Ván ép công nghiệp giá bao nhiêu năm 2024

Ván ép Plywood là một loại sản phẩm đặc biệt phổ biến trong ngành xây dựng và nội thất. Nó có khả năng chống nước, chịu lực tốt và có thể gia công để thích hợp với nhiều mục đích sử dụng khác nhau.

Tuy nhiên, việc lựa chọn loại ván gỗ Công nghiệp phù hợp còn phụ thuộc vào yêu cầu sử dụng và mục đích sử dụng của từng người. Hãy cùng An Thành Furniture tìm hiểu thêm về ván gỗ Plywood để có những lựa chọn mua hàng thông minh nhất!

Bảng giá ván ép Công nghiệp Plywood tại TP HCM

Giá ván ép công nghiệp [plywood] có thể khác nhau tùy thuộc vào loại gỗ, độ dày và kích thước của ván, khả năng chống nước, chống trầy xước, ai cung cấp và nơi bạn mua.

Thông thường, một tấm ván ép công nghiệp có thể từ 80.000 đồng đến hơn 3.000.000 đồng [đối với loại cao cấp chịu được nước] tùy thuộc vào các yếu tố trên.

Dưới đây là bảng giá tham khảo của Gỗ An Thành, để biết thêm thông tin về ưu đãi, chiết khấu, vui lòng liên hệ Hotline của chúng tôi.

Bảng giá ván ép Công nghiệp Plywood Sofa- VN [Giá rẻ]

Khổ ván Độ dày Đơn giá Ghi chú 1220×2440 2.5 mm 90.000 +/-1mm 4mm 115.000 +/-1mm 5mm 145.000 +/-1mm 6mm 155.000 +/-1mm 7mm 180.000 +/-1mm 9mm 205.000 +/-1mm 12mm 255.000 +/-1mm 15mm 295.000 +/-1mm 18mm 365.000 +/-1mm

Bảng giá ván ép Công nghiệp Plywood mặt Thông, keo P2:

Khổ ván Độ dày Đơn giá/ 2 mặt Chủng loại 1220 x 2440 3 ly 185.000 Việt Nam 5 ly 270.000 6 ly 8 ly 9 ly 400.000 12 ly 15 ly 480.000 18 ly 580.000 21 ly 25 ly

Bảng giá ván ép Công nghiệp Plywood mặt Okume, keo P2, cốt tạp, VN:

Khổ ván Độ dày Đơn giá GHI CHÚ 1220 x 2440 3mm 185.000 5mm 265.000 7mm 305.000 9mm 375.000 12mm 445.000 15mm 525.000 18mm 620.000 20mm 705.000 25mm 915.000 28mm 1.280.000 30mm 1.350.000 35mm 1.470.000 40mm 1.800.000 45mm 2.050.000 50mm 2.250.000 60mm 2.650.000 70mm 3.050.000 80mm 3.380.000

Bên cạnh đó, An Thành Furniture cung cấp theo cho quý khách hàng bảng giá ván ép công nghiệp Plywood theo chất liệu bề mặt và tiêu chuẩn chất lượng

Bảng giá Ván ép Plywood E0 Birch D/E

Loại Kích thước [mm] Độ dày Đơn giá Plywood E0 Birch D/E 1220×2440 15mm 606.000 18mm 655.000

Bảng giá Ván ép Plywood E2

Loại Kích thước [mm] Độ dày Đơn giá

Ván ép Plywood E2

1220×2440 9mm 350.000 12mm 426.000 15mm 472.000 18mm 536.000 25mm 715.000

Bảng giá Ván ép Plywood E0. Poplar A/A

Loại Kích thước [mm] Độ dày Đơn giá

Ván ép Plywood E0. Poplar A/A

1220×2440 3mm 228.000 5mm 315.000 6mm 358.000 9mm 425.000 12mm 526.000 15mm 605.000 18mm 690.000 25mm 909.000

Bảng giá Ván ép Plywood E1 XK EU

Loại Kích thước [mm] Độ dày Đơn giá

Ván ép Plywood Poplar E1 XK EU

1220×2440 5mm 355.000 6mm 390.000 9mm 478.000 12m 570.000 15mm 690.000 18mm 750.000 25mm 1.060.000

Bảng giá Ván ép Plywood E0 XK EU

Loại Kích thước [mm] Độ dày Đơn giá Ván ép plywood Poplar/Poplar E0 1220×2440 3mm 267.000 Ván ép plywood Poplar/EV E0 3mm 325.000 Ván ép plywood E0. Poplar [A/A] 5mm 390.000 6mm 440.000 9mm 543.000 12mm 660.000 15mm 780.000 18mm 895.000 25mm 1.245.000

Ván ép công nghiệp Plywood là gì?

Ván ép công nghiệp [plywood] là một loại ván gỗ được sử dụng rất phổ biến trong ngành xây dựng công nghiệp và nội thất, ngoại thất. Nó được làm từ các tấm gỗ được ép vào nhau với nhau bằng một loại nhựa hoặc chất liên kết khác, tạo ra một bề mặt cứng và đồng nhất. Ván ép công nghiệp có ưu điểm là có độ bền cao, không dễ bị mối mọt và không dễ bị hư hỏng do nhiệt độ và độ ẩm cao, nhưng cũng có nhược điểm là không chống nước tốt và có giá cao hơn so với ván gỗ ép thông thường. Tuy nhiên với công nghệ hiện đại ngày nay, ván ép Plywood các loại cao cấp thậm chí có thể chống được nước, chống cháy và mối mọt.

ứng dụng gần như vô hạn trong sản xuất do tính linh hoạt, độ bền và bề mặt đẹp, đa dạng. Ván ép có cấu tạo từ ba lớp gỗ trở lên, được dán bằng chất kết dính để tạo độ bền. Nó được sử dụng cho mọi thứ, từ xây dựng, nội thất đến các dự án DIY, nhưng nó được tạo ra như thế nào? Ở đây chúng ta hãy xem các bước chính trong quy trình sản xuất ván ép, từ nguyên liệu thô đến ván ép thành phẩm

1. Chuẩn bị nguyên liệu thô lõi ván ép

Ván ép có thể được làm từ bất kỳ loại cây nào, từ thông, vân sam, tuyết tùng đến gỗ gụ, tần bì, bạch dương, cao su, tràm. Đây đều là những loại gỗ phổ thông có độ bền cơ lý cao, cũng như màu sắc và đường vân đẹp mắt về mặt thẩm mỹ. Các khúc gỗ từ những cây này được bóc vỏ, sau đó trải qua quy trình xử lý để đảm bảo tấm ván lạng có chất lượng tốt khi chúng đi qua giai đoạn tiếp theo. Quá trình xử lý này thường bao gồm nấu hoặc ngâm các khúc gỗ trong nước nóng để làm mềm chúng và có thể mất từ 12 đến 40 giờ để hoàn thành.

2. Bóc tách ván lạng veneer

Các khúc gỗ sau đó được bóc trên máy tiện để tạo ra những tấm gỗ mỏng và dài. Nếu có bất kỳ khiếm khuyết nào, thì chúng sẽ được cắt bớt, tạo ra một tấm veneer nhỏ hơn – những tấm này có thể được nối với nhau với các tấm nhỏ khác để tạo thành một tấm có kích thước thông thường. Sau khi các tấm đã được cắt, chúng phải được sấy khô để tránh co ngót sau khi chúng được dán lại với nhau thành sản phẩm cuối cùng. Những tấm ván lạng này có thể được sử dụng ngay lập tức hoặc được lưu trữ để sử dụng sau. Chúng được sắp xếp thành các tờ mặt, lõi và mặt sau theo chất lượng khác nhau.

3. Tạo tấm ván ép thành phẩm

Các tấm ván lạng veneer được đưa qua máy rải keo phủ đều lớp keo lên 2 mặt. Các tấm ván lạng được xếp chồng lên nhau với mặt sau ở dưới cùng, lõi ở giữa và mặt ở trên cùng. Sau đó đưa vào máy ép để nén, làm nóng, làm khô chất kết dính và đảm bảo tiếp xúc tốt giữa các lớp. Sau khi quá trình này hoàn tất, các tấm ván ép được cắt theo kích thước và các tấm cao cấp hơn được chà nhám để có độ hoàn thiện tốt. Một mẫu ngẫu nhiên được lấy để thử nghiệm nhằm đảm bảo chất lượng của ván ép thành phẩm, bao gồm cả độ bền cơ học và liên kết cũng như lượng khí thải formaldehyde.

4. Đóng gói ván ép, gia công OEM thương hiệu

Ván ép thành phẩm được phân loại theo chất lượng và bề mặt khác nhau. Sau đó được chúng tôi đóng nhãn thông tin các loại ván để khách hàng nhận biết đồng thời in logo cho khách hàng đặt hàng OEM.

BẢNG GIÁ VÁN ÉP

ĐỘ DÀY

1,22m x 2,44m

1m x 2m

4mm

145.000

106.000

5mm

205.000

185.000

6-8mm

223.000

203.000

10mm

255.000

235.000

12mm

285.000

265.000

14mm

333.000

313.000

16mm

360.000

340.000

18mm

410.000

380.000

ƯU ĐIỂM VÁN ÉP

​Ván ép loại gỗ dán hạn chế rất nhiều cong vênh, mối mọt như gỗ tự nhiên. Nhiều loại có khả năng chụi ẩm, chụi nước tốt. Độ bền và chụi lực rất cao nên được dùng lót sàn bê tông công trình. Ván ép sợi gỗ mdf và ván ép dăm có giá thành rẻ, ứng dụng nhiều trong sản xuất đồ nội thất gia đình. Tuy nhiên 2 loại này tính chụi lức kém hơn gỗ dán, không chụi được nước.

ỨNG DỤNG VÁN ÉP

​Ứng dụng tủ bếp, cửa tủ quần áo, tủ giầy, tủ tivi, bàn trang trí nội thất. Ván ép coppha ứng dụng trong xây dựng, ngoài ra ván ép còn sử dụng trong các sản phẩm uống cong, pallet đóng gói bao bì, lót sàn containet.

MUA VÁN ÉP Ở ĐÂU TPHCM, BÌNH DƯƠNG, ĐỒNG NAI

​Talaco là nhà cung cấp ván ép hơn 15 năm kinh nghiệm. Thế mạnh của chúng tôi là tập trung vào lõi ván chất lượng cùng gia công bề mặt đa dạng giúp khách hàng có nhiều lựa chọn. Mục tiêu của chúng tôi là nỗ lực để trở thành một công ty cung cấp ván ép hàng đầu với sản phẩm ngày càng thân thiện với môi trường phục vụ nội địa và cả xuất khẩu. Hiện nay chúng tôi có sẵn các loại ván ép tại kho TPHCM, Bình Dương và Đồng Nai. Với hơn 5000m3 các độ sẵn và quy cách để khách hàng lấy liền. Liên hệ ngay với chúng tôi để có giá tốt nhất.

FAQ VÁN ÉP

​Ván ép ra đời khi nào?

​Ván ép ra đời tại Mỹ 1865 đến 1928 ván ép tiêu chuẩn 1,2 m x 2,4m ra đời để sử dụng làm vật liệu xây dựng.

Quy trình sản xuất ván ép NHƯ THẾ NÀO?

​Bắt đầu bằng việc chặt cây và cắt thành từng khúc. Sau đó ngâm tẩm, bóc vỏ và lạng thành từng tấm ván mỏng từ 0.3 đến 2mm. Mang đi sấy khô, bôi keo 2 mặt trên tấm ván lạng. Tiến hành 2 vòng ép nguội, ép nóng hình thành tấm ván ép. Tấm ván ép hình thành sẽ xử lý bề mặt rong cạnh sau đó chà nhám, phủ mặt, cắt theo size, phân loại, kiểm tra chất lượng và đóng gói.

​Nếu ván ép bị ướt thì sao?

Hầu hết các loại ván ép sẽ chống lại tác hại của nước, ván ép phủ phim là một ví dụ. Tuy nhiên giống như hầu hết các loại gỗ, ngay cả khi nó không thấm nước, việc tiếp xúc lâu với độ ẩm sẽ bắt đầu làm mòn và hư hại các lớp ván ép. Nếu không được xử lý sẽ không giữ được lâu, cong vênh và mục nát theo thời gian.

​Ván ép có thể uốn cong được không?

Mặc dù ván ép có thể uốn cong, nhưng nó phải là loại chuyên dụng xếp theo kiểu LVL. Vì hầu hết các loại ván ép xếp lớp ván LVB nên sẽ bị vỡ, gãy nếu bị uốn cong.

Ván ép có thể được chà nhám và đánh bóng không?

​Ván ép có thể được chà nhám và đánh bóng. Thường sử dụng giấy nhám 80 grit để làm phẳng bề mặt cơ bản trước khi chuyển sang mài mịn hơn để đánh bóng bề mặt mượt mà và sống động hơn. Hiện nay ván ép thường phủ lớp phim dùng trong xây dựng, lớp veneer, melamine, sơn ứng dụng sản xuất đồ nội thất.

​Ván ép dày bao nhiêu?

​Độ dày của ván ép có thể được sản xuất theo yêu cầu. trên thực tế ván ép được sản xuất từ 4mm, 6mm, 8mm, 9mm, 12mm, 15mm, 17mm, 18mm và 25mm.

​VÁN CÔNG NGHIỆP

TALACO có rất nhiều lõi gỗ công nghiệp với nhiều độ dày khác nhau. Hầu hết điều có sẵn tại kho. Tiêu biểu là lõi ván mdf, ván dăm [okal], ván chống ẩm hmr, gỗ ghép cao su, gỗ ghép tràm, gỗ ghép thông, gỗ ghép xoan, ván ép plywood, lõi ván obs...

VẬT LIỆU BỀ MẶT TALACO

TALACO có rất nhiều dạng phủ bề mặt trên lõi ván ép công nghiệp. Melamine phổ biến nhất chiếm 50%, 15% veneer gỗ tự nhiên, 10% keo trong, 10% giấy keo, 15% các loại laminate, acrylic, men trắng....

PHỤ KIỆN TALACO

TALACO cung cấp chỉ nhựa pvc dán cạnh, chỉ veneer gỗ tự nhiên đồng màu với bề mặt phủ. Ngoài ra chúng tôi có keo hạt nhựa, phụ kiện bản lề, ray trượt, cam chốt đáp ứng khép kín cho xưởng mộc.

Chủ Đề