Vở bài tập Toán lớp 5 bài 83: Giới thiệu máy tính bỏ túi trang 102

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1: Trang 102 VBT toán 5 tập 1

Thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi:

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 83: Giới thiệu máy tính bỏ túi trang 102

=> Xem hướng dẫn giải

Bài 2: Trang 102 VBT toán 5 tập 1

Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi các phân số sau thành tỉ số phần trăm:

a) $\frac{7}{16}$ = ..... ;         b) $\frac{27}{45}$ = ..... ;        c) $\frac{123}{80}$ = ..... .

=> Xem hướng dẫn giải

Bài 3: Trang 102 VBT toán 5 tập 1

Viếp tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Hãy ấn lần lượt các phím sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 83: Giới thiệu máy tính bỏ túi trang 102

a) Kết quả thu được là: .................................

b) Kết quả đó là giá trị của biểu thức: .................

=> Xem hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: vbt toán 5 tập 1, bt toán lớp 5, giải bài 83 vbt toán 5, giới thiệu máy tính bỏ túi

Bài 1 trang 102 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi:

Trả lời

Bài 2 trang 102 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi các phân số sau thành tỉ số phần trăm:

Trả lời

Bài 3 trang 102 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Hãy ấn lần lượt các phím sau:

a) Kết quả thu được là: …….....

b) Kết quả đó là giá trị của biểu thức: ………………….

Trả lời

a) Kết quả thu được là: 9,35.

b) Kết quả đó là giá trị của biểu thức: 3 × 6 : 1,6 – 1,9

Bài 83. GIỚI THIỆU MÁY TÍNH Bỏ TÚI 1. Thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi: 127,84 824,46 952,30 314,18 279,3 34,88 76,68 X 27 536 76 1533 6 308. 8,5 58 8 6 8 8 50 0 1 0000 0 12x5 24,708 2070,36 2. Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi các phân số sau thành tỉ số phần trăm: a) = 43,75% 16 9,7 b) = 60% 45 1 93 c) = 153,75% 80 3. Hãy ấn lần lượt các phím sau: Kết quả thu được là: 9,35. Kết quả đó là giá trị của biểu thức: 3 X 6 :1,6 - 1,9.

Câu 1, 2, 3 trang 102 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1. Thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 83: Giới thiệu máy tính bỏ túi trang 102

1. Thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 83: Giới thiệu máy tính bỏ túi trang 102
         

2. Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi các phân số sau thành tỉ số phần trăm

 \(a)\,{7 \over {16}} = \………\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b)\,{{27} \over {45}} = ………..\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,c)\,{{123} \over {80}} = ……….\)

3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Hãy ấn lần lượt các phím sau: 

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 83: Giới thiệu máy tính bỏ túi trang 102

a) Kết quả thu được là:

b) Kết quả đó là giá trị của biểu thức

Đáp án

Quảng cáo - Advertisements

1. Thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 83: Giới thiệu máy tính bỏ túi trang 102
                  

2. Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi các phân số sau thành tỉ số phần trăm

\(a)\,{7 \over {16}} = \,43,75{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b)\,{{27} \over {45}} = 60{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,c)\,{{123} \over {80}} = 153,75{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em

\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\) 

3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Hãy ấn lần lượt các phím sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 83: Giới thiệu máy tính bỏ túi trang 102
 

a) Kết quả thu được là: 9,35

b) Kết quả đó là giá trị của biểu thức: 3 x 6 : 1,6 – 1,9

*) Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã hoc.

*) Để tính 127,84 + 824,46 ta lần lượt ấn các phím sau : 

1  2  7  .  8  4  +  8  2  4  . 4  6 =

 Trên màn hình xuất hiện kết quả 952,3.

Để thức hiện các phép tính trừ, nhân, chia ta làm tương tự. 

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 2

Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi các phân số sau thành tỉ số phần trăm :

\( \displaystyle a)\,{7 \over {16}} = \,....\,\,\,\,\,\,\,\)            \( \displaystyle b)\,{{27} \over {45}} = ......\,\,\,\,\,\,\)             \( \displaystyle c)\,{{123} \over {80}} = .......\)

Phương pháp giải:

Để đổi phân số \(\dfrac{7}{16}\) thành tỉ số phần trăm ta làm như sau :

- Lần lượt ấn các phím : 7 : 16 = 

- Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.4375.

- Máy đã tính :  7 : 16 = 0,4375

  Vậy: \(\dfrac{7}{16}\) = 7 : 16 = 0,4375 = 43,75%.

Các câu khác làm tương tự.

Lời giải chi tiết:

Sử dụng máy tính bỏ túi ta có kết quả như sau : 

\( \displaystyle a)\,{7 \over {16}} = \,43,75\%\) ;                   \( \displaystyle b)\,{{27} \over {45}} = 60\%\) ;                 \( \displaystyle c)\,{{123} \over {80}} = 153,75\%\)