All for dùng như thế nào
A. all (đại từ) có thể được theo sau bởi of + the/this/these/that/those các sở hữu và các danh từ riêng.
Show
Both (đại từ) + of có thể được dùng tương tự nhưng chỉ ở các hình thức số nhiều. of ở đây thường được bỏ đi đặc biệt all + một danh từ/ đại từ số ít. All the town (tất cả thị xã.) All his life (suốt đời ông ta.) All (of) these (tất cả những thứ này. ) All (of) Tom’s boy (tất cả những cậu con trai của Tom). Both (of) the towns (cả hai thị xã.) Both (of) his parents (cả hai bố mẹ anh ấy). B. với all/both + of + nhân xưng đại từ thì of có thể bỏ được. All of it (tất cả của nó). Both of them (cả hai chúng nó ). Nhưng có một cấu trúc chọn lựa, nhân xưng đại từ + all/both. All of it được thay bằng it all All of us = we all (chủ từ), us all (túc từ) (tất cả chúng tôi) All of you= you all (tất cả các bạn). All of them= they all (chủ từ), them all (túc từ) (tất cả họ). Tương tự: Both of us = we both hay us both (cả hai chúng tôi). Both of you= you both (cả hai ban). Both of them = they both hay them both (cả hai trong số họ). All of them were broken = they were all broken (tất cả/ chúng đều bị gãy). All/both of us went = We all/both went (Tất cả/ cả hai chúng tôi đã đi). We ate all/both the cakes (chúng tôi đã ăn tất cả/cả hai cái bánh). We ate all/both of them. (chúng tôi đã ăn tất cả/ cả hai cái). C. Khi một trong những đại từ này + all/both là chủ từ của một thì kép thì trợ động từ thường đặt trước all/both. We are all waiting (tất cả chúng tôi đang chờ đợi). You must both help me (cả hai bạn phải giúp tôi). - Be cũng được đặt trước all/both trừ khi nó được dùng trong những câu trả lời ngắn. We are all/both ready. (tất cả/ cả hai chúng tôi đều sẵn sàng). Nhưng: who is ready ? we all are/ we both are (ai sẵn sàng rồi? tất cả chúng tôi/cả hai chúng tôi). Các trợ động từ khác dùng một mình và thì đơn giản của các động từ nguyên theo sau all/both: You all have maps (tất cả các bạn đều có những bản đồ) They both knew where to go. (cả hai chúng nó biết đi đâu) D. each giống như both có thể được theo sau bởi of + these/those (chỉ các hình thức số nhiều) of ở đây không được bỏ: Each of the boys (mỗi cậu con trai). Each of these (mỗi thứ này). Each of us/you/them, tuy nhiên có thể được thay bằng đại từ + each: Each of you = you each (mỗi bạn) Each of us = we each (chủ từ), us each (túc từ gián tiếp) (mỗi chúng ta). Each of them = they each (chủ từ), them each (túc từ gián tiếp) (mỗi chúng nó). We each sent in a report (mỗi chúng tôi đã nộp một báo cáo). They gave us each a form to fill in. (Họ đã cho mỗi chúng tôi một mẫu đơn để điển vào). - Lưu ý rằng each of us/you/them là số ít: Nhưng we/you/they each thì ở số nhiều: We each have a map (Mỗi chúng tôi có một tấm bản đồ). - Các động từ dùng với we/you/they each thì theo như các mục đã nói ở C đối với all và both: They have each been questioned (Mỗi chúng nó đều bị hỏi cung). loigiaihay.com Em chào thầy :), Em có thắc mắc về cách dùng cụm từ trong câu này thầy ạ: Of all the people who submitted a resume, Mr. Bacon has the most impressive cover letter. Câu hỏi: Câu này em thấy thắc mắc cụm từ “of all the people”, em thường gặp “all of the people” hơn, có khác nhau giữa chúng về ngữ pháp và nghĩa không ạ ? Em cảm ơn! 1 Câu trả lời Có khác nhau chứ em.
So sánh hai ví dụ sau:
Please login or Register to submit your answer All, Most, Some, None chỉ số lượng, lượng theo từng cấp độ toàn thể, phần lớn, một số và không gì cả. Bài viết dưới đây giới thiệu chi tiết cách sử dụng của 4 từ này. 1. Cách dùng All (of)1.1. Cách dùng All
Ví dụ:
Khi All không đi kèm mạo từ
Ví dụ:
Ví dụ:
1.2. Cách dùng All of
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
All không có of kèm sau
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
All đi với đại từ nhân xưng
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ảnh: SlidePlayer 2. Cách dùng Most (of)Most là từ chỉ lượng (quantifier), được dùng để nói về lượng, số lượng, cấp độ. Ta dùng Most với một danh từ (khi đó, most giữ vai trò từ hạn định – determiner) hoặc không đi kèm danh từ (khi đó, most giữ vai trò đại từ - pronoun). Ta cũng có thể dùng Most với với tính từ và trạng từ để tạo thành thể so sánh nhất. 2.1. Most đi với danh từ
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
2.2. Most không đi với danh từ:
Ví dụ:
3. Cách dùng Some (of)3.1. Cách dùng Some
Ví dụ:
Dạng phát âm yếu của Some /səm/
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Dạng phát âm mạnh của Some
Ví dụ:
Ví dụ:
Some đi với số
Ví dụ:
3.2. Cách dùng Some of
Ví dụ:
4. Cách dùng No
Ví dụ:
Ví dụ:
5. Cách dùng None (of)5.1. Cách dùng None
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
5.2. Cách dùng None of
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Xem thêm:
|