Tiếng hàn có bao nhiêu chữ cái năm 2024

Bảng chữ cái tiếng Hàn có tên chính thức là Hangul lập ra từ thời Joseon bởi vua Sejong. Sự ra đời của bảng chữ cái hỗ trợ rất nhiều cho việc ghi chép, trao đổi thông tin trở nên dễ dàng hơn.

Cấu tạo bảng chữ cái tiếng Hàn – Hangul

Khi mới xuất hiện, bảng chữ cái tiếng Hàn Hangul gồm 51 ký tự với 24 chữ tượng hình, tương đương 24 chữ cái trong hệ thống chữ Latinh. 24 chữ cái đơn này được chia thành 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong đó, 5 phụ âm đơn được nhân đôi thành 5 phụ âm kép và 11 chữ phúc được tạo thành từ 2 phụ âm khác nhau.

Tuy nhiên, trong quá trình phát triển và cải tiến, hiện nay bảng chữ cái tiếng Hàn chỉ còn 40 kí tự được phân thành 21 nguyên âm và 19 phụ âm.

Tiếng hàn có bao nhiêu chữ cái năm 2024

\>>> Nguyên âm cơ bản

Bảng chữ cái trong tiếng Hàn đầy đủ nhất có 10 nguyên âm cơ bản làㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ, mỗi nguyên âm được xây dựng theo một trật tự nhất định. Để tập viết bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn các bạn phải tuân thủ quy tắc từ trên xuống dưới và từ trái qua phải.

\>>> Nguyên âm đơn

Chữ a: “ㅏ” phát âm là “a” trong mọi trường hợp

Chữ ơ/o: “ㅓ” phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo vùng địa lý, nếu càng lên phía Bắc thì phát âm là “o” càng rõ. Trong các từ có kết thúc bằng “ㅓ” thường được đọc là “o” hoặc “ơ”, còn trong các từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là “o” hoặc “ơ” nhưng đôi khi được phát âm gần giống “â” trong tiếng Việt.

Chữ ô: “ㅗ” phát âm là “ô” như trong tiếng Việt, nhưng nếu sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì sẽ được kéo dài hơn một chút.

Chữ u: “ㅜ” phát âm là “u” như trong tiếng Việt, nhưng nếu sau “u” là “k” hoặc “ng” thì nó sẽ được kéo dài hơn một chút.

Chữ ư: “ㅡ” phát âm như “ư” trong tiếng Việt.

i:ㅣ phát âm như “i” trong tiếng Việt.

ê:ㅔ phát âm như “ê” trong tiếng Việt nhưng mở hơn một chút.

e:ㅐ phát âm như “e” trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều , gần như “a” mà cũng gần như “e”.

\>>> Nguyên âm ghép

Ngôn ngữ Hàn Quốc có bảng nguyên âm tiếng Hàn ghép chi tiết như sau: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

Ghép với “i” :

ㅣ + ㅏ = ㅑ: ya

ㅣ + ㅓ = ㅕ: yo

ㅣ + ㅗ = ㅛ: yô

ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu

ㅣ+ ㅔ = ㅖ: yê

ㅣ + ㅐ = ㅒ: ye

Ghép với “u/ô”:

ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa

ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe

ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ

ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy

ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê

Ghép với “i” :

ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i

ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê

\>>> Phụ âm cơ bản

ㄱgiyeok (기역), hoặc kiŭk (기윽) tiếng Bắc Hàn

ㄴnieun/niŭn (니은)

ㄷdigeut (디귿), hoặc tiŭt (디읃) (Bắc Hàn)

ㄹrieul/riŭl (리을)

ㅁmieum/miŭm (미음)

ㅂbieup/piŭp (비읍)

ㅅsiot (시옷), hoặc siŭt (시읏) (Bắc Hàn)

ㅇieung/iŭng (이응)

ㅈjieut/chiŭt (지읒)

ㅊchieut/ch’iŭt (치읓)

ㅋkieuk/k’iŭk (키읔)

ㅌtieut/t’iŭt (티읕)

ㅍpieup/p’iŭp (피읖)

ㅎhieut/hiŭt (히읗)

ㄲssanggiyeok (쌍기역)

ㄸssangdigeut (쌍디귿)

ㅃssangpieup (쌍비읍)

ㅆssangsiot (쌍시옷)

ㅉssangjieut (쌍지읒)

Cách viết chữ Hàn Quốc phần phụ âm: Sự tạo thành của một âm tiết trong tiếng Hàn phải dựa trên các nguyên âm và phụ âm. Và vị trí của một phụ âm sẽ được quyết định bởi từ đi kèm với nó là nguyên âm "dọc" hay "ngang".

Nguyên tắc cần nắm khi học bảng chữ cái tiếng Hàn

Tiếng hàn có bao nhiêu chữ cái năm 2024

\>>> Nguyên tắc viết Hangeul

Bảng chữ cái tiếng Hàn phải được viết theo thứ tự từ TRÁI sang PHẢI, từ TRÊN xuống DƯỚI

Mỗi âm tiết trong tiếng Hàn được kết hợp từ các nguyên âm và phụ âm.

Nếu trong tiếng Việt, một nguyên âm có thể đứng độc lập thì mỗi âm tiết trong Hangeul phải có ít nhất một phụ âm đầu và nguyên âm.

\>>> Cách phát âm trong tiếng Hàn “chuẩn”

“ㅢ”: ưi được đọc là “ưi”khi nó đứng đầu tiên trong câu hoặc từ độc lập, được đọc là “ê” khi nó đứng ở giữa câu và được đọc là “i” khi nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1 từ độc lập .

“ㅚ”: uê được đọc là “uê”cho dù cách viết là “oi”.

Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm không đọc “ㅇ” đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.

\>>> Cách ghép các âm để tạo ra chữ tiếng Hàn

Cách ghép âm của tiếng Hàn cũng tương tự như tiếng Việt, bạn chỉ cần kết hợp phụ âm và nguyên âm với nhau để tạo ra một chữ. Nguyên âm viết bên phải phụ âm, phát âm ghép hai âm đó lại:

ㄱ(k) + ㅏ(a) = 가 (ka)

ㄴ(n) + ㅣ(i) = 니 (ni)

ㅁ(m) + ㅜ(u) = 무 (mu)

ㅅ(s) + ㅐ(e) = 새 (se)

Khi ghép các phụ âm thành một chữ trong câu, văn bản, nếu chữ chỉ có một phụ âm thì chúng ta phải thêm âm ㅇ vào trước phụ âm, không để phụ âm đứng một mình. Âm ㅇ đứng đầu là âm câm, không phát âm:

아 (a), 야(ya), 이(i), 우(u), 여(yo)

\>>> Patchim trong tiếng Hàn

Yếu tố quan trọng để tạo ra các chữ có nghĩa trong tiếng Hàn chính là patchim. Trường hợp không thể mô phỏng âm thanh chỉ bằng nguyên âm và phụ âm, chúng ta thêm patchim.

Patchim chỉ được tạo bởi tất cả phụ âm. Các patchim được quy định phát âm như sau:

ㄱ,ㅋ,ㄲ: c

학교: hac kyo ( trường học)

ㄴ: n

우산 : u- san(ô)

ㄷ,ㄸ,ㅅ,ㅆ,ㅈ,ㅊ,ㅎ: t

꽃: kot (hoa)

ㄹ: l

별: byeol (sao)

ㅁ: m

침대: chim tae (giường)

ㅂ: p

밥: bap (cơm)

ㅇ: ng

Patchim đôi được kết hợp từ 2 phụ âm và phát âm phụ thuộc vào quy tắc:

Phát âm phụ âm bên trái:ㄳ, ㄵ, ㄼ, ㄽ, ㄾ, ㅄ

녻: nok

닶: tap

값: kap

Phát âm phụ âm bên phải: ㄺ, ㄻ, ㄿ

밝다 : pak ta (sáng)

젊다: jom ta (trẻ trung)

\>>> Nguyên tắc học bảng chữ cái tiếng Hàn

Đới với những bạn muốn đi du học Hàn Quốc thì việc học tiếng Hàn là điều bắt buộc. Để bắt đầu với tiếng Hàn, bạn cần thuộc chính xác 24 chữ cái tiếng Hàn, cách phát âm và viết của mỗi ký tự. Đồng thời phân biệt được 14 phụ âm, 10 nguyên âm khác nhau.

Bước đầu tiên, bạn cần học thuộc mặt chữ, cách phát âm và cách viết. Sau đó viết từng chữ cái nhiều lần cho đến khi quen tay đồng thời đọc to để luyện phát âm.

Khi phát âm, cần lưu ý cách đọc sao cho chuẩn, tránh phát âm hời hợt, không đúng sẽ làm ảnh hưởng tới kỹ năng nói và nghe tiếng Hàn sau này.

Luyện phát âm đúng là yếu tố rất quan trọng, vì khi phát âm đúng, bạn mới truyền tải đúng những gì muốn nói và nghe người khác nói được.

Trên đây là những nguyên tắc cần nắm khi học bảng chữ cái tiếng Hàn. Với phần chia sẻ này, Thanh Giang hi vọng đã đem đến thông tin hữu ích, giúp bạn học bảng chữ cái Hàn Quốc hiệu quả hơn.