Thông tư hướng dẫn quyết toán gói thầu mới nhất

Cục Công nghệ thông tin trân trọng thông báo tới Quý độc giả được biết và mong rằng Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật sẽ tiếp tục là địa chỉ tin cậy để khai thác, tra cứu văn bản quy phạm pháp luật.

Trong quá trình sử dụng, chúng tôi luôn hoan nghênh mọi ý kiến góp ý của Quý độc giả để Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật được hoàn thiện.

Ý kiến góp ý xin gửi về Phòng Thông tin điện tử, Cục Công nghệ thông tin, Bộ Tư pháp theo số điện thoại 046 273 9718 hoặc địa chỉ thư điện tử [email protected] .

Tình trạng hiệu lực văn bản: Hết hiệu lực

BỘ TÀI CHÍNH

Số: 45/2003/TT-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2003

No tile

THÔNG TƯ

Hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư

Căn cứ Quy chế quảnlý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày08/7/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ; Nghị địnhsố 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điềucủa Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 củaChính phủ;

Căn cứ Nghị định số86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyềnhạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Bộ Tài chính hướngdẫn quyết toán vốn đầu tư như sau:

Phần I

QUYĐỊNH CHUNG

1. Tấtcả các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nướcbảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước sau khi hoàn thành đưa dựán vào khai thác, sử dụng đều phải quyết toán vốn đầu tư theo quy định củathông tư này.

2. “Vốnđầu tư được quyết toán” là toàn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quátrình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp pháp là chi phí đượcthực hiện đúng với hồ sơ thiết kế - dự toán đã phê duyệt, bảo đảm đúng quychuẩn, định mức, đơn giá, chế độ tài chính - kế toán, hợp đồng kinh tế đã kýkết và những quy định của Nhà nước có liên quan. Vốn đầu tư được quyết toánphải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặcđiều chỉnh (nếu có).

3. Báocáo quyết toán vốn đầu tư phải xác định đầy đủ, chính xác tổng chi phí đầu tưđã thực hiện; phân định rõ nguồn vốn đầu tư; chi phí đầu tư được phép khôngtính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư dự án; giá trị tài sản hìnhthành qua đầu tư: tài sản cố định, tài sản lưu động; đồng thời phải đảm bảođúng nội dung, thời gian lập, thẩm tra và phê duyệt theo quy định.

4. Đốivới các dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần hoặc tiểu dự án, trong đó nếutừng dự án thành phần hoặc tiểu dự án có thể độc lập vận hành khai thác hoặcthực hiện theo phân kỳ đầu tư được ghi trong văn bản phê duyệt báo cáo nghiêncứu tiền khả thi hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩmquyền, thì mỗi dự án thành phần hoặc tiểu dự án đó được thực hiện quyết toánvốn đầu tư như một dự án đầu tư độc lập tương ứng với quy định về phân nhóm dựán (A, B, C) của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng phù hợp với từng thời kỳđầu tư.

Hàngnăm, chủ đầu tư và cơ quan quản lý cấp trên của chủ đầu tư (được giao nhiệm vụquản lý chung dự án - nếu có) có trách nhiệm tổng hợp toàn bộ tình hình thực hiệndự án, tình hình quyết toán vốn đầu tư của dự án báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kếhoạch và Đầu tư.

Khitoàn bộ dự án hoàn thành, chủ đầu tư và cơ quan quản lý cấp trên của chủ đầu tư(nêu trên) có trách nhiệm quyết toán các chi phí chung liên quan tới dự ántrình Bộ chủ quản phê duyệt và tổng hợp chung vào kết quả quyết toán vốn đầu tưcủa toàn dự án để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầutư.

5. Đốivới các dự án có nhiều hạng mục công trình mà mỗi hạng mục công trình hoặc nhóm hạngmục khi hoàn thành có thể đưa vào khai thác, sử dụng độc lập, thì chủ đầu tưlập báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo hạng mục, trình người có thẩm quyền phêduyệt. Giá trị đề nghị quyết toán của hạng mục công trình bao gồm: chi phí xâylắp, chi phí thiết bị và các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hạngmục đó. Sau khi toàn bộ dự án hoàn thành, chủ đầu tư phải tổng quyết toán toànbộ dự án và xác định mức phân bổ chi phí chung của dự án cho từng hạng mục côngtrình thuộc dự án trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán phê duyệt.

6. Đốivới các dự án đầu tư có sử dụng vốn nước ngoài (vốn do Nhà nước bảo lãnh, vốnvay, vốn viện trợ từ các Chính phủ, tổ chức, cá nhân người nước ngoài) khi hoànthành phải thực hiện quyết toán vốn đầu tư theo quy định của Thông tư này vàcác quy định liên quan của Điều ước quốc tế (nếu có).

7. Đốivới dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài, dự án có yêu cầu cơ mậtthuộc an ninh quốc phòng, dự án mua sở hữu bản quyền, việc quyết toán vốn đầu tưdự án hoàn thành được thực hiện theo quyết định riêng của Thủ tướng Chính phủtrên cơ sở đề xuất và kiến nghị của cơ quan có dự án.

8.Thông qua công tác quyết toán vốn đầu tư nhằm đánh giá kết quả quá trình đầu tư,xác định năng lực sản xuất, giá trị tài sản mới tăng thêm do đầu tư mang lại;xác định rõ trách nhiệm của chủ đầu tư, các nhà thầu, cơ quan cấp vốn, cho vay,kiểm soát thanh toán, các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan; đồng thời quađó rút kinh nghiệm nhằm không ngừng hoàn thiện cơ chế chính sách của Nhà nước,nâng cao hiệu quả của công tác quản lý vốn đầu tư trong cả nước.

Phần II

QUY ĐịNH Cụ THể

I. NộI DUNG BáO CáO QUYếTTOáN

1. Nguồn vốn đầu tư thực hiện dự án tính đến ngày khóa sổlập báo cáo quyết toán (chi tiết theo từng nguồn vốn đầu tư).

2. Chi phí đầutư đề nghị quyết toán: Chi tiết theo cơ cấu xây lắp, thiết bị, chi phí khác;chi tiết theo hạng mục, khoản mục chi phí đầu tư

3. Xác định chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giátrị tài sản hình thành qua đầu tư:

Chi phí đầu tư thiệt hại do thiên tai, địch họa và các nguyên nhânbất khả kháng không thuộc phạm vi và đối tượng được bảo hiểm.

Chi phí đầu tư thiệt hại do thực hiện các khối lượng công việcphải hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

4. Xác định số lượng và giá trị tài sản hình thành quađầu tư của dự án, công trình hoặc hạng mục công trình (sau đây gọi chung là dựán); chi tiết theo nhóm, loại tài sản cố định, tài sản lưu động theo chi phíthực tế. Đối với các dự án có thời gian thực hiện đầu tư lớn hơn 36 tháng tínhtừ ngày khởi công đến ngày nghiệm thu bàn giao đưa vào khai thác sử dụng phảithực hiện quy đổi vốn đầu tư về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vàokhai thác sử dụng.

Việcphân bổ chi phí khác cho từng tài sản cố định được xác định theo nguyên tắc:Chi phí trực tiếp liên quan đến tài sản cố định nào thì tính cho tài sản cốđịnh đó; chi phí chung liên quan đến nhiều tài sản cố định thì phân bổ theo tỷlệ chi phí trực tiếp của từng tài sản cố định so với tổng số chi phí trực tiếpcủa toàn bộ tài sản cố định

Trường hợp tài sản do đầu tư mang lại được bàn giao cho nhiều đơnvị sử dụng phải xác định đầy đủ danh mục và giá trị của tài sản cố định, tàisản lưu động của dự án bàn giao cho từng đơn vị

II. BIểU MẫU BáO CáO QUYếT TOáN

1. Đối với dự án hoàn thành:

Gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA kèmtheo.

2. Đối với hạng mục Công trình hoàn thành:

Gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06/QTDA kèmtheo.

3. Đối với dự án quy hoạch hoàn thành, quyết toán chi phíchuẩn bị đầu tư của các dự án được hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩmquyền: Gồm các biểu theo Mẫu số: 07, 08, 09/QTDA kèm theo.

4. Nơi nhận báo cáo quyết toán:

Cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán;

Cấp trên trực tiếp của chủ đầu tư (Nếu có);

Cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán.

III. HỒ SƠTRÌNH DUYỆT QUYẾT TOÁN

(Gồm 01 bộ gửi cơ quan thẩm tra phêduyệt quyết toán)

1. Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoànthành:

1.1. Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toáncủa chủ đầu tư (bản gốc).

1.2.Báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo quy định tại Mục I, II Phần II Của Thông tưnày (bản gốc).

1.3. Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản gốchoặc bản sao).

1.4.Các hợp đồng kinh tế, các biên bản thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư với cácnhà thầu, các đơn vị, cá nhân tham gia thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản sao).

1.5. Các biên bản nghiệm thu giai đoạn, biên bản tổng nghiệm thubàn giao dự án hoàn thành đưa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao).

1.6.Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A - B, bản nghiệm thu khối lượng xây lắphoàn thành của tất cả các gói thầu trong dự án (bản gốc).

1.7.Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán vốn đầu tư của tổ chức kiểm toán độc lập(nếu có, bản gốc); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dungthống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.

Trong quá trình thẩm tra, Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình chocơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán vốn đầu tưcủa dự án: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế,dự toán bổ sung (nếu có) và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.

2. Đốivới dự án quy hoạch; quyết toán chi phí chuẩn bị đầu tư của các dự án được hủybỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:

2.1. Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bảngốc).

2.2.Báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo quy định tại Mục I, II Phần II của Thông tưnày (bản gốc).

2.3. Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao).

2.4.Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thuthanh lý hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao).

Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cáctài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của dự án khi được cơ quanthẩm tra quyết toán yêu cầu.

IV. THẩM QUYềN PHÊ DUYệT QUYếT TOáN, CƠ QUAN THẩM TRA QUYếT TOán

1. Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt quyếttoán vốn đầu tư các dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và dự ánnhóm A sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

2. Đốivới các dự án còn lại, người có thẩm quyền quyết định đầu tư đồng thời là ngườiphê duyệt quyết toán vốn đầu tư của dự án.

3. Cơ quan thẩm tra quyết toán vốn đầu tư:

3.1. Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và dựán nhóm A sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Bộ Tài chính là cơ quan chủ trì tổchức thẩm tra quyết toán.

3.2. Đối với các dự án còn lại:

Dự án trung ương quản lý do người có thẩm quyền phê duyệt quyếttoán vốn đầu tư quyết định đơn vị chức năng trực thuộc chủ trì tổ chức thẩmtra.

Dự án địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) quản lýdo Sở Tài chính - Vật giá chủ trì tổ chức thẩm tra.

Dự áncấp quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh quản lý do Phòng Tài chính chủ trì tổchức thẩm tra.

Trườnghợp cần thiết, người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán quyết định thành lập tổtư vấn thực hiện thẩm tra trước khi phê duyệt quyết toán vốn đầu tư. Thành phầntổ tư vấn thẩm tra gồm thành viên của các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư vàxây dựng có liên quan.

V. THẩM TRAPHÊ DUYệT QUYếT TOáN

1. Hình thức tổ chức thẩm tra:

1.1. Sau khi lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư của dự án theo nộidung, mẫu biểu quy định tại Mục I, II nêu trên; chủ đầu tư có văn bản trình cấpcó thẩm quyền phê duyệt quyết toán kèm theo báo cáo quyết toán vốn đầu tư củadự án hoàn thành.

1.2.Tùy theo điều kiện cụ thể về quy mô của dự án và bộ máy chuyên môn thẩm tratrực thuộc, người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán có thể quyết định mộttrong hai hình thức thẩm tra quyết toán sau đây:

Hình thức thứ nhất: Người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán sửdụng cơ quan chuyên môn thuộc quyền quản lý, có đủ năng lực để trực tiếp thẩmtra quyết toán hoặc quyết định thành lập tổ tư vấn thẩm tra trước khi phê duyệtquyết toán vốn đầu tư

Hình thức thứ hai: Thuê tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động hợppháp tại Việt Nam kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.

Khi được người có thẩm quyền cho phép thực hiện kiểm toán báo cáoquyết toán vốn đầu tư của dự án, chủ đầu tư lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lậpđể triển khai thực hiện. Việc lựa chọn tổ chức kiểm toán theo quy định của Quychế đấu thầu.

1.3. Trên cơ sở Báo cáo kết quả kiểm toán báo cáo quyết toán vốnđầu tư của dự án hoàn thành; cơ quan (đơn vị) chủ trì thẩm tra quyết toán thựchiện việc kiểm tra theo các nội dung sau:

Kiểm tra trình tự, nội dung thực hiện kiểm toán có đảm bảo yêu cầutheo quy định hay không. Trường hợp cần thiết, trình người có thẩm quyền phêduyệt quyết toán để yêu cầu cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán bổ sung hoặc tựtổ chức thẩm tra bổ sung (nếu kết quả kiểm toán chưa đảm bảo yêu cầu so quyđịnh).

Kiểm tra những căn cứ pháp lý mà tổ chức kiểm toán sử dụng để kiểmtoán so với quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng như: cơ chếquản lý, thanh toán vốn đầu tư, tiêu chuẩn, quy phạm, quy chuẩn xây dựng, hệthống định mức - đơn giá...

Kiểm tra, xem xét những nội dung còn khác nhau giữa chủ đầu tư vàtổ chức kiểm toán độc lập

1.4. Căn cứ kết quả kiểm toán và kết quả thẩm tra; cơ quan (đơnvị) chủ trì thẩm tra quyết toán có trách nhiệm lập báo cáo kết quả thẩm traquyết toán vốn đầu tư dự án để trình người có thẩm quyền phê duyệt. Nội dungbáo cáo kết quả thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án được quy định tại điểm 2 dướiđây.

1.5. Riêng đối với Báo cáo quyết toán các dự án do Thủ tướng Chínhphủ quyết định đầu tư và dự án nhóm A sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quảntrị Tổng công ty nhà nước tổ chức kiểm tra theo nội dung quy định tại điểm 2 dướiđây để xác định số liệu quyết toán vốn đầu tư gửi về Bộ Tài chính kèm theo vănbản đề nghị phê duyệt quyết toán.

Trườnghợp phát hiện sai sót, yêu cầu chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ trước khi có văn bảnđề nghị Bộ Tài chính thẩm tra phê duyệt quyết toán.

2. Nội dung thẩm tra (kiểm tra, kiểm toán) vànội dung của Báo cáo kết quả thẩm tra (báo cáo kiểm tra, báo cáo kết quả kiểmtoán) quyết toán vốn đầu tư:

Cơ quan(đơn vị) chủ trì thẩm tra, kiểm tra quyết toán nói trên, tổ chức kiểm toán độclập phải thực hiện thẩm tra (kiểm tra, kiểm toán) và lập báo cáo kết quả thẩmtra (kết quả kiểm tra, kiểm toán) quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành theotrình tự và nội dung cụ thể như sau:

2.1. Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành:

2.1.1. Thẩm tra hồ sơ pháp lý:

- Thẩmtra việc chấp hành trình tự thủ tục đầu tư và xây dựng theo quy định của Quychế quản lý đầu tư và xây dựng từ khâu chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc đầu tưđưa dự án vào sản xuất, sử dụng.

- Thẩm tra việc chấp hành Quy chế đấu thầu của dự án.

- Thẩm tra tính pháp lý của các hợp đồng kinh tế do chủ đầu tư kývới các nhà thầu (tư vấn, xây lắp, cung ứng vật tư thiết bị để thực hiện dự án.

2.1.2.Thẩm tra nguồn vốn đầu tư của dự án: Đối chiếu số vốn đã cấp, cho vay, thanhtoán chủ đầu tư báo cáo với số xác nhận của cơ quan cấp vốn, cho vay, thanhtoán liên quan; đối chiếu với nguồn vốn theo cơ cấu nguồn được xác định trongquyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền.

Thẩmtra sự phù hợp trong việc sử dụng nguồn vốn đầu tư so với cơ cấu xác định trongquyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền.

2.1.3. Thẩm tra chi phíđầu tư:

2.1.3.1. Đối với dự án thực hiện theo phương thức đấu thầu hợpđồng trọn gói và hợp đồng chìa khóa trao tay (EPC):

Đối chiếu giá trị đề nghị quyết toán với giá trị và các điều kiệnnêu trong hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng, hồ sơ hoàn công, với giá trúngthầu được duyệt và các tài liệu liên quan.

Thẩm tra giá trị phát sinh (nếu có): Xác định rõ nguyên nhân tănggiảm. Đối chiếu với văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền, việc áp dụng cácchính sách chế độ quy định liên quan để thanh toán chi phí đầu tư phát sinh.

2.1.3.2.Đối với dự án thực hiện theo phương thức đấu thầu hợp đồng có điều chỉnh giá:Thẩm tra chi phí đầu tư đề nghị quyết toán: Đối chiếu khối lượng quyết toán vớihồ sơ dự thầu của gói thầu, giá trúng thầu được duyệt, các điều kiện nêu tronghợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng, hồ sơ hoàn công và các tài liệu liênquan.

Thẩmtra giá trị phát sinh (nếu có): Xác định rõ nguyên nhân tăng giảm, đối chiếuvới văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền, việc áp dụng các chính sách chế độquy định liên quan để thanh toán chi phí đầu tư phát sinh.

2.1.3.3. Đối với dự án thực hiện theo phương thức chỉ định thầu:

Thẩm tra chi phí đầu tư đề nghị quyết toán (chi tiết từng hợpđồng): Đối chiếu với dự toán được duyệt, các điều kiện nêu trong hợp đồng, biênbản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, hồ sơ hoàn công và các tài liệu liên quan.

Thẩm tra giá trị phát sinh (nếu có): Xác định rõ nguyên nhân tănggiảm, đối chiếu với văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền, việc áp dụng cácchính sách chế độ quy định liên quan để thanh toán chi phí đầu tư phát sinh.

2.1.3.4. Thẩm tra các khoản chi phí khác: Thẩmtra chi tiết từng nhóm loại, từng khoản mục, từng khoản chi phí so với dự toánđược duyệt, chế độ, tiêu chuẩn, định mức theo quy định:

Thẩm tra các khoản chi phí tư vấn thực hiện theo hợp đồng;

Thẩm tra chi phí do chủ đầu tư trực tiếp thực hiện;

Thẩm tra chi phí ban quản lý dự án.

2.1.4. Thẩm tra chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trịtài sản:

Chi phí đầu tư thiệt hại do thiên tai, định họa và các nguyên nhânbất khả kháng khác không thuộc phạm vi bảo hiểm.

Chi phí đầu tư cho khối lượng công việc được hủy bỏ theo quyếtđịnh của cấp có thẩm quyền.

2.1.5. Thẩmtra việc xác định số lượng, giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: Thẩm tra sốlượng và giá trị tài sản chi tiết theo nhóm, loại thuộc tài sản cố định và tàisản lưu động; nguyên giá (đơn giá) của từng nhóm (loại) tài sản theo thực tếchi phí và theo giá quy đổi về thời điểm bàn giao tài sản đưa vào sản xuất, sửdụng.

2.1.6. Thẩm tra tình hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng:

Các khoản nợ phải thu, phải trả: căn cứ kết quả thẩm tra chi phíđầu tư được quyết toán, tình hình thanh toán cho các nhà thầu của chủ đầu tư đểthẩm tra công nợ còn tồn tại của dự án.

Thẩm tra số lượng, giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: Căn cứ thựctế tiếp nhận và sử dụng vật tư thiết bị của dự án để xác định số lượng, giá trịvật tư, thiết bị tồn đọng, đề xuất phương án xử lý.

Thẩm tra số lượng, giá trị tài sản đầu tư cho hoạt động Ban quảnlý dự án: Căn cứ biên bản kiểm kê đánh giá tài sản dành cho hoạt động Ban quảnlý dự án tính đến ngày lập báo cáo quyết toán xác định số lượng, giá trị tàisản còn lại để bàn giao cho đơn vị sử dụng hoặc xử lý theo quy định

2.1.7. Nhận xét đánh giá, kiến nghị:

Nhận xét đánh giá về việc chấp hành quy chế của Nhà nước về quảnlý đầu tư và xây dựng.

Nhận xét đánh giá về việc công tác quản lý chi phí đầu tư, tài sảnđầu tư của dự án đối với chủ đầu tư.

Nhận xét đánh giá về việc trách nhiệm của từng cấp đối với côngtác quản lý vốn đầu tư dự án.

Kiến nghị về giá trị quyết toán vốn đầu tư.

Kiến nghị về xử lý các vấn đề có liên quan.

2.2.Đối với dự án quy hoạch và chi phí chuẩn bị đầu tư của các dự án được hủy bỏtheo quyết định của cấp có thẩm quyền:

Thẩm tra hồ sơ pháp lý của dự án.

Thẩm tra nguồn vốn đầu tư thực hiện.

Thẩm tra chi phí đầu tư thực hiện chi tiết từng nhóm loại, từngkhoản mục chi phí từng khoản chi phí phát sinh so với dự toán được duyệt; chếđộ, tiêu chuẩn, định mức theo quy định.

Thẩm tra tình hình công nợ của dự án.

Thẩm tra số lượng, giá trị tài sản hình thành qua đầu tư (nếu có).

3. Phê duyệt quyết toán:

Căn cứ báo cáo kết quả thẩm tra theo nội dung nêu trên; người cóthẩm quyền phê duyệt quyết toán xem xét, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự ánhoàn thành theo quy định.

Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đượcgửi cho các cơ quan, đơn vị sau:

Chủ đầu tư;

Cơ quan quản lý cấp trên của chủ đầu tư;

Cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán;

Cơ quan tài chính đồng cấp quản lý của chủ đầu tư;

Cơ quan khác có liên quan.

VI. chi phí thẩm tra - phêduyệt quyết toán, chi phí kiểm toán

1. Mức chi phí thẩm tra, phêduyệt quyết toán, chi phí kiểm toán:

1.1 Căn cứ tổng mức đầu tư và đặc điểm của dự án, chi phí thẩm tra- phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán quyết toán vốn đầu tư dự án hoànthành đượctính theo tỉ lệ phần trăm (%) trên tổng mức đầu tư của dự án, mứctrích tối đa theo Quy định ở Bảng sau (Mức tối thiểu là 300.000 đồng):

BẢNG CHI PHÍ THẨM TRA - PHÊ DUYỆT QUYẾTTOÁN,

CHI PHí KIểM TOáNQUYếT TOáN VốN ĐầU TƯ Dự áN HOàN THàNH

Tổng mức

đầu tư

(tỷ đồng)

0 0,5

1

10

25

50

100

500

1

ngàn

5

ngàn

10

ngàn

20

ngàn

Chi phí thẩm tra - phê duyệt

0.2

0,12

0,09

0,08

0,07

0,06

0,031

0,02

0,01

0,006

0,004

Chi phí kiểm

toán

0.25

0,15

0.135

0,096

0.084

0,072

0,04

0,024

0,015

0,008

0.005

1.2. Đối với các dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết địnhđầu tư và dự án nhóm A sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Các Bộ, cơ quan ngangBộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn trực thuộc Uỷ ban nhân dân cáctỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng công ty Nhà nước được hưởng chi phíđể thực hiện công tác tổ chức kiểm tra, xác định số liệu quyết toán vốn đầu tưtrước khi đề nghị Bộ Tài chính thẩm tra phê duyệt quyết toán với mức tối đabằng 50% mức chi phí thẩm tra, phê duyệt được quy định ở bảng trên.

1.3. Trường hợp dự án được phép thuê tổ chức kiểm toán độc lậpkiểm toán báo cáo quyết toán, thì cơ quan (đơn vị) chủ trì thẩm tra quyết toánđược chi cho công tác thẩm tra - phê duyệt tối đa bằng 50% mức chi phí thẩm traphê duyệt quy định ở bảng trên.

1.4. Trường hợp cần nội suy để xác định mức trích chi phí kiểmtoán, chi phí thẩm tra - và phê duyệt quyết toán thì áp dụng theo công thứctổng quát sau:

Trong đó:

Ki

\=

Kb

-

(Kb-Ka) x (Gi-Gb)

Ga-Gb

+ Ki là định mức chi phí tương ứng với quy mô dự án cần tính (đơnvị tính là %).

+ Ka là định mức chi phí tương ứng với quy mô dự án cận trên (đơnvị tính là %).

+ Kb là định mức chi phí tương ứng với quy mô dự án cận dưới (đơnvị tính là %).

+ Gi là tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị: tỷ đồng.

+ Ga là tổng mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị: tỷ đồng.

+ Gb là tổng mức đầutư của dự án cận dưới, đơn vị: tỷ đồng.

1.5. Trườnghợp dự án có cơ cấu vốn thiết bị chiếm từ 51% trở lên so tổng mức đầu tư thìmức chi phí kiểm toán, thẩm tra và phê duyệt quyết toán bằng 70% mức trích tươngứng quy định ở bảng trên.

1.6. Trườnghợp quyết toán hạng mục công trình hoàn thành, mức trích chi phí kiểm toán,thẩm tra và phê duyệt quyết toán được tính theo công thức sau:

Mức chi phí của hạng mục công trình

\=

Mức chi phí của cả dự án

x

Dự toán của hạng mục công trình

x

85%

Tổng mức đầu tư của dự án

1.7. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền phê duyệt quyếttoán có thể quyết định thuê tư vấn kiểm tra lại Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toánvốn đầu tư dự án thì chi phí thanh toán cho tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm tranày tối đa bằng 10% mức trích chi phí thẩm tra phê duyệt quy định nêu trên.

2. Quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán:

2.1. Căn cứ chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu theo quy định vàđề nghị của cơ quan chủ trì thẩm tra, chủ đầu tư thực hiện chi cho công tácthẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư theo các nội dung sau:

Chi trả thù lao cho các thành viên tham gia thẩm tra, phê duyệtquyết toán vốn đầu tư.

Chi trả cho các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực hiện thẩm traquyết toán vốn đầu tư dự án theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm tra, phêduyệt quyết toán vốn đầu tư (nếu có).

Chicông tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo và cáckhoản chi khác phục vụ cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán.

3. Chiphí thẩm tra và phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán báo cáo quyết toán vốnđầu tư được tính vào chi phí khác trong giá trị quyết toán của dự án.

VII. THỜI HẠN QUYẾT TOáN VốN ĐầU TƯ

1. Đối với dự án quan trọng quốc gia, các dự án nhóm A sử dụng vốnngân sách nhà nước: Thời gian lập báo cáo quyết toán không quá 12 tháng đối vớidự án quan trọng quốc gia và không quá 09 tháng với dự án nhóm A sử dụng vốnngân sách nhà nước tính từ ngày tổng nghiệm thu, bàn giao đưa dự án vào sửdụng. Thời gian kiểm toán không quá 06 tháng tính từ ngày hợp đồng kiểm toán cóhiệu lực. Thời gian kiểm tra không quá 03 tháng; Thời gian thẩm tra, phê duyệtquyết toán vốn đầu tư không quá 04 tháng tính từ ngày cơ quan chủ trì kiểm tra,thẩm tra nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán vốn đầu tư theo quy định củaThông tư này:

2. Đối với dự án nhómA khác: Thời gian lập báo cáo quyết toán không quá 09 tháng tính từ ngày tổngnghiệm thu, bàn giao dự án. Thời gian kiểm toán không quá 06 tháng tính từ ngàyhợp đồng kiểm toán có hiệu lực. Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốnđầu tư không quá 03 tháng tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra nhận đủ hồ sơtrình duyệt quyết toán vốn đầu tư theo quy định của Thông tư này.

3. Đối với dự án có tổng mức đầu tư dưới 1 tỷ đồng và hạng mụccông trình độc lập: Thời gian lập báo cáo quyết toán không quá 03 tháng tính từngày nghiệm thu, bàn giao dự án. Thời gian kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầutư (nếu có) không quá 02 tháng tính từ ngày hợp đồng kiểm toán có hiệu lực.Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư không quá 02 tháng tính từngày cơ quan chủ trì thẩm tra nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán vốn đầu tưtheo quy định của Thông tư này.

4. Đối với dự án còn lại: Thời gian lập báo cáo quyết toán khôngquá 06 tháng tính từ ngày nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng. Thời gian kiểmtoán báo cáo quyết toán vốn đầu tư (nếu có) không quá 04 tháng tính từ ngày hợpđồng kiểm toán có hiệu lực. Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tưkhông quá 04 tháng tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra nhận đủ hồ sơ trìnhduyệt quyết toán vốn đầu tư theo quy định của Thông tư này.

VIII. TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦ U TƯ VÀ CÁCCƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN

1. Trách nhiệm của chủ đầu tư:

Lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư đầy đủ nội dung và đảm bảo thờigian quy định của Thông tư này.

Trình duyệt, quản lý hồ sơ quyết toán vốn đầu tư đúng quy định...Chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với số liệu, tính pháp lý đối với tàiliệu trong hồ sơ trình duyệt quyết toán vốn đầu tư.

Cung cấp đầy đủ tài liệu liên quan đến quyết toán vốn đầu tư theoyêu cầu của cơ quan thẩm tra (kiểm tra, kiểm toán).

Lựa chọn đơn vị kiểm toán, ký và tổ chức thực hiện hợp đồng kiểm toánbáo cáo quyết toán vốn đầu tư theo quy định.

Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại vật chất nếu gây lãng phí,thất thoát vốn đầu tư của dự án.

Cùng với nhà thầu, cá nhân, đơn vị cung cấp dịch vụ cho dự án xửlý dứt điểm các vấn đề tồn tại trong quá trình quyết toán vốn đầu tư.

Thực hiện thu hồi đầy đủ số vốn đầu tư đã chi trả cho cá nhân, đơnvị sai so với chế độ quy định.

2. Trách nhiệm của đơn vị nhận thầu (tư vấn xây lắp cung cấp thiếtbị, cá nhân, đơn vị cung cấp dịch vụ cho dự án):

Thực hiện quyết toán giá trị thực hiện hợp đồng đã ký kết với chủđầu tư theo quy định.

Cùng với chủ đầu tư xử lý dứt điểm các vấn đề còn tồn tại theo hợpđồng đã ký kết. Hoàn chỉnh hồ sơ quyết toán thuộc phạm vi trách nhiệm thực hiệnvà chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với số liệu và tính pháp lý đối vớicác tài liệu có liên quan đã cung cấp cho chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán vốnđầu tư theo quy định.

Hoàn trả đầy đủ, kịp thời số vốn đầu tư mà chủ đầu tư đã chi trảsai so chế độ quy định.

3. Trách nhiệm của cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư:

Quản lý khoản kinh phí 5% chờ quyết toán và tổ chức thanh toántheo quy định tại Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ.

Kiểm tra, đối chiếu, xác nhận vốn đầu tư đã cấp cho vay và thanhtoán đối với dự án đồng thời có nhận xét, đánh giá, kiến nghị với cơ quan thẩmtra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư về quá trình đầu tư của dự án theo Mẫu số08/QTDA kèm theo Thông tư này.

Phối hợp với chủ đầu tư thu hồi số vốn đã chi trả cho các cá nhân,đơn vị sai so với chế độ quy định.

4. Trách nhiệm của tổ chức kiểm toán độc lập:

Thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư của dự án trongphạm vi yêu cầu; đảm bảo khách quan, trung thực, chính xác; đảm bảo trình tự,nội dung, chất lượng và mức chi phí theo quy định của Thông tư này.

Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước khách hàng và người sửdụng kết quả kiểm toán báo cáo quyết toán đã thực hiện.

Trường hợp cơ quan kiểm toán vi phạm quy định của Nhà nước vềkiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư, người có thẩm quyền phê duyệt quyếttoán có thể quyết định thu hồi một phần hay toàn bộ chi phí, kiểm toán chủ đầutư đã chi trả cho đơn vị kiểm toán tùy theo mức độ vi phạm.

5. Trách nhiệm của cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầutư:

Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc chủ đầu tư thực hiện công tác quyếttoán vốn đầu tư kịp thời, đầy đủ nội dung biểu mẫu theo quy định.

Hướng dẫn chủ đầu tư giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quátrình quyết toán vốn đầu tư.

Tổ chức thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư đầy đủ nội dung,yêu cầu theo quy định.

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả trực tiếp thẩm tra.

Hướng dẫn, đôn đốc, tạo điều kiện pháp lý để chủ đầu tư thu hồi sốvốn đã thanh toán cho các nhà thầu lớn hơn so với vốn đầu tư được quyết toán.

6. Trách nhiệm củathủ trưởng các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan cấp trên của chủ đầu tư:

Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, các chủ đầu tư, các cơ quan thuộcphạm vi quản lý thực hiện công tác quyết toán vốn đầu tư (lập, trình duyệt,thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư) theo quy định tại Thông tư này.

Tổ chức kiểm tra theo quy định, chịu trách nhiệm về số liệu quyếttoán đề nghị Bộ Tài chính thẩm tra phê duyệt đối với các dự án do Thủ tướngChính phủ quyết định đầu tư và dự án nhóm A sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

Bố trí đủ vốn để thanh toán cho dự án trong năm có quyết định phêduyệt quyết toán vốn đầu tư.

Đôn đốc, tạo điều kiện pháp lý để chủ đầu tư thu hồi số vốn đầu tưđã chi trả sai so với chế độ quy định cho các nhà thầu, cá nhân, đơn vị cungcấp dịch vụ cho dự án.

7. Trách nhiệm củacơ quan tài chính các cấp:

Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan đơn vị thuộc phạm vi quảnlý thực hiện công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành theo quy định. Trườnghợp phát hiện có sai sót trong công tác thẩm tra phê duyệt quyết toán, có quyềnyêu cầu cấp phê duyệt quyết toán điều chỉnh lại cho đúng; đồng thời xử lý hoặcđề nghị xử lý vi phạm theo quy địnhcủa pháp luật.

IX. CHế Độ BáO CáO, kiểM TRA

1. Chế độ báo cáo:

Đối với dự án trung ương quản lý:

Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tưdự án hoàn thành thuộc phạm vi quản lý định kỳ 6 tháng, hàng năm gửi cơ quancấp trên của chủ đầu tư và cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán theo Mẫu số 02/THQTkèm theo; chậm nhất vào ngày 10 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và ngày15 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm.

Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán có trách nhiệm báo cáo tìnhhình quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành thuộc phạm vi quản lý định kỳ 6tháng, hàng năm theo Mẫu số 01/THQT gửi cơ quan quản lý cấp trên; chậm nhất vàongày 20 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và ngày 31 tháng 01 năm sau đốivới báo cáo năm.

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng công ty 91có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư các dự án hoànthành thuộc phạm vi quản lý định kỳ 6 tháng, hàng năm theo Mẫu số 01/THQT gửiBộ Tài chính; chậm nhất vào ngày 31 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm vàngày 15 tháng 02 năm sau đối với báo cáo năm.

1.2. Đối với dự án địa phương quản lý:

Các chủ đầu tư, ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo tình hìnhquyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc phạm vi quản lý định kỳ 6 tháng,hàng năm gửi cơ quan cấp trên của chủ đầu tư và cơ quan chủ trì thẩm tra quyếttoán theo Mẫu số 02/THQT kèm theo; chậm nhất vào ngày 10 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và ngày15 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm.

Phòng Tài chính quận, huyện có trách nhiệm báo cáo tình hình quyếttoán vốn đầu tư các dự án hoàn thành thuộc phạm vi quản lý định kỳ 6 tháng, hàng năm theo Mẫu số 01/THQT gửi sở Tài chính;chậm nhất vào ngày 20 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và ngày 31 tháng01 năm sau đối với báo cáo năm.

Sở Tài chính vật giá có trách nhiệm tổng hợp tình hình quyết toánvốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc địa phương quản lý định kỳ 6 tháng, hàng nămtheo Mẫu số 01/THQT gửi Bộ Tài chính; chậm nhất vào ngày 31 tháng 7 đối với báocáo 6 tháng đầu năm và ngày 15 tháng 02 năm sau đối với báo cáo năm.

1.3. Bộ Tài chính có trách nhiệm tổng hợp tình hình quyết toán vốnđầu tư dự án hoàn thành trong cả nước báo cáo Chính phủ theo Mẫu số 01/THQTđịnh kỳ 6 tháng, hàng năm; chậm nhất vào ngày 31 tháng 8 đối với báo cáo 6tháng đầu năm và ngày 28 tháng 02 năm sau đối với báo cáo năm.

2. Kiểm tra xử lý vi phạm:

Các cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tưvà xây dựng thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện công tác quyết toán vốnđầu tư theo quy định của Thông tư này để kịp thời uốn nắn và xử lý các vi phạm.Tổ chức, cá nhân không thực hiện đúng quy định về quyết toán vốn đầu tư gâylãng phí, thất thoát vốn, tài sản nhà nước phải bồi thường và bị xử lý vi phạmhành chính hoặc bị truy tố theo quy định của pháp luật.

Phần III

ĐIỀUKHOẢN THI HÀNH

Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo vàthay thế Thông tư hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư số 70/2000/TT-BTC ngày17/7/2000 của Bộ Tài chính. Nhà nước khuyến khích việc lập, thẩm tra, phê duyệtquyết toán vốn đầu tư theo quy định của Thông tư này đối với các dự án khôngthuộc phạm điều chỉnh của Thông tư này./.

HỆ THỐNG MẪU BIỂU QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰÁN HOÀN THÀNH

(banhành kèm theo thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính).

Mẫu số: 01/QTDA

(ban hành kèm theoThông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO TỔNG HỢP

QUYếT TOáN VốN ĐầU Tư HOàNTHàNH

Tên dự án:

Tên công trình, hạng mục công trình:

Chủ đầu tư:

Cấp trên chủ đầu tư:

Cấp quyết định đầu tư:

Địa điểm xây dựng:

Quy mô công trình: Đượcduyệt: Thực hiện.......

Tổng mức đầu tư được duyệt:.................

Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt: Thực hiện.......

  1. NGUồN VốN ĐầU TƯ

Được duyệt

Thực hiện

Tăng (+), giảm (-)

so được duyệt

1

2

3

4

Tổng cộng

- Vốn ngân sách nhà nước

- Vốn vay:

+ Vay trong nước

+ Vay nước ngoài

- Vốn khác

II. CHI PHí ĐầU TƯ 1. Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:

Số

thứ

tự

Nội dung

chi phí

Tổng mức đầu

tư được duyệt

Tổng dự toán

được duyệt

Chi phí đầu

tư đề nghị quyết toán

Tăng (+), giảm (-)

so dự toán

được duyệt

1

2

3

4

5

6

1

2

3

4

Tổng số

Xây lắp

Thiết bị

Khác

Dự phòng

2. Chi tiết chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:

Số thứ tự

Nội dung chi phí

Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán (đồng)

Tổng số

Gồm

Hợp đồng

trọn gói

Hợp đồng có điều

chỉnh giá

Chỉ định thầu

1

2

3

4

5

6

Tổng số

Xây lắp:

Thiết bị:

Chi phí khác:

III. CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ DUYỆT BỎ KHÔNG TÍNH VÀO GIÁ TRỊ TÀISẢN HÌNH THÀNH QUA ĐẦU TƯ

IV. GIÁ TRỊ TÀI SẢN HÌNH THÀNH QUA ĐẦU TƯ

Số

thứ tự

Nhóm tài sản

Giá trị tài sản (đồng)

Thực tế

Giá quy đổi

1

2

3

4

-

-

Tổng số

Tài sản cố định

Tài sản lưu động

  1. THUYẾT MINH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN

1. Tình hình thực hiện dự án:

Thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện dự án.

Những thay đổi nội dung của dự án so quyết định đầu tư được duyệt:

Quy mô,kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi chủ đầu tư, hình thức lựachọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.

Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.

Thay đổi về hình thức lựa chọn nhà thầu so chủ trương được duyệt.

2. Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:

Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.

Công tác quản lý tiền vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.

3. Kiến nghị:

....., Ngày....... tháng..... năm...........

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫusố: 02/Q TDA

Ban hànhkèm theo Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính

CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN

Số

thứ

tự

Tên văn bản

Ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản

Cơ quan

ban hành

Tổng giá trị được

duyệt (nếu có)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

.............,Ngày....... tháng....... năm...........

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số: 03/QTDA

Ban hành kèm theo Thôngtư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM

Số

thứ

tự

Năm

Kế

hoạch

Vốn đầu tư thực hiện

Vốn đầu tư quy đổi

Chia ra

Chia ra

Tổng

số

Xây

lắp

Thiết

bị

Chi phí

khác

Tổng

số

Xây

lắp

Thiết

bị

Chi

phí

khác

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Tổng cộng

..........., Ngày....... tháng....... năm...........

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số: 04/QTDA

Banhành kèm theo Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính

QUYẾT TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾTTOÁN

THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH

Đơn vị: đồng

Tên công trình

(hạng mục công trình)

Dự toán

được duyệt

Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán

Gồm

Tổng số

Xây lắp

Thiết bị

Chi phí khác

trực tiếp

Chi phí khác

phân bổ

1

2

3

4

5

6

7

Tổng số

- Công trình (HMCT)

- Công trình (HMCT)

.....................,Ngày....... tháng....... năm...........

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số: 05/QTDA

Ban hànhkèm theo Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày15/5/2003 của Bộ Tài chính

TàI SảN Cố ĐịNH Mới TĂNG

Đơn vị tính: Đồng

Số

thứ

tự

Tên và ký hiệu

TSCĐ

Đơn vị tính

Số

lượng

Giá đơn vị

Tổng nguyên giá

Ngày tháng

năm đưa

TSCĐ vào

sử dụng

Nguồn vốn

đầu tư

Đơn vị tiếp nhận

sử dụng

Thực

tế

Quy

đổi

Thực

tế

Quy đổi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

2

3

Tổng số

.........

......,Ngày....... tháng....... năm...........

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số: 06/QTDA

Banhành kèm theo Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính

TàI SảN Lưu ĐộNg BàN GIAO

Đơn vị tính: Đồng

Số

thứ

tự

Danh mục

Đơn vị

tính

Số

lượng

Giá đơn vị

Giá trị

Đơn vị tiếp nhận sử dụng

Thực tế

Quy đổi

Thực tế

Quy đổi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Tổng số

...............,Ngày....... tháng....... năm............

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số: 07/QTDA

Ban hànhkèm theo Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính

TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN

(Tínhđến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)

Số

thứ

tự

Tên cá nhân,

đơn vị thực hiện

Nội dung

công việc, hợp đồng

thực hiện

Giá trị thực hiện được

A-B chấp

nhận thanh toán

Đã chi

trả

Công nợ còn tồn đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán

Ghi

chú

Phải trả 1 phải thu

1

2

3

4

5

6

7

1

2

3

Tổng số

Đơn vị A:

Đơn vị B:

................., Ngày....... tháng....... năm...........

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số: 08/QTDA

Ban hànhkèm theo 'Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính

BảNG ĐốI CHIếU

Số LIệU CấP VốN, CHO VAYTHANH TOáN VốN ĐầU TƯ

Nguồn:...........................................

1. Têndự án:

2. Chủđầu tư:

3. Cơquan cấp trên của Chủ đầu tư:

4. Têncơ quan cho vay, thanh toán:

  1. TÌNH HÌNH CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN:

Số thứ

tự

Chỉ tiêu

Tổng số

Gồm

Ghi chú

Xây lắp

Thiết bị

Khác

1

2

3

4

5

6

7

I.

1

2

II.

1

2

III.

Số liệu của chủ đầu từ

- Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công

- Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm.

Số liệu của cơ quan cấp, cho vay,thanh toán

- Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công

- Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm.

Chênh lệch

Giảithích nguyên nhân chênh lệch (Tăng ?, giảm ?)

B.NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ:

1. Nhậnxét:

- Chấp hành trình tự thủ tục quản lýđầu tư và xây dựng.

- Chấphành chế độ quản lý tài chính đầu tư.

2. Kếtquả kiểm soát qua quá trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiệndự án:

3. Kiếnnghị: về nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm viquản lý.

Ngày ......... tháng .......... năm.........

Ngày ......... tháng .......... năm.........

Chủ đầu tư

Cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Phụ trách kế toán

(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số: 09/QTDA

Ban hành kèm theoThông tư số 15/2003/TT-BTC ngày15/5/2003 của Bộ Tài chính

BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH

Của Dựán:.............................

(Dùng cho dự án Quy hoạch và Chuẩn bị đầu tư)

  1. Văn bản pháp lý

Số

thứ

tự

Tên văn bản

Ký hiệu văn

bản; ngày tháng năm ban hành văn bản

Tên cơ quan

duyệt

Tổng

giá trị

phê duyệt

(nếu có)

1

2

3

4

5

- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án

- Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch)

- Văn bản phê duyệt dự toán chi phí

- Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch)

- Quyết định phê duyệt hủy bỏ dự án

.........

II. THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

1. Nguồn vốn đầu tư

Nguồn vốn đầu tư

Được duyệt

Thực hiện

Ghi chú

1

2

3

4

Tổng số

- Vốn ngân sách nhà nước

- Vốn vay

- Vốn khác

Tổng cộng:

2. Vốnđầu tư đề nghị quyết toán:

Đơn vị tính: Đồng

Nội dung chi phí

Tổng dự toán

được duyệt

Chi phí đầu tư

đề nghị quyết toán

Tăng (+)

Giảm (-)

1

2

3

4

Tổng số

............................

3. Số lượng,giá trị tài sản cố định mới tăng và tái sản lưu động hình thành qua đầu tư, chitiết từng nhóm, loại tài sản, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản(nếu có):

III. THUYẾT MINH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN

1. Tình hình thực hiện:

- Thuận lợi, khó khăn.

- Những thay đổi nội dung của dự án so với chủ trương được duyệt.

2. Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:

- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.

- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư.

3. Kiến nghị:

- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án.

- Kiến nghị khác.

Ngày...... tháng....... năm...........

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số: 10/QTDA

Ban hành kèm theoThông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 cửa Bộ Tài chính

Cơ quan phê duyệt

Số: .............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....................., ngày ....... tháng .......năm ........

QUYẾT ĐỊNH CỦA.....

Về việc phê duyệt quyết toán vốn đầu tưhoàn thành

.......(NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT)

Căn cứ:....................

Quyết ĐịNH

Điều 1: PHÊ DUYỆT QUYẾTTOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH:

- Tên dự án:

- Tên công trình, hạng mục công trình:

- Chủ đầu tư:

- Địa điểm xây dựng:

- Thời gian khởi công, hoàn thành (thực tế):

Điều 2: KẾT QUẢ ĐẦU TƯ:

1. Nguồn vốn đầu tư: Đơn vị: Đồng

Nguồn

Được duyệt

Thực hiện (1)

1

2

3

Tổng số

- Vốn ngân sách nhà nước

- Vốn vay:

+ Vay trong nước

+ Vay nước ngoài

- Vốn khác

Chú thích (1): Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán

2. Chi phí đầu tư

Nội dung

Tổng dự toán được duyệt

Chi phí đầu tư được quyết toán

1

2

3

Tổng số

- Xây lắp

- Thiết bị

- Chi phí khác

3. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản:

4. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:

Nội dung

Công trình (HMCT) thuộc

chủ đầu tư quản lý

Công trình (HMCT) giao

đơn vị khác quản lý

Thực tế

Quy đổi

Thực tế

Quy đổi

1

2

3

4

5

Tổng số

1. Tài sản cố định

2. Tài sản lưu động

Điều 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ CÁC ĐƠN VỊLIÊN QUAN:

1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư:

- Được phép tất toán nguồn và chi phí đầu tư công trình là:

Nguồn vốn

số tiền

Ghi chú

1

2

3

Tổng số

- Vốn ngân sách

- Vốn vay:

+ Vay trong nước

+ Vay nước ngoài

- Vốn khác

- Tổng các khoản công nợ tính đếnngày........tháng.........năm.............là:

Tổng nợ phải thu:

Tổng nợ phải trả:

Chi tiết các khoản công nợ theo phụ lục số...............kèmtheo.

2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản:

Được phép ghi tăng tài sản:

Tên đơn vị tiếp

nhận tài sản

Tài sản cố định (đồng)

Tài sản lưu động

(đồng)

Chi tiết theo

nguồn vốn

1

2

3

4

.........................

3. Trách nhiệm của các đơn vị, cơ quan có liên quan:

4. Các nghiệp vụ thanh toán khác (nếu có).

Điều 4: THỰC HIỆN:..................

Nơi nhận:

Người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Phụ lục số 01.QTDA

Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày15/5/2003 của Bộ Tài chính

HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

  1. Mẫu số 01/QTDA:

1. Phần I: Nguồn vốn đầu tư: Phản ánh tình hình tiếp nhận, quản lýnguồn vốn đầu tư dự án (công trình, hạng mục công trình) theo từng loại nguồnvốn. Cụ thể:

Cột 1: Phản ánh đầy đủ từng loại nguồn vốn tham gia đầu tưdự án.

Vốn ngân sách nhà nước bao gồm: nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư;nguồn vốn của Chính phủ Việt Nam vay nợ, nhận viện trợ từ nước ngoài để đầu tưcho dự án.

Vốn vay:

+ Vay ngoài nước: Phản ánh số vốn do chủ đầu tư trực tiếpvay tổ chức, cá nhân ở nước ngoài để đầu tư

+ Vay trong nước: Phản ánh số vốn do chủ đầu tư trực tiếpvay các tổ chức, cá nhân trong nước.

Vốn khác: Các nguồn vốn ngoài các nguồn nêu trên.

Cột 2: Phản ánh nguồn vốn đầu tư cho dự án được cấp có thẩm quyềnduyệt trong Quyết định đầu tư dự án.

Cột 3: Phản ánh nguồn vốn thực tế đầu tư cho dự án tính đến thờiđiểm khóa sổ lập báo cáo quyết toán.

2. Phần II - Chi phí đầu tư:

  1. Điểm 1. Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:

Cột 3: Ghi giá trị tổng mức đầu tư dự án được cấp có thẩm quyềnduyệt trong quyết định đầu tư dự án hoặc quyết định điều chỉnh tổng mức đầu tưcủa dự án.

Cột 4: Ghi giá trị tổng dự toán được cấp có thẩm quyền duyệt trongquyết định phê duyệt tổng dự toán hoặc quyết định phê duyệt điều chỉnh tổng dựtoán.

Cột 5: Ghi chi phí đầu tư dự án (công trình, hạng mục công trình)hoàn thành chủ đầu tư đề nghị quyết toán.

  1. Điểm 2: Chi tiết chi phí đầu tư đề nghị quyết toán

Phần này nêu chi tiết chi phí đầu tư thực hiện đề nghị quyết toántheo từng hình thức thực hiện hợp đồng (trọn gói, điều chỉnh giá, chỉ định thầuvà chi tiết cơ cấu chi phí đầu tư.

3. Phần III. Chi phí đầu tư đề nghị duyệt bỏ không tính vào giátrị tài sản hình thành qua đầu tư: Phản ánh toàn bộ những khoản đã chi phí nhưngdo nguyên nhân khách quan: thiên tai (bão, lụt, cháy nổ),... làm thiệt hại, đượccấp có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép duyệt bỏ không tính vào giá trịtài sản hình thành qua đầu tư

4. Phần IV. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:

Cột 3: Phản ánh giá trị của tài sản theo thực tế chi phí.

Cột 4: Phản ánh giá trị của tài sản theo giá quy đổi tính đến thờiđiểm bàn giao tài sản cho sản xuất, sử dụng.

II. Mẫu số 02/QTDA:

Phản ánh các văn bản liên quan đến chủ trương thực hiện đầu tư,chi phí đầu tư chủ đầu tư đề nghị quyết toán.

Cột 5: Ghi tổng giá trị được duyệt trong các văn bản phê duyệt. NhưTổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán, tổng giá trị của gói thầu..

III. Mẫu số 03/QTDA: Phản ánh tình hình giải ngân vốnđầu tư qua các năm làm cơ sở quy đổi vốn đầu tư quyết toán công trình.

IV. Mẫu số 04/QTDA: Phản ánh chi phí đầu tư đã thựchiện đề nghị quyết toán của từng công trình (hạng mục công trình) trong trườnghợp dự án có từ hai công trình (hạng mục công trình) trở lên.

Cột 6: Các chi phí khác liên quan trực tiếp cho công trình, hạngmục công trình nào thì đưa vào công trình, hạng mục công trình đó.

Cột 7: Các chi phí khác phân bổ cho công trình, hạng mục côngtrình theo nguyên tắc phân bổ sau:

Các chi phí về thuế sử dụng đất, chi đền bù, chi phí phá và tháodỡ vật kiến trúc, chi san lấp mặt bằng, thu dọn mặt bằng, chi khảo sát, thiếtkế kỹ thuật xây dựng: chỉ tính phân bổ cho công trình (hạng mục công trình)liên quan theo tỷ trọng vốn xây lắp hoàn thành.

Chi phí chạy thử không tải, có tải: chỉ tính, phân bổ cho các côngtrình, hạng mục công trình có máy móc thiết bị liên quan đến dây chuyền sảnxuất theo tỷ lệ vốn thiết bị và chi phí lắp đặt thiết bị.

Các chi phí chung liên quan đến tất cả các công trình, hạng mụccông trình phân bổ cho các công trình, hạng mục công trình theo tỷ lệ vốn xâylắp và thiết bị hoàn thành.

  1. Mẫu số 05/QTDA: Phản ánh toàn bộ tài sản hình thànhqua đầu tư cả về số lượng, nguyên giá và theo giá quy đổi; chi tiết theo từngtên đơn vị tiếp nhận tài sản bàn giao.

VI. Mẫu số 06/QTDA: Phản ánh toàn bộ tài sản lưu độngbàn giao cho sản xuất sử dụng khi công trình (hạng mục công trình hoàn thành)về số lượng, đơn giá theo chi phí thực tế và theo giá quy đổi; chi tiết tên đơnvị tiếp nhận tài sản bàn giao.

VII. Mẫu số 07/QTDA: Phản ánh giá trị thực hiện, tìnhhình thanh toán và công nợ của dự án; chi tiết theo từng cá nhân, đơn vị thamgia thực hiện dự án tính từ khi thực hiện hợp đồng đến thời điểm khóa sổ lậpbáo cáo quyết toán vốn đầu tư của dự án.

VIII. Biểu 08/QTDA: Lập riêng từng bảng đối chiếu xácnhận cho từng nguồn vốn đầu tư, cho từng cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toánvốn đầu tư của dự án.

IX. Mẫu số 09/QTDA: Mẫu này áp dụng cho các dự án quyhoạch và chi phí chuẩn bị đầu tư được hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩmquyền: Cách ghi tương tự như Mẫu số 01/QTDA nêu trên.

  1. Mẫu số 10/QTDA:

Điều 2. Kết quả đầu tư:

Điểm 1. Nguồn vốn đầu tư:

Cột 2: Phản ánh các nguồn vốn đầu tư cho dự án được cấp có thẩmquyền duyệt tại Quyết định đầu tư dự án (hoặc Quyết định phê duyệt điều chỉnhtổng mức đầu tư).

Cột 3: Ghi nguồn vốn thực tế đầu tư cho dự án được phê duyệt.

Điểm 2. Chi phí đầu tư:

Cột 2: Ghi giá trị tổng dự toán được cấp có thẩm quyền duyệt trongquyết định phê duyệt tổng dự toán hoặc quyết định phê duyệt điều chỉnh tổng dựtoán.

Cột 3: Ghi chi phí đầu tư được quyết toán.

Điểm 3. Phản ánh giá trị tài sản hình thành qua đầu tư theo giátrị được phê duyệt; có bản chi tiết giá trị tài sản theo công trình do chủ đầutư quản lý sử dụng hay giao cho cơ quan, đơn vị khác quản lý sử dụng theo thựctế chi phí và theo giá quy đổi kèm theo.

Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan

1. Trách nhiệm của chủ đầu tư: Nêu trách nhiệm của chủ đầu tư đượcphép tất toán nguồn, chi phí đầu tư cho công trình và thanh toán các khoản côngnợ theo giá trị quyết toán vốn đầu tư được phê duyệt (giá trị quyết toán vốnđầu tư hoàn thành theo thực tế)

2. Trách nhiệm các đơn vị liên quan: Đối với cơ quan đơn vị đượctiếp nhận tài sản hình thành qua đầu tư: Nêu rõ tên từng cơ quan đơn vị đượctiếp nhận tài sản có trách nhiệm ghi tăng vốn và tài sản theo giá trị đượcduyệt theo giá quy đổi tính đến ngày được tiếp nhận bàn giao (chi tiết rõ giátrị từng tài sản, nhóm loại tài sản).

MẪU BIỂU BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN

VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH

(ban hành kèm theo Thông tư số45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính).

Mẫu số 01/THQT

Ban hành kèm theo Thông tư số45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính

Tên đơn vị báo cáo

BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰÁN HOÀN THÀNH........

Của...........................

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số thứ tự

Nhóm

dự án

Tổng

số

dự

án

Giá trị đề nghị quyết toán

Giá trị quyết toán được duyệt

Chênh

lệch

Tỷ lệ

(%)

Tổng

số

Nguồn

NSNN

Vay tín

dụng NN

Khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

I

Trong kỳ

Tổng số

1

Nhóm A

2

Nhóm B

3

Nhóm C

II

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ

Tổng số

1

Nhóm A

2

Nhóm B

3

Nhóm C

  1. DỰ ÁN HOÀN THÀNH ĐÃ NỘP BÁO CÁO CHƯA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN

Số Thứ tự

Nhóm dự án

Tổng số dự án

Tổng dự toán được duyệt

Tổng giá trị quyết toán

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

Tổng số

1

Dự án nhóm A

2

Dự án nhóm B

3

Dự án nhóm C

  1. TỔNG SỐ DỰ ÁN ĐÃ HOÀN THÀNH CHƯA TRÌNH DUYỆT QUYẾT TOÁN:

Trong đó: nhóm A:..., nhóm B:..., nhóm C:....).

  1. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦUTƯ HOÀN THÀNH (THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ).