Ý nghĩa các vì sao chiếu mệnh

Sao chiếu mệnh là gì?

Theo nhận định của các chuyên gia về phong thủy, mỗi năm bạn sẽ gặp một sao chiếu mệnh riêng biệt. Tùy vào năm sinh, tuổi mụ của bạn mà sao chiếu mệnh này tốt hay xấu. Trong Cửu Diệu Tinh Quân, các chuyên gia xác định rằng có 9 sao chiếu mệnh. Nếu trong năm bạn gặp được sao tốt chiếu mệnh thì mọi việc diễn ra khá thuận lợi, hanh thông. Mọi việc đều thành công như ước muốn, vạn sự như ý, bình an, may mắn.

Tuy nhiên nếu trong năm gặp phải sao xấu chiếu mệnh thì cần cúng sao giải hạn để cầu bình an và may mắn. Nếu không bạn sẽ đối mặt với cục diện khó khăn, nguy hiểm. Ảnh hưởng đến sự nghiệp, tình cảm lẫn sức khỏe của bản thân.

Trong Cửu Diệu Tinh Quân, 9 sao chiếu mệnh này ứng với 9 năm và luân phiên xoay vòng. Hết sao này lại đến sao khác, cứ lặp đi lặp lại theo quy luật của tự nhiên. Sao chiếu mệnh được xoay vòng lần lượt như sau: Thái Dương, Thái Âm, Thái Bạch, Vân Hớn, Mộc Đức, Thổ Tú, Thủy Diệu, La Hầu, Kế Đô.

9 sao này ứng với 9 Tinh tú của trái đất là Mặt trời, Mặt trăng, Sao Kim, Sao Mộc, Sao Thủy, Sao Hỏa, Sao Thổ, Sao Nam Tào và Sao Bắc Đẩu. 9 sao chiếu mệnh này có nhiệm vụ theo dõi và quản lý số mệnh của con người.

Sao chiếu mệnh là gì? chi tiết sao nào tốt, sao nào xấu với 12 con giáp

Theo tử vi, hàng năm mỗi người đều có sao chiếu mệnh. Có tất cả 9 ngôi sao được gọi là Cửu Diệu, luân phiên 9 năm trở lại một lần. Cửu diệu tinh bao gồm cả sao tốt và sao xấu, nếu trong cùng một năm gặp cả sao xấu và hạn xấu thì người thuộc tuổi đó nên cúng dâng sao giải hạn để hóa giải, giảm nhẹ tai ương.

Sao chiếu mệnh là gì ?

Theo nhận định của các chuyên gia về phong thủy, mỗi năm bạn sẽ gặp một sao chiếu mệnh riêng biệt. Tùy vào năm sinh, tuổi mụ của bạn mà sao chiếu mệnh này tốt hay xấu. Trong Cửu Diệu Tinh Quân, các chuyên gia xác định rằng có 9 sao chiếu mệnh. Nếu trong năm bạn gặp được sao tốt chiếu mệnh thì mọi việc diễn ra khá thuận lợi, hanh thông. Mọi việc đều thành công như ước muốn, vạn sự như ý, bình an, may mắn.

Tuy nhiên nếu trong năm gặp phải sao xấu chiếu mệnh thì cần cúng sao giải hạn để cầu bình an và may mắn. Nếu không bạn sẽ đối mặt với cục diện khó khăn, nguy hiểm. Ảnh hưởng đến sự nghiệp, tình cảm lẫn sức khỏe của bản thân.

Trong Cửu Diệu Tinh Quân, 9 sao chiếu mệnh này ứng với 9 năm và luân phiên xoay vòng. Hết sao này lại đến sao khác, cứ lặp đi lặp lại theo quy luật của tự nhiên. Sao chiếu mệnh được xoay vòng lần lượt như sau: Thái Dương, Thái Âm, Thái Bạch, Vân Hớn, Mộc Đức, Thổ Tú, Thủy Diệu, La Hầu, Kế Đô.

9 sao này ứng với 9 Tinh tú của trái đất là Mặt trời, Mặt trăng, Sao Kim, Sao Mộc, Sao Thủy, Sao Hỏa, Sao Thổ, Sao Nam Tào và Sao Bắc Đẩu. 9 sao chiếu mệnh này có nhiệm vụ theo dõi và quản lý số mệnh của con người.

Bảng xem sao chiếu mệnh và ý nghĩa của sao chiếu mạng tốt hay xấu?

05/02/2017 0 Comments Bảng xem sao chiếu mệnh, Sao chiếu mệnh 2017, Sao Kế Đô, Sao La Hầu, Sao Mộc Đức, Sao Thái Âm, Sao Thái Bạch, Sao Thái Dương, Sao Thổ Tú, Sao Thủy Diệu, Sao Vân Hớn, Xem sao chiếu mệnh 2017

Mỗi năm ứng với thiên can của mỗi người, mỗi bản mệnh lại khác nhau và sao chiếu mệnh cũng sẽ khác nhau. Dưới đây là bảng xem sao chiếu mệnh để xem tốt hay xấu, khi đó bạn có thể quyết định nên làm lễ dâng sao giải hạn hay không.

BẢNG COI SAO CHO NGƯỜI NAM, NỮ

  • Sao Thủy Diệu năm 2021 chiếu mệnh những tuổi nào, cách hóa giải ra sao?
  • Sao Vân Hớn năm 2021 chiếu mệnh những tuổi nào, cách hóa giải ra sao?
  • Sao Mộc Đức năm 2021 chiếu mệnh những tuổi nào, cách hóa giải ra sao?

SAO NAM

SỐ TUỔI

SAO NỮ

La Hầu

10-19-28-37-46-55-64-73-82-91

Kế Đô
Thổ Tú

11-20-29-38-47-56-65-74-83-92

Vân Hán
Thủy Diệu

12-21-30-39-48-57-66-75-84-93

Mộc Đức
Thái Bạch

13-22-31-40-49-58-67-76-85-94

Thái Âm
Thái Dương

14-23-32-41-50-59-68-77-68-95

Thổ Tú
Vân Hán

15-24-33-42-51-60-69-78-87-69

La Hâu
Kế Đô

16-25-34-43-52-61-70-79-88-97

Thái Dương
Thái Âm

17-26-35-44-53-62-71-80-89-97

Thái Bạch
Mộc Dức

18-27-36-45-54-63-72-81-90-99

Thủy Diệu
Sao La Hầu:

Sao La Hầu chắc nhiều người sẽ chưa biết sao La Hầu là gì? Trong tử vi năm nay những ai bị sao La Hầu chiếu mạng nên làm lễ sớ dâng sao giải hạn.

Sao La Hầu là hung tin của nam giới nhưng nữ giới cũng bi ai chẳng kém, thường đem lại điềm giữ không may liên quan đến luật pháp, công quyền, tranh cãi, ăn nói thị phi, tai nạn, bênh tật về tai mắt, máu huyết, hao tài. Nhiều chuyện phiền muộn, sầu bi. Xấu nhất là tháng giêng và tháng 2 âm lịch.

Sao Thổ Tú [nhiều người gọi là Thổ tinh]:

Sao Thổ Tú tốt hay xấu chắc nhiều người chưa rõ lắm. Nếu năm nay những ai bị sao Thổ Tú chiếu mạng nên làm lễ giải hạn sao Thổ Tú.

Thổ Tú thường đem lại sự trở ngại, xung khắc miệng tiếng, có kẻ dấu tay sinh ra thưa kiện, xuất hành không thuận, giao đạo bất hòa, chăn nuôi thua lỗ, sức khỏe yếu, xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch.

Sao Thủy Diệu [còn gọi là thủy tinh]:

Sao Thủy Diệu tốt hay xấu còn thùy thuộc vào tháng. Với những ai có sao Thủy Diệu chiếu mạng cũng nên làm lễ dâng sao giải hạn.

Sao Thủy Diệu tốt nhưng cũng kỵ tháng 4 và tháng 8 âm lịch. Chủ về tài lộc hỉ, không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói [nhất là đối với nữ giới] nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Sao Thái Bạch [kim tinh]:

Sao Thái Bạch chiếu mạng sẽ là hung tin, bởi Sao Thái Bạch là ngôi sao mang vận xấu nhất trong các sao.

Thái Bạch là sao xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.

Sao Thái Dương:

Sao Thái Dương đem lại sự tốt lành, phát triển về công danh, an khang thịnh vượng, nhiều tin vui, tài lộc cho nam, còn nữ lại hay bị đau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.

Sao Vân Hớn [hỏa tinh]:

Sao Vân Hớn chiếu mạng, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, làm ăn mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, đâu ốm, nóng nảy, mồm miệng. Nam gặp tai tinh, bị kiện, thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 2, tháng 8 âm lịch.

Sao Kế Đô:

Sao Kế Đô là hung tin của nữ giới, thường đem lại tai nạn, hao tài tốn của, tang khó, bệnh tật, thị phi, đau khổ buồn rầu, họa vô đơn chí, trong gia đình có việc không may. Xấu nhất là vào tháng 3, tháng 9 âm lịch.

Sao Thái Âm [mặt trăng]:

Sao Thái Âm tốt với nam lẫn nữ về công danh và tiền bạc, hỉ sự vào tháng 9 nhưng lại gây đau ốm bệnh tật, sinh đẻ có nguy hiểm cho nữ giới vào tháng 10.

Sao Mộc Đức [mộc tinh]:

Sao này có ý nghĩa đem lại sự an vui, tốt lành, may mắn và nhiều mặt nhất là tôn sự. Tốt vào tháng 10 và tháng Chạp âm lịch. Nhưng nữ giới đề phòng bệnh tật phát sinh nhất là về máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt.

Việc cúng sao giải hạn có thể làm bằng lễ vật dâng sao cúng khấn nhưng cũng có thể thay việc cúng sao hạn bằng việc cẩn trọng trong mọi hoạt động, giữ cho tân hồn thuần hậu.

Sao chiếu mệnh là gì?

Vũ trụ rộng lớn luôn luôntuần hoàn luôn luôn luônchuyển dịch. Vì vậy nên mơi có việcthời tiếtthayđổi theo bốn mùaXuânHạThuĐông.Đời người cũng vậy nó sẽ trở nênthăng trầm theo quy luật này. Các ngôisao chiếu mệnh cũngđượcchiêm nghiệm nguyên lýđó vàtìm rađượccác yếu tố cóảnh hưởng trong cuộc đời từsự tuần hoàn của vũ trụ. Vận mệnh của một conngười sẽ chịu ảnh hưởng dùít dù nhiều từ cácsự kiện khác nhau. Để có thểdiễn tả cácyếu tốxấu tốt cáccụtừ ngày xưađã đưa ra các yếu tố nhưSao và Hạn chotừng người theo các năm.


Những sao khác nhau cóảnh hưởng khác nhauđến số mệnh của từng người. Nam nữ rất khác biệt trongâm dương và trong sao chiếu mệnh cũng thế.Có câu"Nam La Hầu, Nữ Kế Đô."để chỉ ra rằngđâylà hai sao rất xấu có thểđược gọi là Hung Tinh cho 2 phái. Bên cạnh sao xấu thì cũng có một số sao tốtcó thẻ kểđến nhưsaoSao Mộc Đứcđây là saotốt cho cả nam lẫn nữ,hay còn gọi làCát Tinh, phúc tinh.


Đối với một người khi gặp phải Sao Hạn xấu thì có thể giải quyếtbằngcách Cúng Sao Giải Hạn.Mặc dùkhông thể chuyểnđổihoàn toàn từ xấu sangtốt nhưng cũng có thểgiảm thiểu sự rủi ro trong năm.

Sao chiếu mệnh là gì?

Chúng ta đều biết vũ trụ luôn vận động và dịch chuyển. Chính vì thế mọi sự vật tồn tại luôn vận động và biến đổi không ngừng. Điều này có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống, sự thăng trầm của đời người. Và dựa theo quy luật đó sự biến đổi các biến cố đời người được sắp xếp theo nguyên lý Biến Dịch của sao hạn. Mỗi sao chiếu mệnh sẽ mang đến một vận hạn nhất định áp đặt lên cuộc đời con người và bắt buộc phải trải qua. Điều này cũng chính là chi tiết của sự ảnh hưởng theo sự tuần hoàn của vũ trụ mà con người sẽ phải chịu ảnh hưởng. Vì thế để diễn tả những yếu tố biến dịch tốt xấu đó người xưa đã đưa ra các Sao và Hạn cho từng năm.

Như đã nói ở trên thì mỗi sao sẽ mang đến một hạn riêng biệt. Vì thế tùy theo từng năm mà mỗi người sẽ gặp những sao và có vận hạn tốt xấu riêng biệt. Đặc biệt tùy theo từng sao và hạn mà nam hay nữ sẽ có những ảnh hưởng khác nhau. Có thể cùng là một sao và hạn nhưng nếu là nam thì xấu hơn so với nữ… Do đó người xưa có câu:“Nam La Hầu, Nữ Kế Đô.” Đây là hai sao rất xấu cho nam và nữ riêng biệt, được gọi là Hung Tinh. Còn riêng Sao Mộc Đức thì tốt cho cả nam và nữ, nên được gọi là Kiết Tinh [Cát Tinh].

Vậy trong vũ trụ có tổng thể bao nhiêu sao chiếu mệnh. Ý nghĩa tốt xấu của các nhóm sao như thế nào?

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề