Vở bài tập Tiếng Việt trang 68 lớp 2

Câu 1

Viết tiếng có nghĩa vào bảng :

a]  Những tiếng do các âm đầu tr, ch ghép với vần ở hàng dọc tạo thành :

tr

ch

ai

M: trai [em trai],trái [phải trái], trải [trải thảm], trại [cắm trại]

M: chai [cái chai], chài [chài lưới], chái [chái nhà], chải [chải đầu]

am

an

âu

ăng

ân

Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được.

...............

b] Những tiếng do các vần êt, êch ghép với âm đầu ở hàng dọc tạo thành :

êt

êch

b

M : bết [dính bết], bệt [ngồi bệt]

M: bệch [trắng bệch]

ch

d

h

k

l

Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được :

........

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a] Những tiếng do các âm đầu tr, ch ghép với các vần ở hàng dọc tạo thành :

tr

ch

ai

M: trai [em trai], trái [phải trái], trải [trải thảm], trại [cắm trại]

M: chai [cái chai], chài [chài lưới], chái [chái nhà], chải [chải đầu]

am

tràm [cây tràm], trám [trám răng], trạm [trạm y tế], trảm [xử trảm]

chạm [va chạm], chàm [áo chàm], chạm tay nhau

an

tràn [tràn đầy], trán [vầng trán]

chan [chan hòa], chán [chán nản]

âu

trâu [con trâu], trầu [trầu cau], trấu [vỏ trấu]

châu [châu báu], chầu [chầu chực], chấu [châu chấu], chậu [chậu hoa]

ăng

trăng [vầng trăng], trắng [trắng tinh]

chăng [chăng dây], chằng [chằng chịt], chẳng [chẳng cần], chặng [chặng đường]

ân

trân [trân trọng], trần [trần nhà], trấn [thị trấn], trận [ra trận]

chân [đôi chân], chẩn [hội chẩn]

Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được :

- Cuối tuần này, trường em sẽ tổ chức cắm trại.

- Nhà vua ra lệnh xử trảm tên gian thần.

- Mẹ mua cho Nhung một đôi dép vừa khít chân.

b] Những tiếng do các vần êt, êch ghép với âm đầu ở hàng dọc tạo thành :

êt

êch

b

M: bết [dính bết], bệt [ngồi bệt]

M: bệch [trắng bệch]

ch

chết [chết đuối]

chệch [chệch choạn], chếch [chếch mác]

d

dệt [dệt kim]

h

hết [hết hạn], hệt [giống hệt]

hếch [hếch hoác]

k

kết [kết quả]

kếch [kếch xù], kệch [kệch cỡm]

l

lết [lết bết]

lệch [lệch lạc]

Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được.

- Đi được một lúc, cu Bin ngồi bệt xuống đất vì mệt.

- Cái miệng cười của bé Nga giống hệt mẹ Lan.

- Bé Bông có cái mũi hếch.

Câu 2

Điền những tiếng thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây. Biết rằng, các ô số 1 chứa tiếng có âm đầu tr hoặc ch, còn các ô số 2 chứa tiếng có vần êt hoặc êch.

Trí nhớ tốt

Sơn vừa [2]........ mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cô-lôm-bô tìm ra [1]......... Mĩ. Chị Hương say sưa kể rồi [2]............. thúc :

- Chuyện này đã xảy ra từ 500 năm trước.

Nghe vậy, Sơn bỗng [2].......... mặt ra rồi [1]............ trồ :

Sao mà chị có [1]......... nhớ tốt thế ?

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

Trí nhớ tốt

Sơn vừa [2] nghếch mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cô-lôm-bô tìm ra [1] châu Mĩ. Chị Hương say sưa kể rồi [2] kết thúc :

- Chuyện này đã xảy ra từ 500 năm trước.

Nghe vậy, Sơn bỗng [2] nghệt mặt ra rồi [1] trầm trồ :

- Sao mà chị có [1] trí nhớ tốt thế?

Loigiaihay.com

Viết lời chúc mừng của em khi chị Liên được giải trong kì thi học sinh giỏi. Tập làm văn – Tuần 15 trang 68 Vở bài tập [SBT] Tiếng Việt lớp 2 tập 1 – Tập làm văn – Tuần 15 – Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1

1.

Đang xem: Vở bài tập tiếng việt lớp 2 tập 1 trang 68

Viết lời chúc mừng của em khi chị Liên được giải trong kì thi học sinh giỏi:

2. Viết 3 – 4 câu kể về anh, chị, em ruột [hoặc anh, chị, em họ] của em:Quảng cáo

TRẢ LỜI:

1. Viết lời chúc mừng của em khi chị Liên được giải trong kì thi học sinh giỏi:

Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm đạt giải cao hơn.

2. Viết 3 – 4 câu kể về anh, chị, em ruột [hoặc anh, chị, em họ] của em :

Bài làm

Chị của em tên là Mỹ Hạnh. Năm nay chị được 18 tuổi, là sinh viên năm thứ nhất của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Chị có làn da trắng, đôi mắt sáng ngời và luôn nở nụ cười trên môi. Sau khi chị tốt nghiệp đại học chị sẽ trở thành giáo viên như chị đã từng mong ước. Em rất yêu quý chị và luôn tự hào về chị. Em sẽ cố gắng học thật giỏi để sau này trở thành giáo viên như chị.

Bài học: Chuyên mục: Bài trướcChính tả – Tuần 15 trang 67 Vở bài tập [SBT] Tiếng Việt lớp 2 tập 1: Viết vào chỗ trống từ có tiếng chứa vần ai hoặc

Bài tiếp theoChính tả – Tuần 16 trang 69 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1: Viết tiếp vào chỗ trống những từ chỉ đồ dùng trong

Quảng cáo
Mục lục môn Tiếng Việt 2[VBT]

TUẦN 15TUẦN 16TUẦN 17

Xem đầy đủ: VBT Tiếng Việt 2

Xem theo môn học lớp 2

Sách giáo khoa [SGK]

Sách bài tập [SBT]

Quảng cáoLuyện tậpBài Luyện tập chung – Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 103 VBT Toán 2 tập 1:Đặt tính rồi tính, Ghi kết quả

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 103 bài 87 Vở bài tập [VBT] Toán 2 tập 1 . Câu 1. Đặt tính…

Xem thêm: Diện Tích Aeon Tân Phú – Aeon Mall Tan Phu Celadon

Luyện từ và câu trang 27 tiếng việt 2 tập 2, Câu 1. Ghi tên các loài chim trong ngoặc đơn vào chỗ trống…Thông báo của thư viện vườn chim – Luyện từ và câu trang 27 SGK tiếng việt 2 tập 2. Câu 1. Ghi tên…Tả cây ớt, quả ớt nơi vườn quê, Đoạn văn ngắn tả về cây ớt. Ớt chỉ thiên, ớt hiểm chỉ bằng đầu chiếc…Văn Miêu Tả – Tả cây ớt, quả ớt nơi vườn quê. Đoạn văn ngắn tả về cây ớt. Ớt chỉ thiên, ớt hiểm…Chính tả bài Cây dừa trang 89 SGK Tiếng Việt 2 tập 2, Câu 1. Viết vào chỗ trống những loài cây:Câu 2. Viết…

Chính tả [Nghe-Viết]: Cây dừa – Chính tả bài Cây dừa trang 89 SGK Tiếng Việt 2 tập 2. Câu 1. Viết vào chỗ…

Xem thêm: Mẫu Giấy Đề Xuất Mua Văn Phòng Phẩm, Đề Xuất Văn Phòng Phẩm

Soạn bài Những quả đào – Tiếng Việt lớp 2
Những quả đào – Soạn bài Những quả đào. Câu hỏi 1: Người ông dành những quả đào cho ai?Câu hỏi 2: Mỗi cháu…

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập

Video liên quan

Chủ Đề