiệp trong các dự án lớn trên khắp Việt Nam và thế giới.

Thế hệ mới nhất của mô-đun PURON® thông lượng cao cho các ứng dụng UF và MBR ngập nước được thiết kế mới và cải tiến, đồng thời tiếp tục tận dụng thiết kế tiêu đề đơn và sục khí trung tâm PURON® sáng tạo. Các sợi gia cường được phép lơ lửng trong nước như cỏ biển trong nước, giảm đáng kể vấn đề tắc nghẽn và bùn trong quá trình hoạt động do đó chi phí năng lượng thấp.

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

Hệ thống PURON MBR có một trong những nhu cầu năng lượng thấp nhất so với các sản phẩm tương đương trên thị trường và các sợi màng bện chắc chắn của các mô-đun dẫn đến thời gian chết và đứt gãy tối thiểu. Là một phần của dòng PURON, các mô-đun PURON MBR có vòi sục khí ở trung tâm của bó sợi, quét sạch toàn bộ chiều dài của sợi và giảm thiểu tiêu thụ điện năng. Mô-đun PURON MBR cung cấp khả năng quản lý chất rắn tốt nhất có thể với nhu cầu điện năng giảm và thời gian ngừng hoạt động ít.

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

Quá trình phân tách chất bẩn và vi sinh vật hoàn toàn bằng màng MBR nên không cần bể lắng thứ cấp và bể khử trùng, đồng thời tiết kiệm 50% diện tích bể sinh học... ưu điểm vượt trội này giúp tiết kiệm tối đa chi phí và diện tích xây dựng. Khắc phục được những yếu điểm và vấn đề thường gặp khi vận hành hệ thống CAS, cũng như tiết kiệm được chi phí nhân công vận hành (Vận hành bể lắng sinh học trong công nghệ truyền thống rất phức tạp, đòi hỏi người vận hành có chuyên môn và kinh nghiệm cao và thường xuyên túc trực để kiểm soát các vấn đề về bùn như: bùn trôi ra ngoài, lượng lớn hạt rắn nhỏ rời bể lắng, bùn nổi lên bề mặt , vi sinh vật chết, lớp bọt nhờn bao phủ bề mặt… )

Đặc biệt, công nghệ MBR đảm bảo muc tiêu quan trọng nhất của mọi hệ thống xử lý nước thải là  hỗ chất lượng nước đầu ra ổn định dễ đạt loại A, đáp ứng yêu cầu cao nhất của các tiêu chuẩn xả thải, có thể tái sử dụng cho nhiều nhu cầu: tưới cây, rửa sàn, làm mát…

Với các hệ thống cũ, khi lưu lượng nước thải xả ra tăng lên hoặc tăng chất lượng xử lý nước ra tiêu chuẩn A. Thì giải pháp chỉ cần bỏ bể lắng II và lắp thêm công nghệ màng MBR KOCH vào mà không cần xây thêm hạng mục hay mở rộng thêm bể sinh học. 

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

Ưu điểm của màng lọc MBR trong công nghệ xử lý nước thải

1. Với kích thước lỗ màng là 0,03 µm, màng MBR có thể tách các chất lơ lững, hạt keo, vi khuẩn, một số virus và các phân tử hữu cơ kích thước lớn. Do đó, quá trình màng MBR không cần phải xây thêm bể lắng bùn sinh học và bể khử trùng phía sau, tiết kiệm diện tích bể sinh học, giảm được chi phí xây dựng và thiết bị, giảm chi phí vận hành và giảm được diện tích xây dựng có thể dùng cho mục đích khác.

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

2. Thời gian lưu nước ngắn 2,5 – 5 giờ so với công nghệ bùn hoạt tính thông thường > 6 giờ, giảm diện tích đất cần thiết, nhất là đối với các khu vực bệnh viện, khách sạn, các cao ốc văn phòng và các công trình cải tạo nâng cấp không có diện tích đất dự trữ.

3. Nồng độ vi sinh MLSS trong bể cao và thời gian lưu bùn (Sludge Retetion Time – SRT) dài nên khối lượng bùn dư sinh ra ít, giảm chi phí xử lý, thải bỏ bùn. Ngoài ra, do nồng độ bùn trong bể cao nên sẽ làm giảm khả năng nổi của bùn, tăng hiệu quả xử lý bùn hoạt tính.

4. Màng MBR được thiết kế với nồng độ bùn hoạt tính cao 5000 – 12.000 mg/l và tải trọng BOD xử lý cao, giảm thể tích của bể sinh học hiếu khí, giảm chi phí đầu tư xây dựng.

5. Chất lượng nước sau xử lý luôn luôn được đảm bảo tốt nhất mà không cần quan tâm nước đầu ra có chứa bùn hoạt tính lơ lửng, các vi khuẩn gây bệnh và kiểm soát chlorine dư.

6. Nước sau xử lý màng MBR thường có chất lượng chất rắn rất thấp < 0.5mg/l, BOD5 và COD thấp, do đó nước thải có thể được sử dụng cho các mục đích khác nhau như giải nhiệt, tưới cây hoặc rửa đường…

7. Quá trình vận hành đơn giản và dễ dàng so với quá trình thông thường. MBR có thể điều chỉnh hoàn toàn tự động trong quá trình vận hành, không cần phải đo chỉ số SVI hàng ngày (đây là chỉ số rất quan trọng đối với quá trình thông thường) ít tốn nhân công vận hành.

8. Trường hợp nhà máy có nâng công suất lên thì đối với quá trình MBR chỉ cần đầu tư thêm modul màng lọc MBR.

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

3. MIEX® Magnetic ion exchange / Công nghệ Trao đổi ion từ tính MIEX®

Tên MIEX® được lấy từ "Magnetic Ion Exchange", bởi vì các hạt nhựa trao đổi ion có chứa một thành phần từ hóa trong cấu trúc của chúng, cho phép các hạt hoạt động như một nam châm riêng lẻ. Quy trình MIEX® được chứng minh là làm giảm sự hình thành Sản phẩm phụ khử trùng (DBPs) bằng cách giảm mức Carbon hữu cơ hòa tan (DOC) và tổng nhu cầu chất oxy hóa. MIEX® có nhiều lợi ích bao gồm cải thiện mùi vị và cải thiện sự hình thành bông cặn với liều lượng hóa chất thấp hơn (giảm chi phí sử dụng hóa chất và bùn thải). Quy trình MIEX® cũng có thể làm giảm đáng kể mức độ màu nước đã qua xử lý từ 60% đến 95% thông qua việc loại bỏ DOC.

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

Kích thước hạt nhựa rất nhỏ cung cấp diện tích bề mặt cao cho phép trao đổi động học nhanh chóng của các ion chọn lọc.

Quá trình trao đổi ion diễn ra liên tục trong bể phản ứng hỗn hợp

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

Quá trình trao đổi ion diễn ra liên tục trong bể phản ứng tầng sôi

Hạt nhựa trao đổi ion MIEX được sản xuất đặc biệt cho ứng dụng xử lý chất ô nhiễm trong nước cấp, được chứng nhận NSF 61 để sử dụng trong các quy trình nước uống. Kích thước hạt nhựa MIEX (~200 micron) nhỏ hơn nhiều so với nhựa trao đổi ion truyền thống, cung cấp 4-5 lần diện tích bề mặt, cho phép trao đổi động lực học nhanh chóng để xử lý chất ô nhiễm trong nước. Các hạt nhựa này định kỳ được tái sinh bằng muối NaCl, không sử dụng hóa chất.

Các ứng dụng loại bỏ chất gây ô nhiễm cho nhựa MIEX® bao gồm: Carbon hữu cơ hòa tan (DOC), Màu, Nitrat, Asen PFAS, Sulfide và Bromide. và Chromium (IV), Phosphate, Ammonium, tổng độ cứng....

Giảm thiểu các chất hữu cơ ở đầu nhà máy xử lý nước là rất quan trọng để giảm chi phí vận hành và cải thiện hiệu suất của nhà máy.

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

Công nghệ MIEX  thường được tiền xử lý trước hệ thống keo tụ của Nước Sông và Nước Ngầm. Giúp giảm COD tới 95%, giảm màu, giảm mùi, xử lý Brom + Nitrate + Nitrite, Mangan... từ đó giảm sự hình thành sản phẩm phụ khử trùng BDPs, giảm 50-70% hoá chất keo tụ => giảm bùn thải, giảm hóa chất khử trùng. 

Công nghệ MIEX tại Palm Beach County, Florida, USA. 61.200m3/ngày (16.4 MGD)

Down: Case study _ MIEX du an Palm Beach County, Florida USA 61.200m3/ngày

MIEX® Resin Characteristics / Đặc điểm của hạt nhựa trao đổi ion từ tính MIEX®

Trao đổi ion là một quá trình hóa học trong đó các ion (tạp chất) trong dung dịch nước được hấp thụ vào một chất rắn, thường là hạt polyme (nhựa). Khi chúng được nạp đầy, các hạt có thể được phục hồi và tái sinh bằng cách sử dụng nước muối để khử hấp thụ các ion. Trao đổi ion được sử dụng trong công nghiệp để lọc nước đạt chất lượng cao. Trong trao đổi ion thông thường, các hạt nhựa được đóng gói trong một cột thép hoặc nhựa lớn và nước không tinh khiết bị ép qua áp suất để tạo ra nước có chất lượng cao hơn.

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

While extremely successful, conventional ion exchange suffers from three problems: / Trong khi cực kỳ thành công, trao đổi ion thông thường gặp phải ba vấn đề:

  • nước đầu vào phải không có chất lơ lửng, nếu không sẽ làm tắc đường ống và cột lọc.
  • chi phí vốn cao vì trong khi một cột đang hấp thụ tạp chất, cột thứ hai đang được tái sinh, vì vậy chỉ có một cột đang hoạt động tại một thời điểm
  • hoạt động theo mẻ, không phải là một quá trình liên tục, và do đó khó theo dõi và kiểm soát hơn.

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

Quy trình MIEX khác với công nghệ trao đổi ion thông thường ở chỗ bước trao đổi ion được thực hiện liên tục, trong khi bước tái sinh được thực hiện liên tục. Điều này cho phép hệ thống hoạt động ổn định được duy trì trong giai đoạn trao đổi ion của quá trình. Các hạt nhựa cũng nhỏ hơn (150 um) so với hạt nhựa trao đổi ion thông thường. Sau khi tiếp xúc với nước thô, một thành phần từ tính trong ma trận nhựa cho phép các hạt hình thành các khối kết tụ lớn hơn và lắng xuống với tốc độ cao (25 m3 / giờ).

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

Magnetic Ion Exchange (MIEX®) / Trao đổi ion từ tính MIEX®

Các vấn đề với trao đổi ion thông thường đã dẫn đến ý tưởng sử dụng nhựa trao đổi ion từ tính trong bể khuấy và thu hồi nhựa thông qua mật độ cao và / hoặc từ tính của nó. Ưu điểm của trao đổi ion từ là:

  • nhựa trao đổi ion MIEX có thể được sử dụng trong bể khuấy thay vì cột lọc
  • bởi vì các hạt dày đặc và sẽ dính từ tính vào nhau khi ngừng khuấy, chúng tạo thành các cục lớn lắng xuống nhanh chóng
  • các khối lớn cũng có nghĩa là các hạt nhựa nguyên sinh có thể được tạo ra có độ lớn nhỏ hơn các hạt nhựa thông thường, và do đó hấp thụ các ion từ dung dịch nhanh hơn nhiều lần.

Công nghệ MIEX tại Palm Springs, Florida, USA. 37.300m3/ngày (10 MGD)

Trong những năm 1990, một nhóm các nhà khoa học Úc từ CSIRO và công ty Orica, phối hợp với Tập đoàn Nước Nam Úc, đã phát triển một phương pháp mới để loại bỏ các vật liệu hữu cơ khỏi nguồn cung cấp nước. nó được gọi là quy trình MIEX®, từ viết tắt của từ trao đổi ion. Quy trình làm cho nước sạch hơn và an toàn hơn với chi phí thấp hơn các phương pháp trước đây và trong thời gian ngắn hơn. Quy trình MIEX® sử dụng một loại nhựa được thiết kế đặc biệt. Nhựa có thành phần nam châm cho phép các hạt hoạt động như nam châm yếu, tạo cho chúng khả năng lắng độc đáo và các đặc tính xử lý khác.

  • SBA Type 1 MIEX Resin – Strong Base Anion / SBA Loại 1 MIEX Resin - Anion gốc mạnh
  • Small Size – Avg. ~220 micron (range 80-400) / Kích thước nhỏ - Trung bình ~ 220 micron (phạm vi 80-400 micron)
  • Acrylic Resin With Iron Oxide Dispersed in the resin Matrix / Nhựa acrylic với oxit sắt phân tán trong cấu trúc nhựa
  • Iron Oxide Magnetized – During Manufacture / Oxit sắt được từ hóa - Trong quá trình sản xuất
  • Individual Beads Agglomerate Together – Magnetically Attracted / Các hạt riêng lẻ kết tụ lại với nhau - Thu hút từ tính
  • Settles Very Rapidly – 15-25 m/hr (0.8-1.4 ft/min) when agglomerated / Lắng rất nhanh - 15-25 m / giờ (0,8-1,4 ft / phút) khi kết tụ

Pilot thử nghiệm dự án tại Australia

Thành phần từ tính dẫn đến các hạt hình thành kết tụ lắng xuống nhanh chóng hoặc nổi ở tốc độ tải thủy lực cao. Do tính năng độc đáo này, nhựa MIEX® được sử dụng trong một quy trình liên tục với sự trao đổi ion diễn ra trong bể hỗn hợp hoặc bể phản ứng tầng sôi.

4. MIEX® ion exchange technology Advantages / Ưu điểm của Công nghệ Trao đổi ion từ tính MIEX® 

4.1.  Công nghệ Ion từ tính MIEX là bước tiền xử lý sẽ có ưu điểm:

  • Giảm đáng kể nhu cầu hóa chất đối với WTP thông thường
  • Cải thiện kích thước và độ ổn định của bông bùn keo tụ đặc biệt là trong nước có độ kiềm thấp - do đó giảm thời gian lắng và cải thiện khả năng lọc
  • Giảm sản phẩm phụ của chất khử trùng DBP bằng cách loại bỏ chất hữu cơ hòa tan trong nước (DOC)
  • Thường là quy trình đơn vị đầu tiên trong hệ thống xử lý nước - cải thiện hiệu suất của quy trình đơn vị xử lý phía sau 

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

Tại hệ thống xử lý nước sông thành nước cấp sạch sinh hoạt Graincliffe (UK), MIEX® có thể giảm khoảng 60% nồng độ Carbon hữu cơ hòa tan (DOC) (xem Biểu đồ 1). Như một tác động cuối cùng của việc loại bỏ DOC, Graincliffe có thể giảm sự hình thành THM của chúng từ 55 μg / L xuống 25 μg / L thông qua việc sử dụng nhựa MIEX®.

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

4.2. Giảm đáng kể chi phí hoạt động của WTP bằng cách:

  • Giảm lượng chất đông tụ được sử dụng và cả khối lượng bùn
  • Loại bỏ yêu cầu điều chỉnh pH
  • Cải thiện sự ổn định hoạt động trong các vùng nước có độ kiềm thấp / không có
  • Giảm nhu cầu clo và yêu cầu hóa chất khử trùng
  • Có khả năng cho phép chuyển đổi từ cloramin thành clo tự do thông qua việc khử các chất hữu cơ trong nước đã qua xử lý.
  • Cải thiện tính tồn lưu của clo dư để khử trùng tốt hơn

4.3. MIEX® Reduces Color / MIEX® Giảm màu

Màu sắc là một vấn đề đối với cả ba hệ thống xử lý nước của Yorkshire WTW, chủ yếu do sự hiện diện của chất hữu cơ tự nhiên. Quy trình MIEX® có thể giảm mức độ màu lên đến 57% ở Graincliffe WTW thông qua việc loại bỏ carbon hữu cơ hòa tan (DOC) khỏi nước thô. DOC được loại bỏ thông qua trao đổi anion trong đó các axit hữu cơ mang điện tích âm được trao đổi với các ion clorua trên bề mặt MIEX® Resin.

Tái sử dụng nước thải sau xử lý
Tái sử dụng nước thải sau xử lý

4.4. Công nghệ MIEX® cải thiện Floc (tăng kích thước bông bùn, giảm thời gian lắng)

Tiền xử lý MIEX® làm tăng kich thước của bông bùn được hình thành, khi bông bùn lớn hơn thì tốc độ lắng của nó nhanh hơn. Một bài báo trên Tạp chí AWWA của Jarvis và cộng sự (tháng 1 năm 2008) 1, cho thấy rằng các bông cặn hình thành trong nước đã xử lý trước MIEX® lắng nhanh hơn gần ba lần so với trong nước không qua xử lý trước MIEX®. Nước đã xử lý trước MIEX® cần ít chất đông tụ hơn 50% để tạo bông cặn hiệu quả.

Tại hệ thống Xử lý Nước Alberta, MIEX® xử lý trước tạo ra các bông cặn lớn hơn và lắng nhanh hơn. Hình 1 dưới đây minh họa ảnh hưởng của MIEX® đến kích thước floc

• Kích thước bông keo trung bình sau khi keo tụ:
– Fe flocs: 620 ± 15 μm
– MIEX® + 50 % Fe red. flocs: 970 ± 15 μm
• Vận tốc lắng Floc (dfloc: 500 μm)
– Fe flocs: 2.7 m/h
– MIEX® + 50 % Fe red. flocs: 3.9 m/h

Tái sử dụng nước thải sau xử lý

Tốc độ lắng tăng đồng nghĩa với việc giảm thời gian lưu trong các bể lắng và dẫn đến lưu lượng nước cao hơn cho các nhà máy xử lý nước

Tách chất rắn-lỏng bằng phương pháp tuyển nổi không khí hòa tan (DAF) cho thấy rằng các bông tiền xử lý nhựa MIEX® được loại bỏ ở mức độ tốt hơn các bông không có xử lý trước bằng MIEX. Sau khi keo tụ, độ đục của nước tiền xử lý MIEX® đã giảm 38 NTU xuống còn 1,5 ± 0,6 NTU trong khi nước không xử lý trước MIEX® giảm từ 19 NTU xuống 3,8 ± 1,5 NTU.