Bài 1 trang 53 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Trả lời
Bài 2 trang 53 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Tính
Trả lời
Bài 3 trang 53 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Tính
Trả lời
Bài 4 trang 53 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chứa có nước. Lần thứ nhất chảy được 2/5 bể. Lần thứ hai chảy thêm 1/3 bể. Hỏi còn mấy phần của bể chưa có nước?
Trả lời
Tóm tắt
Hai lần vòi nước chảy được vào trong bể là:
Số phần còn lại trong bể nước chưa chảy hết là:
Đáp số: 4/15 [bể]
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 53 Bài 131: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 Tập 2.
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 53 Bài 131: Luyện tập chung - Cô Nguyễn Oanh [Giáo viên VietJack]
Quảng cáo
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 53 Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Áp dụng quy tắc sau: Muốn cộng hai phân số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số sau khi quy đồng.
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 53 Bài 2: Tính
Phương pháp giải:
Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải:
Quảng cáo
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 53 Bài 3: Tính
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 53 Bài 4: Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chứa có nước. Lần thứ nhất chảy được
- Coi bể nước khi đầy nước là 1 đơn vị.
- Tính số phần bể đã có nước = số phần nước chảy vào bể lần thứ nhất + số phần nước chảy vào bể lần thứ hai.
- Số phần bể chưa có nước = 1− số phần bể đã có nước.
Lời giải:
Tóm tắt
Lần thứ nhất: 25 bể
Lần thứ hai: 13 bể
Còn lại: ... phần bể?
Bài giải:
Quảng cáo
Hai lần vòi nước chảy được vào trong bể là:
2 5 + 1 3 = 11 15 [bể]
Số phần còn lại trong bể nước chưa chảy hết là:
1− 11 15 = 4 15 [bể]
Đáp số: 4 15 [bể]
Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Bài 131. LUYỆN TẬP CHUNG s b] 5 9 2 _ + 3 " 5 + 2 7 27 s 9x3’ 5 2 5x2 10 B d] s 9 3 ’ 9 + 3 12 Đúng ghi Đ, sai ghi s vào ô trống: '5 , 2 5 + 2 _ 7 l l.i_14_2 2X3:4~6X1_3 111 1 34 3 4 „ — : — : — = —X — X — = —X—=o 234 211 21 3. Tính: a]5x^_l = 5_l=4 = l a 2 x 4 8 8 8 8 2 h]511_51_ 80 + 1 = 81 2 + 4X8_2 + 32_ 32 ” 32 5.JL_1_5 4_1. _ 10 _ 1 _ 80-1 _ 79 C2:4_8~2X1 8 “ 1 8 _ 8 8 ,511 5 , 1 8 5 2 _ 5 + 4 _ 9 2 48 241 2 1 2 2 Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước. Lần thứ nhất 2 , X 1 9 chảy được bể. Lần thứ hai chảy thêm 7- bể. Hỏi còn mấy phần của bể chưa có nước? Tóm tắt jb 5 Lần thứ nhất: 'i~ ịb Lần thứ hai: —h| 21 Bài giải Hai lần vòi nước chảy được vào trong bể là: 11 15 [bể] 15 4-b ? Số phần còn lại trong bể nước chưa chảy hết là: Bể: 1 - II = tZ [bể] 15 15 Đáp số: 77 bể 15
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 53, 54 VBT toán 4 bài 131 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 3 Tính : a] \[\displaystyle {5 \over 2} \times {1 \over 4} - {1 \over 8}\] b] \[\displaystyle {5 \over 2} + {1 \over 4} \times {1 \over 8}\] c] \[\displaystyle {5 \over 2}:{1 \over 4} - {1 \over 8}\] d] \[\displaystyle {5 \over 2} + {1 \over 4}:{1 \over 8}\] Phương pháp giải: Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết: a] \[\displaystyle {5 \over 2} \times {1 \over 4} - {1 \over 8} = {5 \over 8} - {1 \over 8} = {4 \over 8} = {1 \over 2}\] b] \[\displaystyle {5 \over 2} + {1 \over 4} \times {1 \over 8} = {5 \over 2} + {1 \over {32}} \] \[\displaystyle= {{80 } \over {32}} +\dfrac{1}{32}= {{81} \over {32}}\] c] \[\displaystyle {5 \over 2}:{1 \over 4} - {1 \over 8} = {5 \over 2} \times {4 \over 1} - {1 \over 8} = {{20} \over 2} - {1 \over 8} \] \[\displaystyle = 10 -\dfrac{1}{8} = {{80} \over 8} - \dfrac{1}{8}= {{79} \over 8}\] d] \[\displaystyle {5 \over 2} + {1 \over 4}:{1 \over 8} = {5 \over 2} + {1 \over 4} \times {8 \over 1} = {5 \over 2} + {8 \over 4} \] \[\displaystyle = {{5} \over 2}+2 = \dfrac{5}{2}+ \dfrac{4}{2} = {9 \over 2}\]
Bài tiếp theo
Quảng cáo Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý |