Ví dụ về kế hoạch và chiến lược

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP

MÔN KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC TRONG QLGD

Giảng viên: Phạm Quang Huân

I . Phương pháp luận xây dựng kế hoạch

1 . Khái niệm kế hoạch và kế hoạch hóa, lập kế hoạch

KN kế hoạch :

    - Định nghĩa 1 :Kế hoạch là cụ thể hóa 1 dự định về 1 công việc hay hoạt động sẽ làm để nhằm thực hiện mục tiêu . Về bản chất : Kế hoạch là hình dung hay suy nghĩ 1 cách toàn diện , hệ thống về tất cả những yếu tố liên quan đến công việc.

- Định nghĩa 2 : Kế hoạch là toàn bộ nói chung những điều vạch ra 1  cách có hệ thống về những công việc dự định làm rong 1 thời gian nhất định với cách thức , trình tự , thời hạn tiến hành nhằm đạt được mục tiêu mong muốn .

Khái niệm kế hoạch hóa : Là làm cho phát triển 1 cách kế có kế hoạch .

Kế hoạch hóa trong giáo dục với nghĩa rộng nhất là sự áp dụng sự phân tích hệ thống và hợp lý các quá trình phát triển giáo dục với mục đích làm cho giáo dục phát triển 1 cách kế có kế hoạch và đạt được kết quả phù hợp với những yêu cầu của mục tiêu giáo dục.

Lập kế hoạch là tổng thể các hoạt động liên quan tới đánh giá, dự đoán -dự báo và huy động các nguồn lực để xây dựng chương trình hành động tương lai cho tổ chức nhằm thực hiện những mục tiêu mong muốn.

Hoặc là: lập kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các phương thức để đạt được các mục tiêu đó . Lập kế hoạch nhằm mục đích xác định mục tiêu cần phải đạt được là cái gì ? Phải làm gì để đạt được mục tiêu đó? Phương pháp, phương tiện để đạt được các mục tiêu đó như thế nào ?

Hoặc là: Tức là , lập kế hoạch bao gồm việc xác định rõ các mục tiêu cần đạt được , xây dựng một chiến lược tổng thể để đạt được các mục tiêu đã đặt ra , và việc triển khai một hệ thống các kế hoạch để thống nhất và phối hợp các hoạt động.

2 . Ý nghĩa , tác dụng của kế hoạch trong phát triển giáo dục và đào tạo

Lập kế hoạch là chức năng đầu tiên trong chu trình Quản lý [Lập kế hoạch – Tổ chức – Chỉ đạo – Kiểm tra].

Trong quản lý các tổ chức xã hội , bất kỳ 1 hoạt động nào quản lý nào đều xuất phát từ xây dựng kế hoạch . Để đạt được kết quả và có hiệu quả trong quản lý , người quản lý phải tiến hành kế hoạch hóa trong các hoạt động quản lý.

-  Việc xây dựng kế hoạch có tác dụng sau :

      + Xây dựng kế hoạch để phối hợp các hoạt động trong tổ chức [trường học], nhằm tập trung vào việc thực hiện các mục tiêu của tổ chức .

      + Xây dựng kế hoạch để khẳng định sự phát triển của tổ chức trong tương lai.

      + Xây dựng kế hoạch để đảm bảo cơ sở hợp lý cho hoạt động của tổ chức và tạo khả năng thực hiện các hoạt động 1 cách kinh tế.

      + Kế hoạch có tác dụng kiểm tra nên nó được xem như là 1 công cụ quản lý .Kế hoạch tạo điều kiện cho người quản lý kiểm tra , đánh giá việc thực hiện các hoạt động của các cá nhân và tập thể trong tổ chức.

3 . Các loại kế hoạch trong GD

-  Kế hoạch chiến lược [5 năm , 10 năm] : Là kế hoạch phát triển dài hạn, được lập theo kế hoạch  nhà nước .

-  Kế hoạch năm học  : Kế hoạch này định ra cho toàn bộ các mặt công tác , các hoạt động của nhà trường trong 1 năm học : đây là kế hoạch chủ yếu nhất của nhà trường , được lập theo thời gian của năm học.

-  Kế hoạch tác nghiệp : [kế hoạch hành động] là kế hoạch được lập trong 1 thời gian ngắn. Nó tập trung vào những hoạt động / nhiệm vụ đặc biệt , cụ thể hóa các công việc cần phải làm, dự kiến thời gian, địa điểm, các nguồn lực cần thiết và kết quả cụ thể của hoạt động đó nhằm đạt được mục đích đã đề ra .

-  Kế hoạch chủ nhiệm các lớp .

-  KH công tác của các tổ chuyên môn .

-  KH hoạt động của các tổ chức đoàn  thể [công đoàn , đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh]

-  Thời khóa biểu .

II . Xây dựng kế hoạch chiến lược

1 . Khái niệm lập kế hoạch chiến lược.

Kế hoạch chiến lược : Là bản kế hoạch trong đó có những định hướng lớn , thể hiện hình ảnh thực hiện trong tương lai mà nhà trường mong muốn đạt tới và các giải pháp chiến lược để đạt  được trên cơ sở và khả năng hiện tại , đảm bảo cho nhà trường có được sự phát triển vượt bậc  [thời gian thông thường từ 3 đến 5 năm]

Lập kế hoạch chiến lược : Là đưa ra những định hướng lớn , thể hiện hình ảnh hiện thực trong tương lai mà nhà trường mong muốn đạt tới và các giải pháp chiến lược để đạt được trên cơ sở khả năng hiện tại .

II.3 . Cấu trúc , nội dung của bản kế hoạch chiến lược [8 phần]

1.      Tên kế hoạch chiến lược

2.      Giới thiệu nhà trường : Giới thiệu chung [vắn tắt] về quá trình phát  triển nhà trường, những thành tựu nổi bật của trường đã đạt được.

3.      Phân tích mội trường [SWOT] :

1] Đặc điểm tình hình

1.1.. Môi trường bên trong [Thày, Trò, cơ sở vật chất, thiết bị, Quản lý....]

                  a] Mặt mạnh  [Strengths]

                  b] Mặt yếu     [Weaknesses]

1.2 Môi trường bên ngoài [kinh tế, văn hoá, xã hội, dân cư, cộng đồng...]

                  a] Cơ hội        [Oppotunities]

                  b] Thách thức [Threats]

2] Các vấn đề chiến lược

      + Danh mục vấn đề, xác định vấn đề bức xúc nhất

      + Nguyên nhân của vấn đề

      + Các vấn đề cần ưu tiên giải quyết

4.      Xác định giá trị , sứ mạng , tầm nhìn:

+ Sứ mạng : Khẳng định mục đích, lý do tồn tại của nhà trường ; các lĩnh vực phục vụ ưu tiên và cách thức phục vụ nhà trường sẽ thực hiện để thỏa mãn nhu cầu giáo dục.

+ Giá trị :là điều mà nhà trường cam kết thực hiện cho các bên có liên quan, các nguyên tắc chỉ đạo hành vi của các thành viên trong nhà trường.

+ Tầm nhìn :là ý tưởng về tương lai của nhà trường có thể đạt được, thể hiện mong muốn của nhà trường và cộng đồng . Tầm nhìn chỉ rõ viễn cảnh tin cậy, hấp dẫn của tương lai.Tầm nhìn là mục tiêu vẫy gọi, nó là cầu nối từ hiện tại tới tương lai.

5.      Xác định mục tiêu chiến lược , các ưu tiên.

Mục tiêu  1. Số lượng, quy mô

Mục tiêu  2. Chất lượng

Mục tiêu  3. Hiệu quả

Xác định mục tiêu ưu tiên [cần tập trung giải quyết]

6.      Xác định các biện pháp chiến lược.

Đổi mới dạy học                                                 Hệ thống thông tin

Phát triển đội ngũ                                              Quan hệ với cộng đồng

Cơ sở vật chất, thiết bị, công nghệ                  Lãnh đạo và quản lý

Nguồn lực tài chính

7.      Đề xuất , tổ chức thực hiện .

Cơ cấu tổ chức                                       

Chỉ đạo thực hiện

Lộ trình – tiến độ thực hiện                

Phương thức đánh giá sự tiến bộ

Tiêu chí đánh giá

Hệ thống thông tin phản hồi

8.      Kết luận , kiến nghị

4 . Trình bày quy trình xây dựng kế hoạch chiến lược [6 bước] . Chú ý 2 bước đầu : Vận dụng kỹ thuật SWOT phân tích tình hình và những nội dung gì cần làm khi xây dựng định hướng chiến lược [sứ mạng , tầm nhìn , giá trị]

Bước 1 : Phân tích môi trường [SWOT] [Chúng ta đang ở đâu ?]

+ Xác định điểm mạnh , điểm yếu.

+ Xác định cơ hội , thách thức từ môi trường bên ngoài.

Bước 2 : Xác định định hướng chiến lược [sứ mạng , tầm nhìn , giá trị] [Chúng ta muốn đến đâu ?].

+ Tuyên bố sứ mệnh của nhà trường .

+ Các giá trị cơ bản để thực hiện sứ mệnh .

+ Xác định hình ảnh tương lai về nhà trường [tầm nhìn]

Bước 3 : Xác định mục tiêu chiến lược.

+ Mục tiêu chung  : Các câu hỏi cần trả lời khi xác định mục tiêu chung:

-     Các mục tiêu này có phù hợp với các quy định về luật pháp, các tuyên bố về tầm nhín, sứ mệnh và giá trị của tổ chức hay không?

-     Các mục tiêu này có phản ánh các vấn đề chiến lược và các ưu tiên của nhà trường hay không?

-     Các mục tiêu chung có định hướng cho hành động hay không?

-     Các mục tiêu chung có mang tính lâu dài hay không?

Ví dụ: Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho Học sinh

+ Mục tiêu cụ thể .

P      Chú trọng tới kết quả cuối cùng, cụ thể cần đạt, có thể đo lường được thông qua các chỉ tiêu cụ thể.

P      Chú ý nguyên tắc : S_M_A_R_T

         S- Specific: Cụ thể

         M- Mesureable - Đo được

         A- Attainable – Có thể đạt được

         R- Result – Oriented - Định hướng kết quả

         T- Time- bound – Giới hạn thời gian

Ví dụ: Giảm tỷ lệ học sinh yếu kém xuống còn x% vào năm 2010

+ Các chỉ tiêu cần đạt .

Bước 4 : Xác định các giải pháp chiến lược [Chúng ta đến được vị trí mong muốn như thế nào ? – làm gì , làm như thế nào ?]­­­­­

+ Đưa ra các phương án chiến lược .

+ Lựa chọn phương án tốt nhất.

+ Xác định chương trình mục tiêu .

Bước 5 : Xác định các đề xuất tổ chức thực hiện [Thực thi ? Đánh giá sự tiến bộ]

+ Hoàn thiện cơ cấu tổ chức .

+ Chỉ đạo thực hiện .

+ Tiêu chí đánh giá .

+ Hệ thống thông tin phản hồi .

+ Phương thức đánh giá sự tiến bộ .

9.      Bước 6 : Viết văn bản và phê chuẩn văn bản kế hoạch chiến lược[Trình bày văn bản và thể chế chiến lược như thế nào ?]

+ Văn bản

+ Ban hành kế hoạch chiến lược

Chú ý 2 bước đầu

Bước 1 : Phân tích đặc điểm tình hình = phương pháp SWOT

SWOT: Để hiểu đâu là điểm mạnh [Strength] điểm yếu [weaknesses] để khai thác những cơ hội [ Opportunities] và vượt qua những thách thức, đe dọa [Threats].

Kiểu phân tích này thường gồm một bảng được chia làm 4 ô. Điểm mạnh và điểm yếu sẽ nằm ở phía bên trên của 2 ô, cơ hội và thách thức sẽ nằm ở 2 ô phía dưới còn lại. Kĩ thuật Swot không những giúp nắm được các điểm mạnh và điểm yếu của tình hình mà còn chú trọng vào việc phát hiện các nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng đến phương hướng và sự phát triển vấn đề.

Các câu hỏi cần trả lời khi phân tích tình hình:

         Điểm mạnh bên trong nhà trường là gì? Xếp hạng

         Điểm yếu bên trong nhà trường là gì? Xếp hạng

         Các cơ hội thuận lợi từ bên ngoài nhà trường là gì?Xếp hạng

         Các khó khăn, thách thức từ bên ngoài nhà trường là gì?Xếp hạng

         Những cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu đó có ảnh hưởng như thế nào tới hoạt động của nhà trường?

          Những ưu tiên trong giai đoạn chiến lược sắp tới là gì?

Khi phân tích tình hình phải chỉ ra được các nguyên nhân khiến cho trường yếu kém về một chỉ số cụ thể nào đó để từ đó đưa ra giải pháp, tập trung ưu tiên giải quyết nhằm có được một mặt bằng chất lượng giáo dục tương đối đồng đều trong nhà trường.

Môi trường bên trong

Điểm mạnh [S].

+++++

Điểm yếu [W]

- - - - -

Ảnh hưởng

đến hoạt động

của nhà trường

- Học sinh [số lượng, phổ cập, bình đẳng giới, dân tộc, chất lượng GD…]

- Đội ngũ [số lượng, chất lượng,

CSVC,thiết bị, Tài chính

- Dạy học  [GV, HS: Sử dụng chương trình, tài liệu, đổi mới PP dạy học, học sinh học tích cực …]

- Lãnh đạo và quản lý [Lâp KH, Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá, phối hợp các lực lương xã hội, đổi mới…]

++

+++

+++++

-          - - -

-          - - - -

- -

Môi trường bên ngoài

Cơ hội / Thuận lợi [O]

Thách thức / Khó khăn[T]

- Địa phương, quốc gia, Quốc tế [Cơ chế, chính sách pháp luật; Kinh tế; Văn hoá; Xã hội; Công nghệ; …

- CMHS; Cộng đồng; Những nhà cung ứng nguồn lực; Đối thủ cạnh tranh, ...

++++

++

Bước 2 : Xác định định hướng chiến lược

Xác lập định hướng chiến lược gồm 3 nội dung chính:

         Tuyên bố đầy đủ về sứ mệnh của nhà trường.

         Các giá trị cơ bản để thực hiện sứ mệnh.

         Xác định tầm nhìn.

Câu hỏi cần trả lời:

      Làm thế nào để nhà trường có được tuyên bố về:

               Sứ mệnh ?

               Giá trị ?

               Tầm nhìn ?

Ví dụ: Trường THPT vùng cao Việt Bắc

Sứ mệnh:Giúp đỡ học sinh tự tin, tự chủ, phấn đấu trở thành cán bộ nguồn cho các tỉnh miền núi.

Giá trị: Tình đoàn kết - Tinh thần trách nhiệm - Trung thực; Tự trọng dân tộc - Khát vọng v ươn lên.

Tầm nhìn: Là trường xuất sắc trong các trường dân tộc Việt Bắc, học sinh có tri thức, trình độ, kỹ năng hoà nhập cộng đồng.

*Tuyên bố sứ mệnh

Các câu hỏi cần trả lời khi xây dựng sứ mệnh:

         Ai đang được phục vụ?

         Các nhu cầu nào cần được đáp ứng?

         Tại sao việc đáp ứng các nhu cầu này là quan trọng?

         Làm thế nào để tổ chức có thể đáp ứng các nhu cầu này?

10 tiêu chí để xem xét tuyên bố sứ mệnh

1.      Rõ ràng và tất cả giáo viên, nhân viên, ngay cả những người bình thường nhất đều có thể hiểu được.

2.      Ngắn gọn để nhiều người có thể nhớ được.

3.      Cụ thể hoá rõ ràng công việc nhà trường phải làm? Làm gì? Ai làm? Làm thế nào? Tại sao?

4.      Xác định được hướng đi để đạt được tầm nhìn của nhà trường.

5.      Thể hiện năng lực riêng, khác biệt của nhà trường

6.      Phạm vi đủ rộng để linh hoạt khi thực hiện nhưng không quá rộng mà bỏ qua trọng tâm

7.      Định dạng được cách thức ra quyết định để sử dụng

8.      Có thể thực hiện được không? Có thực tế không?

9.      Lời lẽ tuyên bố của sứ mệnh có thể hiện quyết tâm?

10. Có sức mạnh tập hợp cán bộ, giáo viên, nhân viên không?

*Xác định hệ thống giá trị cơ bản

Câu hỏi cần trả lời khi xây dựng giá trị:

         Hành vi, thái độ của các thành viên trong nhà trường sẽ được dựa trên các nguyên tắc nào?

         Các tiêu chuẩn đạo đức căn bản của nhà trường là gì?

         Tiêu chuẩn chất lượng giáo dục như thế nào?

         Vấn đề công bằng và cơ hội tiếp cận?

         Giá trị trường học thường được diễn đạt bao gồm:

         Thái độ của cán bộ, giáo viên, học sinh

         Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp

         Các chính sách tạo cơ hội công bằng

         Chất lượng dịch vụ

*Xây dựng tầm nhìn

Quá trình xây dựng tầm nhìn

         Tầm nhìn phải được chia sẻ với tất cả các thành viên của nhà trường

         Một tầm nhìn có thể được xây dựng nên theo nhiều cách khác nhau [bởi cá nhân, nhóm…..]

         Tầm nhìn luôn phải chú trọng đến tương lai, quan tâm đến mức độ thành công và ổn định của nhà trường trong một thời gian nhất định.

         Tầm nhìn tập trung vào mục đích cuối cùng chứ không phải là con đường đi đến mục đích đó. Đây chính là sự khác biệt tầm nhìn và sứ mệnh.

Câu hỏi cần trả lời khi xây dựng tầm nhìn:

      Hình ảnh của học sinh của nhà trường trong tương lai sẽ như thế nào? [Kiến thức, kỹ năng, thái độ].

III . Xây dựng kế hoạch năm học.

1 . Trình bày cấu trúc , nội dung của bản kế hoạch năm học

Khái niệm: Đây là kế hoạch tổng hợp tất cả các hoạt động trong năm học của toàn trường . Nó đóng vai trò chủ đạo , chi phối các hoạt động của nhà trường và là cơ sở để xây dựng các kế hoạch khác ở trường học nên phải tập trung trí và lực để xây dựng.

Cấu trúc , nội dung của bản kế hoạch năm học :

Một cấu trúc cần phải đạt được yêu cấu: đơn giản, rõ ràng, có liên hệ bên trong một cách logic cụ thể, không bỏ sót việc, giúp cho việc quản lý, thực thi dễ dàng.

Với ý nghĩa như vậy, cấu trúc nội dung một bản kế hoạch thông thường có thể gồm các phần sau:

-         Phân tích đặc điểm tình hình khi vào kỳ kế hoạch mới.

-         Phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu, chỉ tiêu, biện pháp trong một công tác kỳ kế hoạch.

-         Lập chương trình công tác cho bản kế hoạch.

Phần 1 : Phân tích [đặc điểm tình hình] : Phân tích đặc điểm bên trong và bên ngoài nhà trường .

-         Tình hình, đặc điểm của nhà trường : Mặt mạnh , yếu của nhà trường : Đội ngũ HS, CSVC ..

-         Tình hình môi trường xã hội[yếu tố bên ngoài ] : Những cơ hội , những nguy cơ và thách thức mà nhà trường cần tránh và khắc phục.

-         Thành tích mà nhà trường đạt được.

Phần 2 : Phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu, chỉ tiêu và biện pháp thực hiện các mặt công tác của trường trong năm học

[1]  Làm rõ các lĩnh vực hoạt động

-         Hoạt động giáo dục toàn diện

+ Lĩnh vực Hoạt động dạy – học.

+ Lĩnh vực Hoạt động giáo dục đạo đức

+ Lĩnh vực Hoạt động thể chất

+ Lĩnh vực Hoạt động giáo dục thẩm mỹ

+ Lĩnh vực Hoạt động lao động hướng nghiệp và quốc phòng

-         Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý trong nhà trường [là điều kiện cho hành động 1 và 2]

+ Về đức [phẩm chất ] : Tư tưởng chính trị, đạo đức, tác phong

+ Về tài [năng lực] : Chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng sư phạm

-         Hoạt động xây dựng cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục.

+ Xây dựng cơ sở vật chất

+ Thiết bị giáo dục : Xây dựng hệ thống thiết bị dạy học và học liệu

+ Thiết bị : Phòng máy tính, lý , hóa, bản đồ, máy chiếu…

+ Học liệu : Sách truyền thống , sách điện tử, băng, đĩa …

-         Xây dựng mối quan hệ nhà trường và các lực lượng ngoài nhà trường

+ Nhà trường – Gia đình – Xã hội : thống nhất hoạt động giáo dục

+ Mục đích : Thống nhất nhận thức, quan điểm, phương pháp tác động giáo dục vào học sinh ; Phối hợp, hỗ trợ về mặt nguồn lực, vật chất.

Nhà trường                Phụ huynh                                         Gia đình

Chính quyền địa phương

Cơ quan                                             Xã hội

Tổ chức xã hội

-         Hoạt động kiểm tra, đánh giá, thi đua

[2]  Xác định phương hướng, mục tiêu, chỉ tiêu, biện pháp cho các lĩnh vực

-         Phương hướng : là những nhiệm vụ tổng quát được đề xuất theo 1 hướng mang tính phát triển . Có 2 dạng

+ Hoặc hướng khắc phục hạn chế yếu kém đang có

+ Hoặc hướng tăng cường, phát triển kết quả tích cực

-         Mục tiêu :

+ Công thức : SMART

S : cụ thể - Specific                          R : kết quả - Reatistics

M : Đo được – Mesuable                 T : Định hướng về thời gian – Time bround

A : Đạt được – Achievable

+ Là tuyên bố về những thay đổi sẽ đạt được mà nhà trường hay phòng giáo dục đao tạo mong muốn có được khi kết thúc thời hạn của kế hoạch.

+ Mục tiêu phải đề cập đến những thay đổi về số lượng, học sinh, kiến thức, kỹ năng, thái độ của học sinh và những điều kiện phát triển giáo dục của nhà trường

-         Chỉ tiêu : Cụ thể hóa của mục tiêu

-         Phương pháp :

-         Nguồn lực : Nhân lực, vật lực và tài lực

Phần 3 : Lập chương trình công tác [vận dụng sơ đồ Gantt biểu thị tiến độ các công việc]

IV . Kế hoạch tác nghiệp

1 . Khái niệm , vai trò , phạm vi.

Khái niệm :

-  Là lập kế hoạch để tiến hành một hoạt động/ công việc/nhiệm vụ có tính trọng tâm.

-  Làm rõ mục đích, nội dung, phương pháp, các nguồn lực và kết quả thực hiện công việc

-  Thời gian: ngắn hạn

Vai trò :

-         Giúp cho nhà Quản lý và nhân viên thấy rõ ràng công việc sẽ tiến hành;

-          Là công cụ quản lý, điều hành, giám sát quá trình thực hiện công việc

-          Là sự cụ thể hóa việc triển khai thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch chiến lược.

Phạm vi :

-         Dùng cho tất cả các lĩnh vực hoạt động

-          Dùng cho cả tổ chức hoặc một bộ phận, một nhóm thực hiện nhiệm vụ

-          Dùng cho cá nhân

2 . ND và phương pháp lập kế hoạch tác nghiệp.

-         Nội dung: làm rõ 10 vấn đề

-         Phương pháp chính: đặt câu hỏi để phát triển tư duy toàn diện về công việc sẽ tiến hành.

-         Cụ thể như sau: [bên dưới em nên lập bảng 3 cột: [1] TT, [2] NỘI DUNG, [3] PP ĐẶT CÂU HỎI

1.      Để làm gì?                                                                 Mục đích , ý nghĩa

2.       Làm gì / HĐ đó gồm những việc gì?                     Nội dung [tên công việc]

3.       Việc nào là trọng tâm ?                                          Ưu tiên

4.       Thứ tự tiến hành tối ưu?                                         Quy trình/tiến trình

5.       Cách tiến hành tối ưu?                                           Phương pháp

6.       Ai/những ai làm? Bố trí họ ra sao?                       Nhân lực

7.       Thời gian bắt đầu - kết thúc?                                 Thời gian

8.       Địa điểm và tổ chức địa điểm?                              Không gian

9.      Cần những CSVC, thiết bị gì?                                 Vật lực

10.  Cần bao nhiêu kinh phí?                                        Tài lực

Muốn thể hiện khoa học một bản kế hoạch tác nghiệp, đảm bảo tính trực quan để tất cả các thành viên trong tổ chức đều có thể thấy rõ ràng, ta cần sử dụng một số loại bảng ma trận có ý nghĩa khác nhau.. Dưới đây là một số cách thức, kỹ thuật thể hiện kế hoạch tác nghiệp.

a] Kỹ thuật lập biểu đồ Gantt biểu thị tiến độ công việc

-         Khái niệm : Biểu đồ Gantt là công cụ để đo lường tiến độ thực hiện các công việc  theo kế hoạch đề ra.

-         Ý nghĩa : Biểu đồ Gantt là một cách đơn giản và dễ hiểu để giám sát tiến độ của các hoạt động khi thực hiện một kế hoạch/một dự án. Chúng cung cấp cho ta hình ảnh trực quan về các hoạt động và thời gian thực hiện ; đồng thời, chúng cho phép ta truyền đạt thông tin một cách dễ dàng với các đồng nghiệp khác trong nhóm về trạng thái của kế hoạch/dự án.

-         Cách vẽ :

+ Vẽ đường thời gian của kế hoạch từ đầu đến cuối năm học [theo tháng hoặc theo tuần] theo trục tung;

+ Cột dọc đầu tiên thể hiện các nhiệm vụ/hoạt động cần được hoàn thành trong suốt kế hoạch;

+ Vẽ một vạch ngang + đậm ở mỗi khoảng thời gian thực hiện mỗi hoạt động/nhiệm vụ.

b] Kỹ thuật lập bảng kế hoạch tác nghiệp theo đầu công việc.

TT

Nội dung

công việc

Chỉ tiêu/

Sản phẩm

Biện pháp

Thời hạn hoàn thành

Người phụ trách

Ghi chú

1

Công việc A

2

Công việc B

3

Công việc C

4

.…

c] Kỹ thuật lập bảng kế hoạch tác nghiệp theo tiến trình thời gian

Thời gian

Nội dung công việc

Chỉ tiêu/

sản phẩm

Biện pháp

Người phụ trách

Ghi chú

Từ….đến….

Công việc A

Từ….đến….

Công việc B

Từ….đến….

Công việc C

Từ….đến….

Công việc D

Từ….đến….

Công việc ...

d] Kỹ thuật lập bảng bảng kế hoạch tác nghiệp theo biểu đồ chi phí tài chính

Đây là công cụ trình bày kế hoạch tài chính . Nhìn rõ về vấn đề kinh phí : Biết kinh phí chi tiết từng công việc và kinh phí cho công việc

Các HĐ và

các CV cụ thể

DVT

khối lượng

Khối lượng công việc

Định mức

chi phí

Kinh phí

hoạt động

I .Mục tiêu 1

1 . HĐ 1

-         CV 1

-         CV 2

-         ….

2 . HĐ 2

     ……

II . Mục tiêu 2

1 . HĐ 1

-         CV 1 ..

-         CV2

2 . HĐ 2

     …..

V . Các phương pháp sử dụng trong xây dựng kế hoạch.

1 . Để có cơ sở lập kế hoạch năm học , cần phải dựa vào những căn cứ pháp lý và căn cứ thực tiễn nào ?

a] Cơ sở pháp lý

-  Các loại văn bản chỉ đạo của các cấp lãnh đạo và quản lý.

      + Các nghị quyết từ các cấp Đảng  [Trung ương và địa phương].

      + Các chỉ thị từ chính phủ đến các cấp chính quyền ; các chỉ thị năm học của ngành dọc từ Bộ Giáo dục và Đào tạo đến các cơ quan quản lý Giáo dục và Đào tạo khác.

      + Nghị quyết đại hội chi bộ,   Nghị quyết Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị; Nghị quyết hội nghị  cán bộ công chức nhà trường .

-  Các mục tiêu , chỉ tiêu của cấp quản lý tuyến trên giao : Các chỉ tiêu này cũng có thể được giao từ các cấp quản lý cấp trên [chẳng hạn như chỉ tiêu đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh , chỉ tiêu biên chế, chỉ tiêu về xây dựng cơ sở vật chất …]

b] Cơ sở thực tiễn

-  Các điều kiện  nội lực của nhà trường .

      + Đội ngũ cán bộ, giáo viên, cán bộ công nhân viên.

      + Cơ sở vật chất và thiết bị : Phòng học , phòng học bộ môn ; Khối phục vụ học tập [nhà tập đa năng , thư viện , phòng hoạt động Đoàn – Đội …], khối hành chính quản trị , khu sân chơi bãi tập …

      + Các thành tích về giáo dục và đào tạo , nghiên cứu khoa học của nhà trường  và các kết quả thực hiện kế hoạch của năm học trước .

-  Các điều kiện ngoại lực của nhà trường .

      + Sự quan tâm của xã hội , các chủ trương và chính sách của giáo dục.

      + Sự phát triển của kinh tế xã hội .

      + Nhu cầu của xã hội , sự phát triển kinh tế đối với giáo dục .

      + Sự phát triển dân số .

      + Mặt bằng dân trí , truyền thống văn hóa.

      + Các ảnh hưởng tiêu cực của môi trường tác động vào giáo dục.

2 . Nêu một số phương pháp có thể áp dụng trong quá trình lập kế hoạch.

Chia thành 3 nhóm

Nhóm 1 : Phương pháp tính toán trong nhu cầu xây dựng kế hoạch

-         Phương pháp định mức

-         Phương pháp tỷ lệ cố định .

-         Phương pháp cân đối

Nhóm 2 :  Phương pháp xác định các chỉ tiêu cơ bản .

-         Hệ thống chỉ tiêu kế hoạch

-         Hệ thống chỉ tiêu giao kế hoạch .

Nhóm 3 : Phương pháp khoa học sử dụng trong xây dựng kế hoạch

-         Phương pháp phân tích .

-         Phương pháp chương trình – mục tiêu .

-         Phương pháp tái tạo sơ đồ luồng học sinh phục vụ xay dựng kế hoạch.

-         Phương pháp biểu diễn bằng sơ đồ Gant

-         Phương pháp sơ đồ mạng [Pert]

Page 2

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP

MÔN KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC TRONG QLGD

 Giảng viên: Phạm Quang Huân

I . Phương pháp luận xây dựng kế hoạch

1 . Khái niệm kế hoạch và kế hoạch hóa, lập kế hoạch

KN kế hoạch :

    - Định nghĩa 1 :Kế hoạch là cụ thể hóa 1 dự định về 1 công việc hay hoạt động sẽ làm để nhằm thực hiện mục tiêu . Về bản chất : Kế hoạch là hình dung hay suy nghĩ 1 cách toàn diện , hệ thống về tất cả những yếu tố liên quan đến công việc.

- Định nghĩa 2 : Kế hoạch là toàn bộ nói chung những điều vạch ra 1  cách có hệ thống về những công việc dự định làm rong 1 thời gian nhất định với cách thức , trình tự , thời hạn tiến hành nhằm đạt được mục tiêu mong muốn .

Khái niệm kế hoạch hóa : Là làm cho phát triển 1 cách kế có kế hoạch .

Kế hoạch hóa trong giáo dục với nghĩa rộng nhất là sự áp dụng sự phân tích hệ thống và hợp lý các quá trình phát triển giáo dục với mục đích làm cho giáo dục phát triển 1 cách kế có kế hoạch và đạt được kết quả phù hợp với những yêu cầu của mục tiêu giáo dục.

Lập kế hoạch là tổng thể các hoạt động liên quan tới đánh giá, dự đoán -dự báo và huy động các nguồn lực để xây dựng chương trình hành động tương lai cho tổ chức nhằm thực hiện những mục tiêu mong muốn.

Hoặc là: lập kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các phương thức để đạt được các mục tiêu đó . Lập kế hoạch nhằm mục đích xác định mục tiêu cần phải đạt được là cái gì ? Phải làm gì để đạt được mục tiêu đó? Phương pháp, phương tiện để đạt được các mục tiêu đó như thế nào ?

Hoặc là: Tức là , lập kế hoạch bao gồm việc xác định rõ các mục tiêu cần đạt được , xây dựng một chiến lược tổng thể để đạt được các mục tiêu đã đặt ra , và việc triển khai một hệ thống các kế hoạch để thống nhất và phối hợp các hoạt động.

2 . Ý nghĩa , tác dụng của kế hoạch trong phát triển giáo dục và đào tạo

Lập kế hoạch là chức năng đầu tiên trong chu trình Quản lý [Lập kế hoạch – Tổ chức – Chỉ đạo – Kiểm tra].

Trong quản lý các tổ chức xã hội , bất kỳ 1 hoạt động nào quản lý nào đều xuất phát từ xây dựng kế hoạch . Để đạt được kết quả và có hiệu quả trong quản lý , người quản lý phải tiến hành kế hoạch hóa trong các hoạt động quản lý.

-  Việc xây dựng kế hoạch có tác dụng sau :

      + Xây dựng kế hoạch để phối hợp các hoạt động trong tổ chức [trường học], nhằm tập trung vào việc thực hiện các mục tiêu của tổ chức .

      + Xây dựng kế hoạch để khẳng định sự phát triển của tổ chức trong tương lai.

      + Xây dựng kế hoạch để đảm bảo cơ sở hợp lý cho hoạt động của tổ chức và tạo khả năng thực hiện các hoạt động 1 cách kinh tế.

      + Kế hoạch có tác dụng kiểm tra nên nó được xem như là 1 công cụ quản lý .Kế hoạch tạo điều kiện cho người quản lý kiểm tra , đánh giá việc thực hiện các hoạt động của các cá nhân và tập thể trong tổ chức.

3 . Các loại kế hoạch trong GD

-  Kế hoạch chiến lược [5 năm , 10 năm] : Là kế hoạch phát triển dài hạn, được lập theo kế hoạch  nhà nước .

-  Kế hoạch năm học  : Kế hoạch này định ra cho toàn bộ các mặt công tác , các hoạt động của nhà trường trong 1 năm học : đây là kế hoạch chủ yếu nhất của nhà trường , được lập theo thời gian của năm học.

-  Kế hoạch tác nghiệp : [kế hoạch hành động] là kế hoạch được lập trong 1 thời gian ngắn. Nó tập trung vào những hoạt động / nhiệm vụ đặc biệt , cụ thể hóa các công việc cần phải làm, dự kiến thời gian, địa điểm, các nguồn lực cần thiết và kết quả cụ thể của hoạt động đó nhằm đạt được mục đích đã đề ra .

-  Kế hoạch chủ nhiệm các lớp .

-  KH công tác của các tổ chuyên môn .

-  KH hoạt động của các tổ chức đoàn  thể [công đoàn , đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh]

-  Thời khóa biểu .

II . Xây dựng kế hoạch chiến lược

1 . Khái niệm lập kế hoạch chiến lược.

Kế hoạch chiến lược : Là bản kế hoạch trong đó có những định hướng lớn , thể hiện hình ảnh thực hiện trong tương lai mà nhà trường mong muốn đạt tới và các giải pháp chiến lược để đạt  được trên cơ sở và khả năng hiện tại , đảm bảo cho nhà trường có được sự phát triển vượt bậc  [thời gian thông thường từ 3 đến 5 năm]

Lập kế hoạch chiến lược : Là đưa ra những định hướng lớn , thể hiện hình ảnh hiện thực trong tương lai mà nhà trường mong muốn đạt tới và các giải pháp chiến lược để đạt được trên cơ sở khả năng hiện tại .

II.3 . Cấu trúc , nội dung của bản kế hoạch chiến lược [8 phần]

1.      Tên kế hoạch chiến lược

2.      Giới thiệu nhà trường : Giới thiệu chung [vắn tắt] về quá trình phát  triển nhà trường, những thành tựu nổi bật của trường đã đạt được.

3.      Phân tích mội trường [SWOT] :

1] Đặc điểm tình hình

1.1.. Môi trường bên trong [Thày, Trò, cơ sở vật chất, thiết bị, Quản lý....]

                  a] Mặt mạnh  [Strengths]

                  b] Mặt yếu     [Weaknesses]

1.2 Môi trường bên ngoài [kinh tế, văn hoá, xã hội, dân cư, cộng đồng...]

                  a] Cơ hội        [Oppotunities]

                  b] Thách thức [Threats]

2] Các vấn đề chiến lược

      + Danh mục vấn đề, xác định vấn đề bức xúc nhất

      + Nguyên nhân của vấn đề

      + Các vấn đề cần ưu tiên giải quyết

4.      Xác định giá trị , sứ mạng , tầm nhìn:

+ Sứ mạng : Khẳng định mục đích, lý do tồn tại của nhà trường ; các lĩnh vực phục vụ ưu tiên và cách thức phục vụ nhà trường sẽ thực hiện để thỏa mãn nhu cầu giáo dục.

+ Giá trị :là điều mà nhà trường cam kết thực hiện cho các bên có liên quan, các nguyên tắc chỉ đạo hành vi của các thành viên trong nhà trường.

+ Tầm nhìn :là ý tưởng về tương lai của nhà trường có thể đạt được, thể hiện mong muốn của nhà trường và cộng đồng . Tầm nhìn chỉ rõ viễn cảnh tin cậy, hấp dẫn của tương lai.Tầm nhìn là mục tiêu vẫy gọi, nó là cầu nối từ hiện tại tới tương lai.

5.      Xác định mục tiêu chiến lược , các ưu tiên.

Mục tiêu  1. Số lượng, quy mô

Mục tiêu  2. Chất lượng

Mục tiêu  3. Hiệu quả

Xác định mục tiêu ưu tiên [cần tập trung giải quyết]

6.      Xác định các biện pháp chiến lược.

Đổi mới dạy học                                                 Hệ thống thông tin

Phát triển đội ngũ                                              Quan hệ với cộng đồng

Cơ sở vật chất, thiết bị, công nghệ                  Lãnh đạo và quản lý

Nguồn lực tài chính

7.      Đề xuất , tổ chức thực hiện .

Cơ cấu tổ chức                                       

Chỉ đạo thực hiện

Lộ trình – tiến độ thực hiện                

Phương thức đánh giá sự tiến bộ

Tiêu chí đánh giá

Hệ thống thông tin phản hồi

8.      Kết luận , kiến nghị

4 . Trình bày quy trình xây dựng kế hoạch chiến lược [6 bước] . Chú ý 2 bước đầu : Vận dụng kỹ thuật SWOT phân tích tình hình và những nội dung gì cần làm khi xây dựng định hướng chiến lược [sứ mạng , tầm nhìn , giá trị]

Bước 1 : Phân tích môi trường [SWOT] [Chúng ta đang ở đâu ?]

+ Xác định điểm mạnh , điểm yếu.

+ Xác định cơ hội , thách thức từ môi trường bên ngoài.

Bước 2 : Xác định định hướng chiến lược [sứ mạng , tầm nhìn , giá trị] [Chúng ta muốn đến đâu ?].

+ Tuyên bố sứ mệnh của nhà trường .

+ Các giá trị cơ bản để thực hiện sứ mệnh .

+ Xác định hình ảnh tương lai về nhà trường [tầm nhìn]

Bước 3 : Xác định mục tiêu chiến lược.

+ Mục tiêu chung  : Các câu hỏi cần trả lời khi xác định mục tiêu chung:

-     Các mục tiêu này có phù hợp với các quy định về luật pháp, các tuyên bố về tầm nhín, sứ mệnh và giá trị của tổ chức hay không?

-     Các mục tiêu này có phản ánh các vấn đề chiến lược và các ưu tiên của nhà trường hay không?

-     Các mục tiêu chung có định hướng cho hành động hay không?

-     Các mục tiêu chung có mang tính lâu dài hay không?

Ví dụ: Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho Học sinh

+ Mục tiêu cụ thể .

P      Chú trọng tới kết quả cuối cùng, cụ thể cần đạt, có thể đo lường được thông qua các chỉ tiêu cụ thể.

P      Chú ý nguyên tắc : S_M_A_R_T

         S- Specific: Cụ thể

         M- Mesureable - Đo được

         A- Attainable – Có thể đạt được

         R- Result – Oriented - Định hướng kết quả

         T- Time- bound – Giới hạn thời gian

Ví dụ: Giảm tỷ lệ học sinh yếu kém xuống còn x% vào năm 2010

+ Các chỉ tiêu cần đạt .

Bước 4 : Xác định các giải pháp chiến lược [Chúng ta đến được vị trí mong muốn như thế nào ? – làm gì , làm như thế nào ?]­­­­­

+ Đưa ra các phương án chiến lược .

+ Lựa chọn phương án tốt nhất.

+ Xác định chương trình mục tiêu .

Bước 5 : Xác định các đề xuất tổ chức thực hiện [Thực thi ? Đánh giá sự tiến bộ]

+ Hoàn thiện cơ cấu tổ chức .

+ Chỉ đạo thực hiện .

+ Tiêu chí đánh giá .

+ Hệ thống thông tin phản hồi .

+ Phương thức đánh giá sự tiến bộ .

9.      Bước 6 : Viết văn bản và phê chuẩn văn bản kế hoạch chiến lược[Trình bày văn bản và thể chế chiến lược như thế nào ?]

+ Văn bản

+ Ban hành kế hoạch chiến lược

Chú ý 2 bước đầu

Bước 1 : Phân tích đặc điểm tình hình = phương pháp SWOT

SWOT: Để hiểu đâu là điểm mạnh [Strength] điểm yếu [weaknesses] để khai thác những cơ hội [ Opportunities] và vượt qua những thách thức, đe dọa [Threats].

Kiểu phân tích này thường gồm một bảng được chia làm 4 ô. Điểm mạnh và điểm yếu sẽ nằm ở phía bên trên của 2 ô, cơ hội và thách thức sẽ nằm ở 2 ô phía dưới còn lại. Kĩ thuật Swot không những giúp nắm được các điểm mạnh và điểm yếu của tình hình mà còn chú trọng vào việc phát hiện các nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng đến phương hướng và sự phát triển vấn đề.

Các câu hỏi cần trả lời khi phân tích tình hình:

         Điểm mạnh bên trong nhà trường là gì? Xếp hạng

         Điểm yếu bên trong nhà trường là gì? Xếp hạng

         Các cơ hội thuận lợi từ bên ngoài nhà trường là gì?Xếp hạng

         Các khó khăn, thách thức từ bên ngoài nhà trường là gì?Xếp hạng

         Những cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu đó có ảnh hưởng như thế nào tới hoạt động của nhà trường?

          Những ưu tiên trong giai đoạn chiến lược sắp tới là gì?

Khi phân tích tình hình phải chỉ ra được các nguyên nhân khiến cho trường yếu kém về một chỉ số cụ thể nào đó để từ đó đưa ra giải pháp, tập trung ưu tiên giải quyết nhằm có được một mặt bằng chất lượng giáo dục tương đối đồng đều trong nhà trường.

Môi trường bên trong

Điểm mạnh [S].

+++++

Điểm yếu [W]

- - - - -

Ảnh hưởng

đến hoạt động

của nhà trường

- Học sinh [số lượng, phổ cập, bình đẳng giới, dân tộc, chất lượng GD…]

- Đội ngũ [số lượng, chất lượng,

CSVC,thiết bị, Tài chính

- Dạy học  [GV, HS: Sử dụng chương trình, tài liệu, đổi mới PP dạy học, học sinh học tích cực …]

- Lãnh đạo và quản lý [Lâp KH, Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá, phối hợp các lực lương xã hội, đổi mới…]

++

+++

+++++

-          - - -

-          - - - -

- -

Môi trường bên ngoài

Cơ hội / Thuận lợi [O]

Thách thức / Khó khăn[T]

- Địa phương, quốc gia, Quốc tế [Cơ chế, chính sách pháp luật; Kinh tế; Văn hoá; Xã hội; Công nghệ; …

- CMHS; Cộng đồng; Những nhà cung ứng nguồn lực; Đối thủ cạnh tranh, ...

++++

++

Bước 2 : Xác định định hướng chiến lược

Xác lập định hướng chiến lược gồm 3 nội dung chính:

         Tuyên bố đầy đủ về sứ mệnh của nhà trường.

         Các giá trị cơ bản để thực hiện sứ mệnh.

         Xác định tầm nhìn.

Câu hỏi cần trả lời:

      Làm thế nào để nhà trường có được tuyên bố về:

               Sứ mệnh ?

               Giá trị ?

               Tầm nhìn ?

Ví dụ: Trường THPT vùng cao Việt Bắc

Sứ mệnh:Giúp đỡ học sinh tự tin, tự chủ, phấn đấu trở thành cán bộ nguồn cho các tỉnh miền núi.

Giá trị: Tình đoàn kết - Tinh thần trách nhiệm - Trung thực; Tự trọng dân tộc - Khát vọng v ươn lên.

Tầm nhìn: Là trường xuất sắc trong các trường dân tộc Việt Bắc, học sinh có tri thức, trình độ, kỹ năng hoà nhập cộng đồng.

*Tuyên bố sứ mệnh

Các câu hỏi cần trả lời khi xây dựng sứ mệnh:

         Ai đang được phục vụ?

         Các nhu cầu nào cần được đáp ứng?

         Tại sao việc đáp ứng các nhu cầu này là quan trọng?

         Làm thế nào để tổ chức có thể đáp ứng các nhu cầu này?

10 tiêu chí để xem xét tuyên bố sứ mệnh

1.      Rõ ràng và tất cả giáo viên, nhân viên, ngay cả những người bình thường nhất đều có thể hiểu được.

2.      Ngắn gọn để nhiều người có thể nhớ được.

3.      Cụ thể hoá rõ ràng công việc nhà trường phải làm? Làm gì? Ai làm? Làm thế nào? Tại sao?

4.      Xác định được hướng đi để đạt được tầm nhìn của nhà trường.

5.      Thể hiện năng lực riêng, khác biệt của nhà trường

6.      Phạm vi đủ rộng để linh hoạt khi thực hiện nhưng không quá rộng mà bỏ qua trọng tâm

7.      Định dạng được cách thức ra quyết định để sử dụng

8.      Có thể thực hiện được không? Có thực tế không?

9.      Lời lẽ tuyên bố của sứ mệnh có thể hiện quyết tâm?

10. Có sức mạnh tập hợp cán bộ, giáo viên, nhân viên không?

*Xác định hệ thống giá trị cơ bản

Câu hỏi cần trả lời khi xây dựng giá trị:

         Hành vi, thái độ của các thành viên trong nhà trường sẽ được dựa trên các nguyên tắc nào?

         Các tiêu chuẩn đạo đức căn bản của nhà trường là gì?

         Tiêu chuẩn chất lượng giáo dục như thế nào?

         Vấn đề công bằng và cơ hội tiếp cận?

         Giá trị trường học thường được diễn đạt bao gồm:

         Thái độ của cán bộ, giáo viên, học sinh

         Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp

         Các chính sách tạo cơ hội công bằng

         Chất lượng dịch vụ

*Xây dựng tầm nhìn

Quá trình xây dựng tầm nhìn

         Tầm nhìn phải được chia sẻ với tất cả các thành viên của nhà trường

         Một tầm nhìn có thể được xây dựng nên theo nhiều cách khác nhau [bởi cá nhân, nhóm…..]

         Tầm nhìn luôn phải chú trọng đến tương lai, quan tâm đến mức độ thành công và ổn định của nhà trường trong một thời gian nhất định.

         Tầm nhìn tập trung vào mục đích cuối cùng chứ không phải là con đường đi đến mục đích đó. Đây chính là sự khác biệt tầm nhìn và sứ mệnh.

Câu hỏi cần trả lời khi xây dựng tầm nhìn:

      Hình ảnh của học sinh của nhà trường trong tương lai sẽ như thế nào? [Kiến thức, kỹ năng, thái độ].

III . Xây dựng kế hoạch năm học.

1 . Trình bày cấu trúc , nội dung của bản kế hoạch năm học

Khái niệm: Đây là kế hoạch tổng hợp tất cả các hoạt động trong năm học của toàn trường . Nó đóng vai trò chủ đạo , chi phối các hoạt động của nhà trường và là cơ sở để xây dựng các kế hoạch khác ở trường học nên phải tập trung trí và lực để xây dựng.

Cấu trúc , nội dung của bản kế hoạch năm học :

Một cấu trúc cần phải đạt được yêu cấu: đơn giản, rõ ràng, có liên hệ bên trong một cách logic cụ thể, không bỏ sót việc, giúp cho việc quản lý, thực thi dễ dàng.

Với ý nghĩa như vậy, cấu trúc nội dung một bản kế hoạch thông thường có thể gồm các phần sau:

-         Phân tích đặc điểm tình hình khi vào kỳ kế hoạch mới.

-         Phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu, chỉ tiêu, biện pháp trong một công tác kỳ kế hoạch.

-         Lập chương trình công tác cho bản kế hoạch.

Phần 1 : Phân tích [đặc điểm tình hình] : Phân tích đặc điểm bên trong và bên ngoài nhà trường .

-         Tình hình, đặc điểm của nhà trường : Mặt mạnh , yếu của nhà trường : Đội ngũ HS, CSVC ..

-         Tình hình môi trường xã hội[yếu tố bên ngoài ] : Những cơ hội , những nguy cơ và thách thức mà nhà trường cần tránh và khắc phục.

-         Thành tích mà nhà trường đạt được.

Phần 2 : Phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu, chỉ tiêu và biện pháp thực hiện các mặt công tác của trường trong năm học

[1]  Làm rõ các lĩnh vực hoạt động

-         Hoạt động giáo dục toàn diện

+ Lĩnh vực Hoạt động dạy – học.

+ Lĩnh vực Hoạt động giáo dục đạo đức

+ Lĩnh vực Hoạt động thể chất

+ Lĩnh vực Hoạt động giáo dục thẩm mỹ

+ Lĩnh vực Hoạt động lao động hướng nghiệp và quốc phòng

-         Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý trong nhà trường [là điều kiện cho hành động 1 và 2]

+ Về đức [phẩm chất ] : Tư tưởng chính trị, đạo đức, tác phong

+ Về tài [năng lực] : Chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng sư phạm

-         Hoạt động xây dựng cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục.

+ Xây dựng cơ sở vật chất

+ Thiết bị giáo dục : Xây dựng hệ thống thiết bị dạy học và học liệu

+ Thiết bị : Phòng máy tính, lý , hóa, bản đồ, máy chiếu…

+ Học liệu : Sách truyền thống , sách điện tử, băng, đĩa …

-         Xây dựng mối quan hệ nhà trường và các lực lượng ngoài nhà trường

+ Nhà trường – Gia đình – Xã hội : thống nhất hoạt động giáo dục

+ Mục đích : Thống nhất nhận thức, quan điểm, phương pháp tác động giáo dục vào học sinh ; Phối hợp, hỗ trợ về mặt nguồn lực, vật chất.

Nhà trường                Phụ huynh                                         Gia đình

Chính quyền địa phương

Cơ quan                                             Xã hội

Tổ chức xã hội

-         Hoạt động kiểm tra, đánh giá, thi đua

[2]  Xác định phương hướng, mục tiêu, chỉ tiêu, biện pháp cho các lĩnh vực

-         Phương hướng : là những nhiệm vụ tổng quát được đề xuất theo 1 hướng mang tính phát triển . Có 2 dạng

+ Hoặc hướng khắc phục hạn chế yếu kém đang có

+ Hoặc hướng tăng cường, phát triển kết quả tích cực

-         Mục tiêu :

+ Công thức : SMART

S : cụ thể - Specific                          R : kết quả - Reatistics

M : Đo được – Mesuable                 T : Định hướng về thời gian – Time bround

A : Đạt được – Achievable

+ Là tuyên bố về những thay đổi sẽ đạt được mà nhà trường hay phòng giáo dục đao tạo mong muốn có được khi kết thúc thời hạn của kế hoạch.

+ Mục tiêu phải đề cập đến những thay đổi về số lượng, học sinh, kiến thức, kỹ năng, thái độ của học sinh và những điều kiện phát triển giáo dục của nhà trường

-         Chỉ tiêu : Cụ thể hóa của mục tiêu

-         Phương pháp :

-         Nguồn lực : Nhân lực, vật lực và tài lực

Phần 3 : Lập chương trình công tác [vận dụng sơ đồ Gantt biểu thị tiến độ các công việc]

IV . Kế hoạch tác nghiệp

1 . Khái niệm , vai trò , phạm vi.

Khái niệm :

-  Là lập kế hoạch để tiến hành một hoạt động/ công việc/nhiệm vụ có tính trọng tâm.

-  Làm rõ mục đích, nội dung, phương pháp, các nguồn lực và kết quả thực hiện công việc

-  Thời gian: ngắn hạn

Vai trò :

-         Giúp cho nhà Quản lý và nhân viên thấy rõ ràng công việc sẽ tiến hành;

-          Là công cụ quản lý, điều hành, giám sát quá trình thực hiện công việc

-          Là sự cụ thể hóa việc triển khai thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch chiến lược.

Phạm vi :

-         Dùng cho tất cả các lĩnh vực hoạt động

-          Dùng cho cả tổ chức hoặc một bộ phận, một nhóm thực hiện nhiệm vụ

-          Dùng cho cá nhân

2 . ND và phương pháp lập kế hoạch tác nghiệp.

-         Nội dung: làm rõ 10 vấn đề

-         Phương pháp chính: đặt câu hỏi để phát triển tư duy toàn diện về công việc sẽ tiến hành.

-         Cụ thể như sau: [bên dưới em nên lập bảng 3 cột: [1] TT, [2] NỘI DUNG, [3] PP ĐẶT CÂU HỎI

1.      Để làm gì?                                                                 Mục đích , ý nghĩa

2.       Làm gì / HĐ đó gồm những việc gì?                     Nội dung [tên công việc]

3.       Việc nào là trọng tâm ?                                          Ưu tiên

4.       Thứ tự tiến hành tối ưu?                                         Quy trình/tiến trình

5.       Cách tiến hành tối ưu?                                           Phương pháp

6.       Ai/những ai làm? Bố trí họ ra sao?                       Nhân lực

7.       Thời gian bắt đầu - kết thúc?                                 Thời gian

8.       Địa điểm và tổ chức địa điểm?                              Không gian

9.      Cần những CSVC, thiết bị gì?                                 Vật lực

10.  Cần bao nhiêu kinh phí?                                        Tài lực

Muốn thể hiện khoa học một bản kế hoạch tác nghiệp, đảm bảo tính trực quan để tất cả các thành viên trong tổ chức đều có thể thấy rõ ràng, ta cần sử dụng một số loại bảng ma trận có ý nghĩa khác nhau.. Dưới đây là một số cách thức, kỹ thuật thể hiện kế hoạch tác nghiệp.

a] Kỹ thuật lập biểu đồ Gantt biểu thị tiến độ công việc

-         Khái niệm : Biểu đồ Gantt là công cụ để đo lường tiến độ thực hiện các công việc  theo kế hoạch đề ra.

-         Ý nghĩa : Biểu đồ Gantt là một cách đơn giản và dễ hiểu để giám sát tiến độ của các hoạt động khi thực hiện một kế hoạch/một dự án. Chúng cung cấp cho ta hình ảnh trực quan về các hoạt động và thời gian thực hiện ; đồng thời, chúng cho phép ta truyền đạt thông tin một cách dễ dàng với các đồng nghiệp khác trong nhóm về trạng thái của kế hoạch/dự án.

-         Cách vẽ :

+ Vẽ đường thời gian của kế hoạch từ đầu đến cuối năm học [theo tháng hoặc theo tuần] theo trục tung;

+ Cột dọc đầu tiên thể hiện các nhiệm vụ/hoạt động cần được hoàn thành trong suốt kế hoạch;

+ Vẽ một vạch ngang + đậm ở mỗi khoảng thời gian thực hiện mỗi hoạt động/nhiệm vụ.

b] Kỹ thuật lập bảng kế hoạch tác nghiệp theo đầu công việc.

TT

Nội dung

công việc

Chỉ tiêu/

Sản phẩm

Biện pháp

Thời hạn hoàn thành

Người phụ trách

Ghi chú

1

Công việc A

2

Công việc B

3

Công việc C

4

.…

c] Kỹ thuật lập bảng kế hoạch tác nghiệp theo tiến trình thời gian

Thời gian

Nội dung công việc

Chỉ tiêu/

sản phẩm

Biện pháp

Người phụ trách

Ghi chú

Từ….đến….

Công việc A

Từ….đến….

Công việc B

Từ….đến….

Công việc C

Từ….đến….

Công việc D

Từ….đến….

Công việc ...

d] Kỹ thuật lập bảng bảng kế hoạch tác nghiệp theo biểu đồ chi phí tài chính

Đây là công cụ trình bày kế hoạch tài chính . Nhìn rõ về vấn đề kinh phí : Biết kinh phí chi tiết từng công việc và kinh phí cho công việc

Các HĐ và

các CV cụ thể

DVT

khối lượng

Khối lượng công việc

Định mức

chi phí

Kinh phí

hoạt động

I .Mục tiêu 1

1 . HĐ 1

-         CV 1

-         CV 2

-         ….

2 . HĐ 2

     ……

II . Mục tiêu 2

1 . HĐ 1

-         CV 1 ..

-         CV2

2 . HĐ 2

     …..

V . Các phương pháp sử dụng trong xây dựng kế hoạch.

1 . Để có cơ sở lập kế hoạch năm học , cần phải dựa vào những căn cứ pháp lý và căn cứ thực tiễn nào ?

a] Cơ sở pháp lý

-  Các loại văn bản chỉ đạo của các cấp lãnh đạo và quản lý.

      + Các nghị quyết từ các cấp Đảng  [Trung ương và địa phương].

      + Các chỉ thị từ chính phủ đến các cấp chính quyền ; các chỉ thị năm học của ngành dọc từ Bộ Giáo dục và Đào tạo đến các cơ quan quản lý Giáo dục và Đào tạo khác.

      + Nghị quyết đại hội chi bộ,   Nghị quyết Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị; Nghị quyết hội nghị  cán bộ công chức nhà trường .

-  Các mục tiêu , chỉ tiêu của cấp quản lý tuyến trên giao : Các chỉ tiêu này cũng có thể được giao từ các cấp quản lý cấp trên [chẳng hạn như chỉ tiêu đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh , chỉ tiêu biên chế, chỉ tiêu về xây dựng cơ sở vật chất …]

b] Cơ sở thực tiễn

-  Các điều kiện  nội lực của nhà trường .

      + Đội ngũ cán bộ, giáo viên, cán bộ công nhân viên.

      + Cơ sở vật chất và thiết bị : Phòng học , phòng học bộ môn ; Khối phục vụ học tập [nhà tập đa năng , thư viện , phòng hoạt động Đoàn – Đội …], khối hành chính quản trị , khu sân chơi bãi tập …

      + Các thành tích về giáo dục và đào tạo , nghiên cứu khoa học của nhà trường  và các kết quả thực hiện kế hoạch của năm học trước .

-  Các điều kiện ngoại lực của nhà trường .

      + Sự quan tâm của xã hội , các chủ trương và chính sách của giáo dục.

      + Sự phát triển của kinh tế xã hội .

      + Nhu cầu của xã hội , sự phát triển kinh tế đối với giáo dục .

      + Sự phát triển dân số .

      + Mặt bằng dân trí , truyền thống văn hóa.

      + Các ảnh hưởng tiêu cực của môi trường tác động vào giáo dục.

2 . Nêu một số phương pháp có thể áp dụng trong quá trình lập kế hoạch.

Chia thành 3 nhóm

Nhóm 1 : Phương pháp tính toán trong nhu cầu xây dựng kế hoạch

-         Phương pháp định mức

-         Phương pháp tỷ lệ cố định .

-         Phương pháp cân đối

Nhóm 2 :  Phương pháp xác định các chỉ tiêu cơ bản .

-         Hệ thống chỉ tiêu kế hoạch

-         Hệ thống chỉ tiêu giao kế hoạch .

Nhóm 3 : Phương pháp khoa học sử dụng trong xây dựng kế hoạch

-         Phương pháp phân tích .

-         Phương pháp chương trình – mục tiêu .

-         Phương pháp tái tạo sơ đồ luồng học sinh phục vụ xay dựng kế hoạch.

-         Phương pháp biểu diễn bằng sơ đồ Gant

-         Phương pháp sơ đồ mạng [Pert]

Page 3


Tớ không giỏi viết code nên không thể tự làm web được

Nhưng tớ có tấm lòng, tặng cả lớp site này :D



Video liên quan

Chủ Đề