Top 100 quốc gia đông dân nhất năm 2022

Nếu bạn đang dự định sang đầu tư định cư lâu dài tại đất nước Phần Lan, chắc hẳn bạn đã dành thời gian để tìm hiểu Phần Lan là đất nước như thế nào? Còn nếu bạn chưa, hãy tham khảo ngay bài viết sau của AFL, chúng tôi sẽ chia sẻ cụ thể hơn một số thông tin thú vị về quốc gia này. 

Contents

  • 1 Khái quát về đất nước Phần Lan
  • 2 Phần Lan là đất nước như thế nào?
    • 2.1 Đất nước Phần Lan ở đâu?
    • 2.2 Tính cách và tập tục sinh sống của người Phần Lan
    • 2.3 Người Phần Lan nói tiếng gì?
    • 2.4 Khí hậu tại đất nước Phần Lan như thế nào?
    • 2.5 Nền kinh tế Phần Lan ra sao?

Khái quát về đất nước Phần Lan

Top 100 quốc gia đông dân nhất năm 2022

  • Tên chính thức: Cộng Hòa Phần Lan.

  • Diện tích: 337.030 km2.

  • Dân cư: 5.5 triệu người.

  • Thủ đô: Helsinki.

  • Múi giờ Phần Lan: GMT+2, chậm hơn múi giờ của Việt Nam 6h mùa hè, 7h mùa đông.

  • Telephone country code: 358.

  • Dân số: 5.3 triệu người.

  • Ngôn ngữ chính: Phần Lan, Thụy Điển, tiếng Anh.

  • Tiền tệ: Đồng EURO.

Vào ngày 6/12/1917, đất nước Phần Lan tuyên bố độc lập và thành lập nên nước Cộng Hòa. Đến năm 1995, Phần Lan trở thành thành viên chính thức của Liên minh châu Âu. Đồng thời là nước duy nhất của Bắc Âu tham gia hệ thống đồng tiền chung châu Âu với tư cách là thành viên sáng lập.

Đất nước Phần Lan ở đâu?

CH Phần Lan nằm ở phía Đông các nước Tây Âu. Từ phía Tây sang Đông, đất nước Phần Lan có chiều dài tối đa 542km. Từ phía Nam lên Bắc, chiều dài đạt 1157km. Hơn 70% đất nước Phần Lan được bao phủ bởi rừng, 80% được sử dụng làm đất nông nghiệp, 10% là nước.

Top 100 quốc gia đông dân nhất năm 2022

Đất nước Phần Lan có hơn 60.000 hồ, 20.000 hòn đảo nhỏ nằm dọc bờ biển. 1/3 đất nước Phần Lan nằm phía Bắc vòng Bắc cực. Phần Lan nằm giữa vĩ độ 60 và 70 Bắc.

Tính cách và tập tục sinh sống của người Phần Lan

Phần Lan có gần 5.3 triệu dân, là quốc gia có tỷ lệ sinh thấp nhất thế giới. Các chuyên gia dự đoán, dân số Phần Lan sẽ tiếp tục giảm trong 10 đến 15 năm tới. Mật độ dân số Phần Lan đạt 16 người/km2, là nước thưa dân nhất khu vực châu Âu. Gần thủ đô Helsinki, mật độ dân số Phần Lan đạt trung bình 203 người/km2. Tại Lapland mật độ dân số đạt 2 người/km2.

Top 100 quốc gia đông dân nhất năm 2022

Đất nước Phần Lan có hơn 70% dân số sinh sống tại thành phố. Quốc gia này có 2 nhóm dân cư chính là: Người Sami và người vây. Trong đó, có khoảng 6.000 người dân Sami tại Phần Lan. Hầu hết người dân đều sống tại khu vực lãnh nguyên phía Bắc, Phần Lan.

  • Đối với dân tộc/chủng tộc: Người Thụy Điển chiếm 5.6%, người Finn chiếm 94.4%, người Nga chiếm 0.5%, người Estonia chiếm 0.3%, người Roma chiếm 0.1% và người Sami chiếm 0.1%.

  • Đối với tôn giáo: Lutheran chiếm 78.4%, Kitô giáo chiếm 1.1%, chính thống chiếm 1.1%, không có chiếm 19.2%, không có chiếm 0.2%.

Người Phần Lan nói tiếng gì?

Bên cạnh tiếng Phần Lan, người dân nước này còn sử dụng tiếng Thụy Điển. Trong đó, 93.5% nói tiếng Phần Lan và 6.3% nói tiếng Thụy Điển. Người dân Sami phía Bắc Phần Lan nói tiếng Sami/Lapps. Một vài nơi khác, người dân có thể nói tiếng Nga, tiếng Daar Russisch Gesproken.

Dù nguồn gốc của người Phần Lan là gì thì họ nói một ngôn ngữ Finno-Ugric.  Hiện nay, đại đa số người dân Phần Lan còn nói tiếng Anh rất giỏi. Vậy nên, người nước ngoài khi đến đây sinh sống và làm việc nếu chưa nắm được tiếng Phần Lan có thể giao tiếp bằng tiếng Anh.

Xem thêm: phần lan có nói tiếng Anh không?

Khí hậu tại đất nước Phần Lan như thế nào?

Khí hậu đất nước “ông già Noel” ảnh hưởng của lục địa và hàng hải. Các vùng biển xung quanh có vai trò làm mát và điều hòa khí hậu trên bờ biển vào mùa xuân. Mùa thu khí hậu nơi đây ấm lên nhờ dòng nước ấm từ vũng vịnh. Càng về phía đông và phía bắc Phần Lan, khí hậu trở nên khắc nghiệt hơn.

Top 100 quốc gia đông dân nhất năm 2022

Mùa hè tại Phần Lan kéo dài từ 2-4 tháng, còn mùa sinh trưởng kéo dài từ 4-6 tháng. Nhiệt độ trung bình hàng năm tại Phần Lan, cụ thể là thủ đô Helsinki là 5.3 độ C. Tại phía Nam Phần Lan, nhiệt độ ban ngày mùa hè đạt gần 30 độ C. Nhiệt độ mùa đông tại Phần Lan dao động -20 độ C.

Nền kinh tế Phần Lan ra sao?

Chỉ số GDP/PPP của Phần Lan vào năm 2014 đạt 221.5 tỷ USD. Bình quân đầu người Phần Lan đạt 40.500$, tốc độ tăng trưởng thực đạt -2%. Tỷ lệ lạm phát đạt 1.3%. Tỷ lệ thất nghiệp tại Phần Lan chiếm 8.6%, đất canh tác chiếm 7.4%^. Nông nghiệp chủ yếu tại Phần Lan là: Lúa mì, lúa mạch, khoai tây, củ cải đường, cá và bò sữa.

Hy vọng chia sẻ trên của AFL sẽ giúp các bạn nắm rõ được Phần Lan là đất nước như thế nào? Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi theo địa chỉ sau nếu bạn muốn tìm hiểu kỹ hơn về đất nước này.

25 quốc gia hàng đầu nhận được thị thực nhập cư Hoa Kỳ nhiều nhất

Mặc dù nhiều người Mỹ cảm thấy rằng đất nước của họ đang đi sai đường, nhưng điều này không ngăn người nước ngoài muốn chuyển sang Hoa Kỳ.Đối với nhiều người trên toàn cầu, lời hứa về giấc mơ Mỹ vẫn còn đáng để di chuyển vĩnh viễn và hàng trăm ngàn người mỗi năm nộp đơn xin thị thực nhập cư Hoa Kỳ.

Bảng xếp hạng sử dụng dữ liệu hàng năm từ Cục Lãnh sự của Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ & NBSP; để hình dung các quốc gia có công dân đang nhận được số lượng thị thực nhập cư Hoa Kỳ cao nhất.

Quy trình nhập cư của Hoa Kỳ

Quá trình nhập cư của Hoa Kỳ là khó hiểu nhất, nhưng nó luôn bắt đầu bằng thị thực.Một thị thực, trong bối cảnh nhập cư, về cơ bản là giấy phép vào nước, được cấp cho những người muốn làm việc và sống ở Hoa Kỳ.Có hai loại thị thực: người nhập cư và không di dân.

Thị thực không di dân

Những thị thực này thường dành cho người lao động tạm thời, nhưng cũng phục vụ các mục đích khác, như du lịch cơ bản cho khách du lịch từ một số quốc gia.Tuy nhiên, ngay cả khi có được mục đích làm việc, thị thực không di dân hết hạn và không dẫn đến thẻ xanh hoặc quyền công dân.

Một số ví dụ về các loại thị thực không di dân bao gồm: các thành viên của báo chí, đại diện ngoại giao, nhân viên quân sự nước ngoài đóng quân ở Hoa Kỳ, vận động viên và rất nhiều tình huống độc đáo khác.Thị thực H-1B phổ biến và gần như không thể đạt được thực sự là thị thực không di dân.

Thị thực nhập cư

Mặt khác, thị thực nhập cư có thể dựa trên việc làm hoặc dựa trên gia đình.Ý định đằng sau họ là cuối cùng họ sẽ dẫn đến tình trạng vĩnh viễn ở Hoa Kỳ, thông qua thẻ xanh hoặc quyền công dân.Một ví dụ phổ biến về thị thực nhập cư là Visa K-1 hoặc Visa hôn thê của Hồi giáo cho các cá nhân kết hôn với công dân Mỹ.

Ai nhận được thị thực nhập cư Hoa Kỳ?

Năm ngoái, hơn 285.000 thị thực nhập cư Hoa Kỳ đã được cấp.Ở đây, một cái nhìn làm thế nào mà được phân phối trên khắp & nbsp; mỗi quốc gia trên toàn thế giới:285,000 U.S. immigrant visas were issued. Here’s a look how that is distributed across every country worldwide:

CấpQuốc giaThị thực nhập cư được cấp (2021)
#1Mexico40,597
#2Trung Quốc18,501
#3Cộng hòa Dominican17,941
#4Philippines15,862
#5Afghanistan10,784
#6Việt Nam10,458
#7Ấn Độ9,275
#số 8🇸🇻 El Salvador7,813
#9Pakistan7,213
#10Bangladesh5,503
#11Nepal5,342
#12Ecuador5,061
#13Nigeria4,990
#14Colombia4,785
#15🇾🇪 Yemen4,770
#16Jamaica4,375
#17🇭🇹 Haiti3,799
#18Ma -rốc3,585
#19Cuba3,232
#20Nicaragua3,216
#21🇭🇳 Honduras3,180
#22🇨🇲 Cameroon3,048
#23Ukraine3,019
#24Hàn Quốc2,954
#25🇮🇷 Iran2,802
#26Jordan2,785
#27Guatemala2,717
#28🇬🇾 Guyana2,650
#29Brazil2,423
#30Ethiopia2,402
#31Ai Cập2,230
#32🇬🇭 Ghana2,216
#33Venezuela2,031
#34Algeria1,922
#35Vương quốc Anh1,897
#36Albania1,794
#37Đài Loan1,775
#38Peru1,772
#39Kenya1,612
#40Campuchia1,586
#41Lebanon1,543
#42Sierra Leone1,481
#43🇨🇦 Canada1,464
#44Nhật Bản1,401
#45🇹🇷 Thổ Nhĩ Kỳ1,361
#46Thái Lan1,221
#47Cộng hòa Dân chủ Congo1,203
#48Nga1,154
#49Đức1,086
#50Armenia992
#51Togo989
#52Ba Lan942
#53🇨🇮 Côte D'Ivoire924
#54🇭🇰 Hồng Kông Sar838
#55Liberia803
#56Sri Lanka799
#57Trinidad và Tobago793
#58🇧🇾 Belarus787
#59Sudan783
#60Syria757
#61Somalia724
#62Indonesia714
#63Romania706
#64Ả Rập Saudi701
#65Georgia652
#66Bolivia642
#67Pháp622
#67Pháp622
🇮🇹 Ý#69611
Moldova#70608
🇦🇷 Argentina#71599
Nam Phi#72598
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất#73597
Cabo Verde#74592
🇰🇬 Kyrgyzstan#75587
🇲🇲 Myanmar#76584
Kazakhstan#77579
🇮🇶 Iraq#78566
Senegal#79543
Zimbabwe#80537
Costa Rica#81522
Fiji#82520
Kosovo#83513
Uzbekistan#84505
🇦🇺 Úc#85500
Guinea#86493
Bulgaria#87484
Gambia#88472
Bắc Macedonia#89471
🇮🇱 Israel#90444
Tajikistan#91416
Chile#92412
Kuwait#93410
Tây Ban Nha#94371
Eritrea#95363
Panama#96355
Mông Cổ#97343
🇧🇯 Bénin#98330
Malaysia#99328
Serbia#100308
Azerbaijan#101303
Bahamas#102301
Tanzania#103298
Tunisia#104292
Saint Lucia#105291
Rwanda#106284
Turkmenistan#107281
#108Dominica279
#109🇧🇿 Belize278
#110Burkina Faso259
#111Libya233
#112Bosnia và Herzegovina231
#112Bosnia và Herzegovina231
🇬🇩 Grenada#114213
Ireland#115205
New Zealand#116203
Hungary#117196
🇲🇱 Mali#118190
Qatar#119182
Hà Lan#120177
Litva#121170
Barbados#122168
Hy Lạp#123152
Zambia#124148
Zambia#124148
SingaporeMontenegro146
#126🇦🇬 Antigua và Barbuda144
#127Uruguay142
#128Thụy Sĩ131
#129Latvia123
#130Thụy Điển120
#131Bồ Đào Nha114
#132Bỉ113
#133Saint Vincent và Grenadines112
#134Niger111
#135Paraguay108
#136Cộng hòa Congo105
#137Cộng hòa Séc104
#138Áo98
#139Burundi96
#140Croatia89
#141Phần Lan80
#141Phần Lan80
#142Djibouti77
Saint Kitts và Nevis#14466
Slovakia#14565
Bahrain#14662
🇲🇼 Malawi#14757
Mauritania#14852
Chad Chad#14949
🇦🇴 angola#15048
Gabon#15145
Estonia#15241
Estonia#15241
Suriname#15338
Nam SudanTonga36
Nam SudanTonga36
Nam SudanTonga36
#155Oman35
#155Oman35
#156Madagascar32
Đan MạchIceland28
#159Bhutan23
🇧🇲 Bermuda#16122
Slovenia#16221
Slovenia#16221
Síp#16320
Na Uy#16411
Na Uy#16411
Na Uy#16411
🇨🇫 Cộng hòa Trung Phi#16510
🇨🇫 Cộng hòa Trung Phi#16510
🇨🇫 Cộng hòa Trung Phi#16510
BotswanaQuần đảo Turks và Caicos9
BotswanaQuần đảo Turks và Caicos9
BotswanaQuần đảo Turks và Caicos9
#167Macau Sar8
#167Macau Sar8
#167Macau Sar8
#168Lào7
Saint Martin🇻🇬 Quần đảo Virgin thuộc Anh6
#171Mozambique5
#171Mozambique5
Namibia🇦🇮 Anguilla4
Namibia🇦🇮 Anguilla4
#174Mauritius3
#174Mauritius3
Sint MaartenSamoa2
Sint MaartenSamoa2
Sint MaartenSamoa2
Sint MaartenSamoa2
Sint MaartenSamoa2
Sint MaartenSamoa2
#177Guinea-Bissau1
#177Guinea-Bissau1
#177Guinea-Bissau1
#177Guinea-Bissau1
#177Guinea-Bissau1
#177Guinea-Bissau1
#177Guinea-Bissau1
#177Guinea-Bissau1
#177Guinea-Bissau1
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
Triều TiênCuraçao0
#180285,069

Quần đảo Cayman citizens received the highest number of visas to immigrate permanently to the U.S. at nearly 40,600. America’s other neighbor, Canada, ranked 43rd, only receiving 1,464 visas. China and India also rank high on the list, ranking at #2 and #7 respectively.

#181Ukraine, made the top 25. In 2021, prior to the Russian invasion, Ukrainians obtained 3,019 visas. A number of the top visa recipient nations are marked by violence and political unrest, like Afghanistan (#5) and Iran (#25).

🇵🇬 Papua New Guinea North Korean citizens received immigration visas last year. Additionally, a number of countries only received a handful of U.S. immigrant visas including Luxembourg’s two, and Timor-Leste’s one.

#182

Malta🇦🇼 aruba#184
Lesotho🇧🇳 Brunei111,419
#186Guinea Xích đạo91,919
Montserrat#18835,776
EswatiniMaldives23,972
Polynesia của PhápGibraltar20,688
Luxembourg🇫🇲 Sates của Micronesia liên kết1,295

#194

Top 100 quốc gia đông dân nhất năm 2022

🇸🇹 Sao Tome và Principe

Timor-Leste50.6 million.

Caledonia mới

Ở đây, một cái nhìn về tổng số cơ quan thị thực nhập cư Hoa Kỳ trên toàn cầu.Đáng chú ý, họ đã giảm gần một nửa trong đại dịch:

NămThị thực nhập cư được cấp trên toàn thế giới% Thay đổi hàng năm
2012 482,300 -
2013 473,115 -1,9%
2014 467,370 -1,2%
2015 531,463 +13,7%
2016 617,752 +16,2%
2017 559,536 -9,4%
2018 533,557 -4,6%
2019 462,422 -13,3%
2020 240,526 -48,0%
2021 285,069 +18,5%

Nhìn chung, cho dù nhằm mục đích kinh tế, thống nhất các gia đình hay chạy trốn khỏi nguy hiểm, mọi người đang tiếp tục đến Hoa Kỳ.

Trong giai đoạn từ năm 2016 đến 2060, nó dự kiến rằng tỷ lệ dân số Hoa Kỳ sinh ra ở Mỹ là & NBSP; sẽ tăng 20%.Trong khi đó, tỷ lệ dân số sinh ra ở nước ngoài dự kiến sẽ nhảy bằng & nbsp; 58%.58%.

Ai là 1 trong dân số?

Nhấp vào một gạch để biết chi tiết.Không có gì đáng ngạc nhiên, các quốc gia lớn nhất thế giới về dân số là Trung Quốc và Ấn Độ, với cả hai nước hiện có dân số hơn một tỷ.Hoa Kỳ đứng thứ ba chỉ dưới 325 triệu cư dân.

Có bao nhiêu quốc gia có hơn 100 triệu dân?

Trung Quốc có dân số lớn nhất thế giới theo sau là Ấn Độ, Hoa Kỳ, Indonesia và Pakistan.Mười bốn (14) quốc gia có dân số lớn hơn 100 triệu.Chín mươi một (91) quốc gia có dân số lớn hơn 10 triệu.Fourteen (14) countries have populations greater than 100 million. Ninety one (91) countries have populations greater than 10 million.

Quốc gia nào không có 1 trên thế giới?

Hoa Kỳ.Hợp chủng quốc Hoa Kỳ là một quốc gia Bắc Mỹ là cường quốc kinh tế và quân sự thống trị nhất thế giới.. The United States of America is a North American nation that is the world's most dominant economic and military power.

Quốc gia nào sẽ là nơi đông dân nhất vào năm 2050?

Dự đoán của các quốc gia.