Bởi LAM HUYNH
Giới thiệu về cuốn sách này
Page 2
Bởi LAM HUYNH
Giới thiệu về cuốn sách này
Bài 1 trang 85 VBT Toán 4 Tập 2:
Trong các số 615,524,1080.2056,9207; 10 221; 31 025:
a] Những số chia hết cho 2 là: 524; 1080; 2056
Những số chia hết cho 3 là: 615; 1080; 9207; 10 221
Những số chia hết cho 5 là: 615; 1080; 31 025
Những số chia hết cho 9 là: 1080; 9207
b] Những số chia hết cho cả 5 và 3 là: 615; 1080.
c] Những số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 10 221; 615
Đáp án:Trong các số 615,524,1080.2056,9207; 10 221; 31 025:
a] Những số chia hết cho 2 là: 524; 1080; 2056
Những số chia hết cho 3 là: 615; 1080; 9207; 10 221
Những số chia hết cho 5 là: 615; 1080; 31 025
Những số chia hết cho 9 là: 1080; 9207
b] Những số chia hết cho cả 5 và 3 là: 615; 1080.
c] Những số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 10 221; 615
Bài 2 trang 86 VBT Toán 4 Tập 2: Viết 2 số, mỗi số có 3 chữ số và:
a] Số chia hết cho 2: ………….
Số chia hết cho 5: ………….
Số chia hết cho 3: ………….
Số chia hết cho 9: ………….
b] Vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: ………….
c] Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: ………….
Đáp án:a] Số chia hết cho 2: 500; 580
Số chia hết cho 5: 540; 550
Số chia hết cho 3: 300; 360
Số chia hết cho9: 540; 450
b] Vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: 500; 600
c] Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: 405; 505
Bài 3 trang 86 VBT Toán 4 Tập 2: Chữ số cần viết vào ô trống của 21
để tạo thành một số chia hết cho cả 2 và 3 là:A. 2
B. 4
C. 6
D. 9
Đáp án:
Bài 4 trang 86 VBT Toán 4 Tập 2: Với 3 chữ số 0; 3; 5; hãy viết một số lẻ có 3 chữ số [có cả 3 chữ số đó] và chia hết cho 5
Đáp án:Với 3 chữ số là 0; 3; 5; hãy viết một số lẻ có 3 chữ số [có cả 3 chữ số đó] và chia hết cho 5 là số 305
Bài 5 trang 86 VBT Toán 4 Tập 2: Lan có một số bánh ít hơn 30 và nhiều hơn 12 cái. Nếu chia đều số bánh đó cho 2 bạn hoặc 5 bạn thì vừa hết số bánh. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái bánh?
Đáp án:Vì Lan có một số bánh ít hơn 30 và nhiều hơn 12
Nên số bánh đó nằm trong khoảng]12 và 30], mà số bánh đó chia hết cho 2 hoặc 5.
Suy ra Lan có 20 cái bánh.
Bài trước: Bài 153: Ôn tập về số tự nhiên [Tiếp theo] [trang 84 VBT Toán 4 Tập 2] Bài tiếp: Bài 155: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên [trang 87 VBT Toán 4 Tập 2]Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 85, 86 Bài 154: Ôn tập về số tự nhiên [Tiếp theo] chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 154: Ôn tập về số tự nhiên [Tiếp theo]
Video giải Vở bài tập Toán lớp 4 tran 85, 86 Bài 154: Ôn tập về số tự nhiên [Tiếp theo]
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm:
Trong các số 615; 524; 1080; 2056; 9207; 10 221; 31 025:
a] Các số chia hết cho 2 là: .........................
Các số chia hết cho 3 là: .........................
Các số chia hết cho 5 là: .........................
Các số chia hết cho 9 là: .........................
b] Các số chia hết cho cả 5 và 3 là: .........................
c] Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: .........................
Lời giải:
a] Các số chia hết cho 2 là: 524; 1080; 2056
Các số chia hết cho 3 là: 615; 1080; 9207; 10 221
Các số chia hết cho 5 là: 615; 1080; 31 025
Các số chia hết cho 9 là: 1080; 9207
b] Các số chia hết cho cả 5 và 3 là: 615; 1080
c] Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 10 221; 615
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 86 Bài 2: Viết hai số, mỗi số có ba chữ số và:
a] Chia hết cho 2: .........................
Chia hết cho 5: .........................
Chia hết cho 3:.........................
Chia hết cho 9: .........................
b] Vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: .........................
c] Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: .........................
Lời giải:
a] Chia hết cho 2: 500; 580
Chia hết cho 5: 540; 550
Chia hết cho 3: 300; 360
Chia hết cho 9: 540; 450
b] Vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: 500; 600
c] Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: 405; 505
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 86 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Chữ số cần viết vào ô trống của 21□ để được một số chia hết cho cả 2 và 3 là:
A. 2
B. 4
C . 6
D. 9
Lời giải:
Khoanh vào C.
Số chia hết cho 2 phải là số chẵn, số chia hết cho 3 phải có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 86 Bài 4: Với ba chữ số 0; 3; 5; hãy viết một số lẻ có ba chữ số [có cả ba chữ số đó] và chia hết cho 5
Lời giải:
Với ba chữ số 0; 3; 5; viết một số lẻ có ba chữ số [có cả ba chữ số đó] và chia hết cho 5 là số 305.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 86 Bài 5: Lan có một số bánh ít hơn 30 và nhiều hơn 12 cái. Nếu chia đều số bánh đó cho 2 bạn hoặc 5 bạn thì đều vừa hết. Hỏi Lan có bao nhiêu cái bánh?
Lời giải:
Vì Lan có một số bánh ít hơn 30 và nhiều hơn 12
Nên số bánh đó nằm trong khoảng 12 và 30, mà số bánh đó chia hết cho 2 hoặc 5.
Suy ra Lan có 20 cái bánh.
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 87, 88 Bài 155: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 88, 89 Bài 156: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên [Tiếp theo]
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 89, 90 Bài 157: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên [Tiếp theo]
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 90, 91 Bài 158: Ôn tập về biểu đồ
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 92, 93 Bài 159: Ôn tập về phân số
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 85, 86 Bài 154: Ôn tập về số tự nhiên [tiếp theo] hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 Tập 2.
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 85, 86 Bài 154: Ôn tập về số tự nhiên [tiếp theo] - Cô Nguyễn Oanh [Giáo viên VietJack]
Quảng cáo
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm:
Trong các số 615, 524, 1080. 2056, 9207; 10 221; 31 025:
a] Các số chia hết cho 2 là: ........
Các số chia hết cho 3 là: ........
Các số chia hết cho 5 là: ........
Các số chia hết cho 9 là: ........
b] Các số chia hết cho cả 5 và 3 là: ........
c] Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: ........
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Lời giải:
Trong các số 615, 524, 1080. 2056, 9207; 10 221; 31 025:
a] Các số chia hết cho 2 là: 524; 1080; 2056
Các số chia hết cho 3 là: 615; 1080; 9207; 10 221
Các số chia hết cho 5 là: 615; 1080; 31 025
Các số chia hết cho 9 là: 1080; 9207
b] Các số chia hết cho cả 5 và 3 là: 615; 1080.
c] Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 10 221; 615
Quảng cáo
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 86 Bài 2: Viết hai số, mỗi số có ba chữ số và:
a] Chia hết cho 2: ………….
Chia hết cho 5: ………….
Chia hết cho 3: ………….
Chia hết cho 9: ………….
b] Vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: ………….
c] Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: ………….
- Nhẩm lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 đã học;
- Tìm số có ba chữ số thỏa mãn điều kiện đề bài.
- Điền số vừa tìm được vào chỗ trống.
Lời giải:
a] Chia hết cho 2: 500; 580
Chia hết cho 5: 540; 550
Chia hết cho 3: 300; 360
Chia hết cho 9: 540; 450
b] Vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: 500; 600
c] Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: 405; 505
Quảng cáo
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 86 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Chữ số cần viết vào ô trống của 21
A. 2
B. 4
C. 6
D. 9
- Nhẩm lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3.
- Tìm số thích hợp rồi chọn đáp án đúng nhất.
Lời giải:
Để 21 ☐ chia hết cho 2 thì ☐ có thể là các số 0; 2; 4; 6; 8
Vì 2 + 1 + 2 = 5 mà 5 không chia hết cho 3 nên 212 không chia hết cho 3.
Vì 2 + 1 + 4 = 7 mà 7 không chia hết cho 3 nên 214 không chia hết cho 3.
Vì 2 + 1 + 6 = 9 mà 9 chia hết cho 3 nên 216 chia hết cho 3.
Vậy số cần điền vào ô trống là 6.
Chọn C.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 86 Bài 4: Với ba chữ số 0; 3; 5; hãy viết một số lẻ có ba chữ số [có cả ba chữ số đó] và chia hết cho 5
- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5.
- Viết số lẻ có ba chữ số và thỏa mãn điều kiện bài toán.
Lời giải:
Với ba chữ số 0; 3; 5; hãy viết một số lẻ có ba chữ số [ có cả ba chữ số đó] và chia hết cho 5 là số 305
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 86 Bài 5: Lan có một số bánh ít hơn 30 và nhiều hơn 12 cái. Nếu chia đều số bánh đó cho 2 bạn hoặc 5 bạn thì đều vừa hết. Hỏi Lan có bao nhiêu cái bánh?
- Nếu chia đều số bánh đó cho 2 bạn hoăc 5 bạn thì đều vừa hết nên số bánh phải là số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5 : Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Lời giải:
Nếu chia đều số bánh đó cho 2 bạn hoăc 5 bạn thì đều vừa hết nên số bánh phải là số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Theo đề bài Lan có só bánh ít hơn 30 và nhiều hơn 12, do đó Lan có 20 cái bánh.
Bài tập Ôn tập về số tự nhiên [tiếp theo]
Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.