Yêu thích nghĩa là gì

Skip to content

Thích, yêu và thương đôi khi khoảng cách chỉ là một sợi chỉ mảnh vô hình. Nhiều lúc bạn nghĩ mình đã yêu, nhưng thực ra khoảng cách vẫn ở đó. Tình cảm của họ dành chỉ bạn mới chỉ dừng lại ở giai đoạn thích. Vậy thích, yêu và thương khác nhau như thế nào? Hãy cùng đi tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây của Khacnhaugiua.vn.

1. Định nghĩa

Yêu, thích và thương khác nhau từ cách định nghĩa những loại cảm xúc này.

Yêu, thích, và thương vốn dĩ đã khác nhau trong cách người ta định nghĩa về những kiểu cảm xúc này.

Thích đơn giản là có chút cảm tình với ai đó, thoáng qua, đọng lại khiến bạn có thể buồn vu vơ, cũng có thể khiến bạn khẽ cười rồi lắc đầu ngại ngùng.

Yêu là bước tiếp theo của một mối quan hệ với rất nhiều hành động và cảm xúc phức tạp lẫn lộn như: luôn nghĩ về một ai đó, đôi lúc trong vô thức chợt gọi tên, ghen tuông, hờn giận, cãi vã, nhớ nhung…

Trong khi đó, thương có thể là một hành động còn vượt qua yêu về mức độ thấu cảm nhưng vẫn giữ nguyên cảm xúc yêu thương thậm chí còn yêu hơn những ngày mới bắt đầu mối quan hệ chính thức. Trong một số trường hợp, thương là bước cuối cùng của một tình yêu không thể nào quên. 

2. Cảm xúc khi ở bên nhau

Yêu là cảm giác cần phải được gắn bó cả đời. 

Thích thì bạn sẽ có cảm giác muốn được ở bên đối phương. Trong khi đó, yêu lại là cảm giác cần phải được gắn bó cả đời. Thương còn mang lại cảm giác sâu nặng hơn yêu bởi đây là động từ được sử dụng khi hai người trong một mối quan hệ đã tương đối hiểu, chấp nhận, tôn vinh, cam kết với nhau.

Cụ thể, nói một cách dễ hiểu, thích là cảm giác muốn được đến gần đối phương. Yêu là không tách ra được. Còn thương thì ở một mức độ gắn bó cao hơn, có thể đi tới cuối những khoảnh khắc cuối cùng của hạnh phúc của một đời người.

Khi gặp người mình thích đơn thuần là vui. Trong khi đó, khi gặp mình yêu bạn có thể mang theo cảm giác hồi hộp. Còn thương ai đó cũng đồng nghĩa với việc bạn sẽ thực sự thoải mái, hạnh phúc, được yêu thương khi ở bên đối phương.

3. Bản chất

Bản chất của yêu là sự hy sinh. 

Bản chất của việc thích một ai đó chính là chiếm hữu. Trong khi đó, bản chất của yêu là sự hy sinh. Đối với thương, bản chất của nó là sự chấp nhận, thấu hiểu và yêu một người sâu đậm với mức độ rất lớn.

Có nhiều người còn cho rằng, thích là nhận lại, yêu là cho đi. Bạn có thể thích một người nào đó vì họ khiến bạn vui vẻ với những nguồn năng lượng tích cực, thu hút. Nhưng khi bạn yêu thương một ai đó thật lòng, điều bạn mong muốn chính là khiến đối phương luôn cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc.

4. Sự thay thế

Thích ai đó cũng nhanh như cách hết thích một ai đó.

Do thích một ai đó đôi khi chỉ là cảm xúc thoáng qua, không có tính bền vững nên có thể thay đổi bất cứ lúc nào. Trong khi đó, bước vào một mối quan hệ chính thức và nghiêm túc với đối phương đồng nghĩa với việc bạn cần học cách chấp nhận bên cạnh những yêu thương cho đi và nhận lại.

Chấp nhận những điểm xấu của nhau, chấp nhận những khác biệt, chấp nhận hoàn cảnh gia đình… Và khi những chấp nhận đạt đến mức thấu hiểu, hai cá thể có cảm giác như hoà làm một thì thương xuất hiện.

5. Sự thể hiện bản thân

Khi yêu thật lòng người khác, bạn sẽ có xu hướng muốn cho họ biết và bao dung với con người thật của mình

Thích một ai đó có thể khiến bạn chưa đủ sự tin tưởng để bộc lộ hết con người mình cho đối phương. Tuy nhiên, khi yêu thật lòng người khác, bạn sẽ có xu hướng muốn cho họ biết và bao dung với con người thật của mình, với những lỗi lầm của mình. Bởi con người thật của nhau mà không yêu thì tình yêu đó không thể lâu bền. Thương thậm chí còn mang mức độ sâu hơn khi bạn có thể cảm thông, và yêu luôn những khuyết điểm của đối phương, sẵn sàng lắng nghe và chia sẻ cùng họ.

Cảm xúc của con người là thứ vốn rất khó để gọi tên, định nghĩa bởi nó hoàn toàn thiên về cảm nhận và chiêm nghiệm của mỗi người. Hy vọng những thông tin được Khacnhaugiua.vn đưa ra trên đây có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về bản thân, về những mối quan hệ xung quanh mình mà đôi khi cuộc sống bận rộn hoặc bản thân chưa đủ kinh nghiệm sống khiến bạn bối rối và nhầm lẫn.

1. Hắn căm ghét và yêu thích chiếc nhẫn, căm ghét và yêu thích chính bản thân mình

He hates and loves the Ring, as he hates and loves himself.

2. Ghế tựa yêu thích của tôi.

My favourite armchair.

3. Cuối tuần, tôi yêu thích tên lửa.

On weekends, I love rockets.

4. Đó là bài thơ yêu thích của tôi.

It's my favorite poem.

5. Đó là cuốn sách yêu thích của tôi.

That's my favorite book.

6. Chẳng phải phim yêu thích của cậu sao?

Isn't that your favorite movie?

7. Bài hát yêu thích của mẹ con đấy.

A favorite of your mom's.

8. Chủ nhật lại là ngày yêu thích của tôi.

Sunday is my favorite day again.

9. Dạy con yêu thích đọc sách và học hỏi

Instill in Your Children a Love for Reading and Studying

10. Liên Hoa, ta thực sự rất yêu thích ngươi.

Lotus, I really love you

11. Xin hoan nghênh tác giả yêu thích của tôi,

Please welcome my new favorite author,

12. Cái dây buộc tóc yêu thích của em ấy.

My special hairband.

13. Bạn muốn 1 nhân vật ích kỷ được yêu thích?

AS: So how do you make a selfish character likable?

14. Có một câu nói Do Thái mà tôi yêu thích.

There's a Jewish saying that I love.

15. Tôi luôn yêu thích hệ thống cống rãnh trong trường.

Of all the sewers on campus, this one has always been my favorite.

16. Một trong những danh ngôn yêu thích của tôi là

One of my favorite quotes is,

17. Anh có thể là khách hàng yêu thích của tôi đấy.

You might be my new favorite client.

18. Chúng ta yêu thích Kinh Thánh và các thánh thư khác.

We love the Bible and other scriptures.

19. Trang yêu thích của tôi là trang "Giới thiệu tác giả".

My favorite page is the "About the author" page.

20. Học cách yêu thích làm việc và tránh không lười biếng.

Learn to love work and avoid idleness.

21. Và các anh đã phá hỏng giấc mơ yêu thích của tôi.

You interrupted my favourite dream!

22. - đồ chơi yêu thích , băng video , và sách ở nơi dễ thấy

- favorite toys , videotapes , and books in plain view

23. Nói giống như có bài hát yêu thích nhất của Beatle vậy.

It's kind of like having a favorite Beatle.

24. như cọng cần tây yêu thích của cô vừa bước vào í.

Like your favorite stalk of celery that just walked in.

25. “Những ca khúc bất hủ được yêu thích nhất trong những ngày Tết”.

"Voters prefer familiar faces in hard times".

26. Những bài hát yêu thích giúp bạn lạc quan và lên tinh thần

Favorite songs that are positive and upbuilding

27. Hoạt hình và hội họa luôn là niềm yêu thích nhất của tôi.

Animation and art has always been my first love.

28. Thanh long là loại trái cây được yêu thích ở Cam-pu-chia

Dragon fruit is popular in Cambodia

29. Biển giảm giá 50% ngoài cửa hàng yêu thích cũng là vô nghĩa.

The 50% off sign outside of your favorite store is meaningless.

30. Lòng yêu thích chơi thể thao đã chuyển sang khát vọng chiến thắng.

Love of playing shifted to a passion for winning.

31. Kam Waen trở nên yêu thích Somdet Chao Phraya ngỡ ngàng của Nak.

Kam Waen became Somdet Chao Phraya’s favorite much to the dismay of Nak.

32. Tôi yêu thích ngày Sa Bát, Tiệc Thánh, và ý nghĩa của chúng.

I love the Sabbath, the sacrament, and what they mean.

33. Hãy chung tay giúp đỡ quỹ khuyến khích yêu thích đọc sách - Indigo

help providing books to schools who need help support Indigo love of reading fund

34. Và chiếc ghế Bertoia đằng sau là chiếc ghế yêu thích của tôi.

And the Bertoia chair in the background is my favorite chair.

35. Tại sao những người yêu thích lẽ thật lũ lượt đến với Giê-su?

Why did lovers of truth flock to Jesus?

36. Những thứ anh yêu thích, những kẻ anh lựa chọn, chúng đang gánh chịu!

All your favorites, all your chosen, they are suffering!

37. * không hăng say tham gia các hoạt động hay những trò yêu thích nữa

* having no desire to take part in favorite things or activities

38. Và đây là cái cuối cùng: một loài tôi yêu thích, dạng chong chóng.

And then this last one, one of my favorites, this pinwheel design.

39. Một lần nữa, giao diện yêu thích của chúng ta, hệ iOS cho não.

So again, our favorite interface, the iOS of the mind.

40. Như tôi đã nói, các nhà địa chất rất yêu thích miệng núi lửa.

As I told you, geologists love craters.

41. Một loại nhạc cụ được người Y-sơ-ra-ên yêu thích là sáo.

A favorite wind instrument of the Israelites was the flute.

42. Vì yêu thích những điều thiêng liêng, “Chúa Giê-su khôn-ngoan càng thêm”.

Because of his love for spiritual things, “Jesus went on progressing in wisdom.”

43. Lãnh đạo vô cùng yêu thích năng lực phân tích vụ án của anh.

The bureau is impressed with your investigative talents.

44. Làm thế nào mà tôi có thể khiến người ghét thơ yêu thích tôi?

How do I get people who hate poetry to love me?

45. Yêu thích các loại rượu ngâm chua không làm người ta ngu ngốc đâu.

Predilection for sour mash doesn't make a man stupid.

46. Anh đã nhận được quà của em, những viên kẹo dừa anh yêu thích.

Those pink coconut things... have made me quite popular.

47. Bạn muốn hiểu các tính năng nào trên trang web của bạn phổ biến nhất với những người yêu thích thực phẩm và rượu, người yêu thích thể thao và các phân khúc khách hàng khác.

You want to understand which features on your site are most popular with food and wine enthusiasts, sports enthusiasts, and other customer segments.

48. Thực ra nó là một loại bơ yêu thích cho bữa sáng của người Anh.

Marmite is a breakfast spread beloved of the British.

49. Những người yêu thích Frankenstein... hãy chứng kiến anh trả hận... với Joe Đại Liên.

Audience favorite Frankenstein resumes his bitter grudge match with Machine Gun Joe.

50. Càng khéo léo và thành thạo, bạn sẽ càng yêu thích công việc của mình.

The more skillful you are, the more you will enjoy your work.

Video liên quan

Chủ Đề