Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 14 15

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16, 17, 18 Bài 22: Chuyện cây, chuyện người - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Bài đọc 1: Mùa lúa chín trang 14, 15 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 1 [trang 14 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]:

Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín được so sánh với những gì?

a] Với một biển vàng, với tơ kén.

b] Với đàn chim ri đá.

Trả lời:

Khoanh vào đáp án a] Với một biển vàng, với tơ kén.

Câu 2 [trang 14 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]:

Tìm một hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2.

Câu 3 [trang 14 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]:

Những câu thơ nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?

Câu 4 [trang 14 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]:

Gạch chân những từ ngữ nào ở khổ thơ cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín?

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 15 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]

Xếp các từ ngữ dưới đây vào các nhóm thích hợp: thóc, gặt, cấy, gạo, cánh đồng, đập, gánh, nương, rẫy.

a] Từ chỉ nơi trồng lúa.

b] Từ chỉ hoạt động liên quan đến cây lúa.

c] Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa.

Trả lời:

Các từ ngữ được chia vào nhóm thích hợp sau:

a] Từ ngữ chỉ nơi trồng lúa: cánh đồng, nương, rẫy.

b] Từ ngữ chỉ hoạt động kiên quan đến cây lúa: gặt, cấy, đập, gánh.

c] Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa: thóc, gạo.

Câu 2 [trang 15 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]:

Đặt câu với một trong các từ ngữ trên.

Trả lời:

+ Cánh đồng lúa rộng mênh mông/ Trên cánh đồng, người dân tấp nập cày cấy.

+ Bác nông dân cấy lúa/ Cô chú tôi đang đập lúa trên sân/ Mẹ em gánh thóc về làng/ Trên nương những bác nông dân đang trồng ngô

+ Hạt thóc chắc, mẩy, vàng ươm/ Hạt gạo nuôi sống con người.

Giải Bài đọc 2: Chiếc rễ đa tròn trang 15, 16, 17, 18 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập đọc hiểu

Câu 1 [trang 15 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]:

Khi thấy chiếc dễ đa nằm trên mặt đất, Bác Hồ đã nói gì với chú cần vụ?

Trả lời:

Bác nói với chú cần vụ: “Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé!” khi thấy chiếc rễ đa. 

Câu 2 [trang 15 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]:

Vì sao Bác Hồ phải hướng dẫn chú cần vụ trồng lại chiếc rễ đa?

Trả lời:

Vì Bác muốn chiếc rễ đa sẽ trở thành một cây đa mọc vòng tròn, sau này làm chỗ chơi cho thiếu nhi.

Câu 3 [trang 15 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]:

Về sau, chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa như thế nào?

Trả lời:

Chiếc rễ đa ấy sau này đã trở thành một cây đa có vòng lá tròn. 

Câu 4 [trang 15 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]:

Các bạn nhỏ vào thăm vườn Bác thích chơi ….. bên cây đa ấy. 

Trả lời:

Các bạn nhỏ vào thăm vườn Bác thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá tròn bên cây đa ấy. 

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 16 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]:

Viết lại cách trồng chiếc rễ đa theo lời hướng dẫn của Bác Hồ:

a] Cuộn chiếc rễ đa...

b] Đóng hai cái cọc xuống đất...

c] Buộc...

d] Vùi...

Trả lời:

a. Cuộn chiếc rễ đa thành một vòng tròn.

b. Đóng hai cái cọc xuống đất.

c. Buộc rễ đa tựa vào hai cái cọc.

d. Vùi hai đầu rễ xuống đất.

Câu 2 [trang 16 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]:

Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?

a] Sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo trong vườn.

b] Nhiều năm sau, chiếc rễ đa thành một cây đa con.

c] Lúc đó, mọi người mới hiểu ý của Bác Hồ.

Trả lời:

Câu

Bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào?”

a] Sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo trong vườn.

Sau khi tập thể dục

b] Nhiều năm sau, chiếc rễ đa thành một cây đa con.

Nhiều năm sau

c] Lúc đó, mọi người mới hiểu ý của Bác Hồ.

Lúc đó

Bài viết 2:

Câu 2 [trang 16 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]:

Dựa vào những điều vừa nói, hãy viết 4 - 5 câu về hoạt động của các bạn nhỏ trong bức tranh mà em thích.

Trả lời:

Tôi thích bức tranh bạn nữ bắt sâu bảo vệ cây rau. Bạn ăn mặc rất gọn gàng hợp vệ sinh: chân đi ủng, tay đeo găng, tóc buộc gọn. Vẻ mặt bạn rất tươi vui. Những cây rau xanh tươi được bạn chăm sóc có vẻ rất hớn hở. Tôi đặt tên cho bức tranh là “Người bạn của cây xanh.”

Góc sáng tạo

Câu hỏi [trang 17 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]:

Hãy viết lại những điều em đã ghi chép hằng ngày về hạt đỗ nảy mầm, hoặc viết 4-5 dòng thơ tặng hạt đỗ nảy mầm

Trả lời:

Giới thiệu về bài thơ của mình:

Hạt đỗ ơi

Mau lớn nhé

Dưới bình minh

Và tươi mát

Tự đánh giá

Câu hỏi [trang 18 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]:

Sau bài 21 và 22, em đã biết thêm những điều gì, đã làm thêm được những gì? Hãy tự đánh giá

Trả lời:

Em đánh giá theo những gì đã làm được và chưa làm được.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 trang 14, 15, 16, 17, 18 Bài 22: Chuyện cây, chuyện người - Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

[1] Điền vào chỗ trống :

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Báo lỗi - Góp ý

Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 12, 13, 14, 15, 16, 17 Bài 4: Bên cửa sổgồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 2 [Tập 2] sách Chân trời sáng tạo.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Bài 4: Bên cửa sổ

  • Câu 1 trang 12 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 2 trang 13 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 3 trang 13 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 4 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 5 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 6 trang 15 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 7 trang 15 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 8 trang 16 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 9 trang 17 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Câu 1 trang 12 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Nghe - viết: Bên cửa sổ [từ đầu đến với Hà]

Bên cửa sổ

Nhà mới của Hà có cửa sổ hướng ra vườn cây. Ngồi bên cửa sổ, Hà thấy bao nhiêu điều lạ.

Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, đậu trên ngọn cây. Tiếng hát của chúng như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.

Câu 2 trang 13 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết 2-3 đường phố hoặc làng xã mà em biết.

Xem đáp án

Gợi ý: đường Nguyễn Phong Sắc, đường Cầu Giấy, đường Xuân Thủy, đường Phạm Văn Đồng...

Câu 3 trang 13 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết 2-3 từ ngữ chứa tiếng:

a. Bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr, có nghĩa:

- Chỉ người trong gia đình, dòng họ. M: chị

- Chỉ cây cối. M: tre

b. Có vần ong hoặc vần ông, có nghĩa:

- Chỉ đồ vật. M: cái vòng

- Chỉ con vật. M: con công

Xem đáp án

a. Bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr, có nghĩa:

- Chỉ người trong gia đình, dòng họ. M: chị, cháu, chắt, chú, chồng, cha, em trai, anh trai, cháu trai, bác trai...

- Chỉ cây cối. M: tre, trúc, chôm chôm, trầu, trám, chuối, chà là, trầm hương...

b. Có vần ong hoặc vần ông, có nghĩa:

- Chỉ đồ vật. M: cái vòng, cái cống, ống nhựa, xe công nông, quả bóng, gọng kìm, mâm đồng...

- Chỉ con vật. M: con công, con ong, con còng, con gọng vó...

Câu 4 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Ghép các tiêng sau thành từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen.

Xem đáp án

Từ ngữ: thân quen, thân thiết, thân thuộc, thân thương, quen thuộc, thiết tha, tha thiết.

Câu 5 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Điền dấu câu phù hợp vào ☐. Chép lại đoạn văn, viết hoa chữ đầu câu.

Cò ☐ vạc ☐ diệc xám rủ nhau về đây làm tổ ☐ chúng gọi nhau ☐ trêu ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước ☐

Theo Thảo Nguyên

Xem đáp án

Điền dấu câu như sau:

, vạc, diệc xám rủ nhau về đây làm tổ. Chúng gọi nhau, trêu ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước.

Theo Thảo Nguyên

Câu 6 trang 15 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Dùng từ ngữ khi nào, lúc nào, bao giờ đặt câu hỏi cho các từ in đậm.

a. Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục.

b. Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ.

c. Tuần sau, lớp em thi văn nghệ.

Xem đáp án

a. Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục.

→ Khi nào, ông em thường ra sân tập thể dục?

hoặc Ông em thường ra sân tập thể dục lúc nào?

b. Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ.

→ Mẹ gọi Nam dậy khi nào?

hoặc Lúc nào mẹ gọi Nam dậy?

c. Tuần sau, lớp em thi văn nghệ.

→ Bao giờ lớp em thi văn nghệ?

hoặc Khi nào lớp em thi văn nghệ?

hoặc Lớp em thi văn nghệ lúc nào?

Câu 7 trang 15 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết 4-5 câu về một việc làm hằng ngày của thầy cô dựa vào gợi ý:

a. Giới thiệu việc làm của thầy cô.

b. Các bước thầy cô thực hiện công việc:

>> Học sinh tham khảo các đoạn văn mẫu tại đâyKể về một việc làm hằng ngày của thầy cô

Câu 8 trang 16 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về nơi thân quen, gắn bó.

Câu 9 trang 17 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Vẽ về nơi em thích trong ngôi nhà của mình. Đặt tên cho bức vẽ.

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Bài 1: Chuyện bốn mùa

Ngoài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 12, 13, 14, 15, 16, 17 Bài 4: Bên cửa sổra, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

  • Tài liệu học tập lớp 2
  • Sách Chân trời sáng tạo: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề