Backlog La gì

Đơn hàng tồn đọng (tiếng Anh: Backlog) có thể ảnh hưởng đến thu nhập trong tương lai của công ty vì đơn hàng tồn đọng có thể cho thấy công ty không thể đáp ứng nhu cầu.

Backlog La gì

Hình minh họa (Nguồn: squarespace.com)

Đơn hàng tồn đọng (Backlog)

Khái niệm

Đơn hàng tồn đọng trong tiếng Anh là Backlog.

Đơn hàng tồn đọng là sự tích tụ công việc cần phải hoàn thành. Thuật ngữ "Đơn hàng tồn đọng" có một số ứng dụng trong kế toán và tài chính. Ví dụ, nó có thể đề cập đến các đơn đặt hàng người mua của một công ty đang chờ được thực hiện hoặc một đống giấy tờ tài chính, chẳng hạn như các giấy tờ vay nợ cần được xử lý.

Khi một công ty đại chúng có đơn hàng tồn đọng, nó có thể ám chỉ đến các cổ đông vì đơn hàng tồn đọng có thể ảnh hưởng đến thu nhập trong tương lai của công ty vì đơn hàng tồn đọng có thể cho thấy công ty không thể đáp ứng nhu cầu.

Ý nghĩa

Thuật ngữ "đơn hàng tồn đọng" được sử dụng để chỉ khối lượng công việc hiện vượt quá năng lực sản xuất của một công ty hoặc ban ngành, thường được sử dụng trong xây dựng hoặc sản xuất. Sự hiện diện của nó có thể có ý nghĩa tích cực hoặc tiêu cực. Ví dụ, việc tồn đọng đơn đặt hàng sản phẩm tăng có thể cho thấy doanh số tăng.

Mặt khác, các công ty thường muốn tránh đơn hàng tồn đọng vì nó có thể chỉ sự kém hiệu quả trong qui trình sản xuất. Tương tự như vậy, đơn hàng tồn đọng giảm có thể là một dấu hiệu rõ ràng của nhu cầu tụt hậu nhưng cũng có thể biểu thị cải thiện hiệu quả sản xuất. Đương nhiên, đơn hàng tồn đọng bất ngờ có thể làm tổn hại tới dự báo và lịch trình sản xuất.

Ví dụ về đơn hàng tồn đọng

Khi Apple ra mắt iPhone X, phiên bản kỷ niệm 10 năm của iPhone vào tháng 10 năm 2017, nhu cầu ban đầu rất lớn cho điện thoại đã tạo ra một đơn hàng tồn đọng kéo dài hàng tuần cho các đơn đặt hàng trước. Apple đã buộc phải trì hoãn các lô hàng đến cuối tháng 11 và sau đó một lần nữa đến tháng 12 để khách hàng đặt hàng trước điện thoại khi ra mắt. 

Nhiều người đã chỉ trích đơ hàng tồn đọng là một ví dụ về việc dự báo doanh số bán hàng kém của Apple, một tình huống tương tự xảy ra khi công ty ra mắt sản phẩm Apple Watch vào năm 2015.

Cuộc khủng hoảng nhà ở năm 2008 dẫn đến tồn đọng các nhà ở bị tịch thu trong đó những người cho thuê có hàng tồn kho lớn về tài sản nhà ở mà họ cần để bán và cho ra khỏi sổ sách. Với những ngôi nhà sắp bị tịch thu với tốc độ nhanh hơn nhiều so với thông thường, những người cho thuê không có khả năng xử lý tất cả các nhà bị tịch thu một cách kịp thời. 

Trong nhiều trường hợp, những người cho thuê đơn hàng tồn đọng này dẫn đến tình huống những người thuê nhà nợ quá hạn có thể ở lại nhà của chủ trong vài năm mà không thực hiện bất kỳ khoản thanh toán thế chấp nào. Việc thu hồi nhà ở đã không bắt đầu một cách nghiêm túc cho đến khi các đơn hàng tồn đọng như vậy hầu hết được xóa đi.

(Tài liệu tham khảo: investopedia.com)

Thông tin thuật ngữ

   
Tiếng Anh Backlog
Tiếng Việt Tồn Đọng
Chủ đề Kinh tế

Định nghĩa - Khái niệm

Backlog là gì?

  • Backlog là Tồn Đọng.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

Thuật ngữ tương tự - liên quan

Danh sách các thuật ngữ liên quan Backlog

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Backlog là gì? (hay Tồn Đọng nghĩa là gì?) Định nghĩa Backlog là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Backlog / Tồn Đọng. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    Backlog là gì? Backlog dịch ra tiếng việt có nghĩa là tồn đọng và tường được hiểu theo ý nghĩa là công việc tồn đọng. Về cơ bản, backlog là một danh sách “việc cần làm” của các nhiệm vụ nhỏ hơn, tất cả đều cần được hoàn thành trong một dự án hoặc sprint. Nó thường bao gồm các câu chuyện của người dùng, sửa lỗi và cập nhật sản phẩm. Điều quan trọng, công việc tồn đọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, vì vậy các nhóm luôn biết họ cần tập trung vào điều gì tiếp theo.

    Trong bài viết hôm nay, hãy cùng Đọc Sách Hay để hiểu rõ hơn về ý nghĩa của backlog là gì trong phát triển sản phẩm nhé!

    Trong phát triển nhanh, backlog được hiểu là tồn đọng hay công việc tồn đọng, là một danh sách các nhiệm vụ cần thiết để hỗ trợ một kế hoạch chiến lược lớn hơn. Trong bối cảnh phát triển sản phẩm, nó chứa danh sách ưu tiên các mục mà nhóm đã đồng ý làm việc tiếp theo. Các mặt hàng điển hình trên một sản phẩm tồn đọng bao gồm các câu chuyện của người dùng, các thay đổi đối với chức năng hiện có và các bản sửa lỗi.

    Backlog La gì
    Trong phát triển nhanh, backlog được hiểu là tồn đọng hay công việc tồn đọng

    Một thành phần quan trọng mang lại ý nghĩa tồn đọng là các mục của nó được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. Các hạng mục được xếp hạng cao nhất trong danh sách đại diện cho các hạng mục quan trọng nhất hoặc khẩn cấp nhất mà nhóm phải hoàn thành.

    Tại sao Backlog lại quan trọng đối với Người quản lý sản phẩm?

    Giám đốc sản phẩm (PM) phải tập trung vào các mục tiêu cấp cao để giải quyết các vấn đề cho thị trường mục tiêu của họ. Điều này có nghĩa là các PM dành phần lớn thời gian cho các sáng kiến ​​chiến lược như thực hiện nghiên cứu thị trường, nghiên cứu dữ liệu sử dụng các sản phẩm hiện có của họ và trao đổi với các bên liên quan như nhóm bán hàng và khách hàng của họ. Các PM sau đó chuyển những gì họ học được thành một lộ trình sản phẩm, bản thân nó là một kế hoạch chiến lược cấp cao cho sản phẩm .

    Nhưng để các PM đưa sản phẩm ra thị trường một cách thành công, các kế hoạch và mục tiêu tổng thể của họ cần phải được chuyển thành các chi tiết ở cấp độ nhiệm vụ. Đây là nơi backlog xuất hiện. Nó cung cấp một danh sách ưu tiên các hạng mục có thể hành động để nhóm làm việc.

    Với backlog, người quản lý sản phẩm biết nhóm của họ luôn có một loạt các nhiệm vụ tiếp theo, điều này sẽ giúp cho sự phát triển của sản phẩm về phía trước.

    Backlog La gì
    Tầm quan trọng của Backlog

    Mục đích của Backlog là gì?

    Một công việc tồn đọng có thể phục vụ một số chức năng quan trọng cho một tổ chức:

    Cung cấp một nguồn sự thật duy nhất cho công việc theo kế hoạch của nhóm

    Khi một nhóm đa chức năng làm việc từ một sản phẩm tồn đọng (product backlog), nhóm sẽ biết rằng họ không bao giờ cần phải tìm kiếm những gì sẽ làm tiếp theo hoặc tự hỏi họ nên ưu tiên công việc của mình theo thứ tự nào. Nó thể hiện một kế hoạch đã được thống nhất cho các hạng mục mà nhóm sẽ giải quyết tiếp theo.

    Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thảo luận nhóm

    Không phải tất cả các mục trong một sản phẩm tồn đọng đều được hoàn thiện và sẵn sàng để làm việc. Đôi khi một nhóm sẽ đặt các hạng mục vào mục tồn đọng – ở cuối, để cho biết chúng chưa phải là nhiệm vụ ưu tiên – làm bàn đạp để thảo luận thêm. Điều này làm cho chúng trở thành một công cụ hữu ích để tạo điều kiện thuận lợi cho các cuộc trò chuyện giữa một nhóm đa chức năng. Chúng giúp nhóm thảo luận về cách ưu tiên công việc trên một sản phẩm, những phụ thuộc hoặc xung đột lẫn nhau (nếu có) mà một mặt hàng có thể tạo ra,…

    Giúp bạn dễ dàng hơn trong việc phân công công việc

    Khi một nhóm sản phẩm cùng nhau lập kế hoạch công việc cho một khoảng thời gian cụ thể sắp tới, công việc tồn đọng sẽ giúp việc phân công nhiệm vụ cho từng người trở nên dễ dàng hơn nhiều. Các nhiệm vụ đã được viết ra, sắp xếp theo mức độ ưu tiên của chúng và nhóm có thể chỉ cần giao các mục có mức độ ưu tiên cao nhất cho các thành viên thích hợp nhất trong nhóm.

    Đặc biệt, đối với các tổ chức nhanh nhẹn, đây là lúc mà một công việc tồn đọng của sprint xuất hiện.

    Một số thuật ngữ liên quan đến Backlog

    Product Backlog là gì?

    Product Backlog dịch ra tiếng Việt có nghĩa là sản phẩm tồn đọng. Sản phẩm tồn đọng liệt kê và ưu tiên các chi tiết cấp nhiệm vụ cần thiết để thực hiện theo kế hoạch chiến lược được đề ra trong lộ trình. Công việc tồn đọng sẽ thông báo những gì tiếp theo trong danh sách việc cần làm của nhóm phát triển khi họ thực hiện theo tầm nhìn bức tranh lớn của lộ trình. Các mục tiêu biểu trong một sản phẩm tồn đọng bao gồm câu chuyện của người dùng, bản sửa lỗi và các tác vụ khác.

    Backlog La gì
    Product Backlog dịch ra tiếng Việt có nghĩa là sản phẩm tồn đọng

    Sprint Backlog là gì?

    Sprint Backlog dịch ra tiếng Việt có nghĩa là công việc tồn đọng của sprint là tập hợp các mục mà một nhóm sản phẩm đa chức năng chọn từ các sản phẩm tồn đọng của mình để làm việc trong sprint sắp tới.

    Thông thường, nhóm sẽ thống nhất về các hạng mục này trong buổi lập kế hoạch chạy nước rút của mình. Trên thực tế, sprint backlog đại diện cho đầu ra chính của việc lập kế hoạch sprint.

    Backlog La gì
    Sprint Backlog dịch ra tiếng Việt có nghĩa là công việc tồn đọng của sprint

    Sự khác biệt giữa Sprint Backlog và Product Backlog là gì?

    Các sản phẩm tồn đọng (Product Backlog) là danh sách toàn diện các nhiệm vụ sản phẩm liên quan, tại bất kỳ thời điểm nào, nên bao gồm tất cả những điều các đội chéo chức năng đã đồng ý làm việc trên cuối cùng, hoặc là để mang sản phẩm ra thị trường hoặc để cải thiện nó. Khi các mục này được giữ theo thứ tự ưu tiên, thì product backlog sẽ thông báo câu chuyện của người dùng, tính năng, bản sửa lỗi và các mục cần làm khác mà nhóm phát triển sẽ làm tiếp theo.

    Bạn cũng có thể coi sản phẩm tồn đọng như một bản phân tích chiến thuật, cấp độ nhiệm vụ của kế hoạch chiến lược được vạch ra trong lộ trình sản phẩm của bạn .

    Với ý nghĩ đó, sprint backlog là một danh sách ngắn hơn nhiều được lấy từ các mục trong product backlog – cụ thể, những mục mà nhóm xác định trong cuộc họp lập kế hoạch sprint là nhiệm vụ quan trọng nhất cần hoàn thành tiếp theo.

    Dưới đây là một số điểm rút ra chính về sự khác biệt giữa tồn đọng sprint và tồn đọng sản phẩm và cách cả hai hoạt động cùng nhau:

    • Các hạng mục tồn đọng của Sprint nên được lấy trực tiếp từ các sản phẩm tồn đọng.
    • Mặc dù sản phẩm tồn đọng có thể được thay đổi thường xuyên bất cứ lúc nào, theo thực tế luôn thay đổi trong một tổ chức hoặc trên thị trường, công việc tồn đọng của sprint phải được giữ cố định nhất có thể trong suốt thời gian của sprint.
    • Nhóm sản phẩm nên tiến hành các buổi chuẩn bị sản phẩm tồn đọng thường xuyên , để đảm bảo rằng các cuộc họp lập kế hoạch sprint có hiệu quả và nhóm có thể nhanh chóng xác định các nhiệm vụ phù hợp để thực hiện trong sprint backlog tiếp theo.
    • Các mục hàng đầu trên một tồn đọng sản phẩm được ưu tiên, chăm chút kỹ lưỡng thường sẽ đại diện cho công việc tồn đọng của sprint sắp tới.
    • Nếu nhóm không thể hoàn thành (hoặc thậm chí bắt đầu) các hạng mục tồn đọng sprint nhất định vào cuối sprint, nhóm có thể chọn thêm các công việc chưa hoàn thành đó vào sprint backlog tiếp theo – nếu chúng vẫn được coi là ưu tiên cao – hoặc đối với việc tồn đọng sản phẩm sẽ được giải quyết một lần nữa trong tương lai.
    Backlog La gì
    Phân biệt Sprint Backlog và Product Backlog

    Backlog Grooming là gì?

    Backlog Grooming dịch ra tiếng Việt có nghĩa là chuẩn bị tồn đọng, hay còn được gọi là sàng lọc tồn đọng hoặc thời gian câu chuyện, là một sự kiện định kỳ dành cho các nhóm phát triển sản phẩm nhanh. Mục đích chính của phiên xử lý công việc tồn đọng là để đảm bảo các câu chuyện của người dùng trong phần tồn đọng của sản phẩm được chuẩn bị cho việc lập kế hoạch chạy nước rút. Các buổi chỉnh sửa công việc tồn đọng thường xuyên cũng giúp đảm bảo các câu chuyện phù hợp được ưu tiên và việc tồn đọng sản phẩm không trở thành hố đen.

    Đến đây chắc hẳn các bạn đã có lời đáp cho câu hỏi backlog là gì rồi phải không nào? Hy vọng với những thông tin cung cấp trong bài viết, các bạn đã hiểu rõ hơn về khái niệm backlog cũng như ý nghĩa của backlog trong quá trình phát triển sản phẩm hiện nay.