Bài tập adn arn protein có lời giải
Bài hôm trước chúng ta đã được học về cấu tạo và chức năng của các loại ARN. Và hôm nay, các em sẽ được hướng dẫn một số công thức và phương pháp để làm bài liên quan tới phần ARN. 1. Các công thức cấu trúc ARN. Gọi rN là tổng số ribonu của ARN + rN = rA + rU + rG + rX + Chiều dài ARN ℓARN = rN × 3,4A0 + Khối lượng ARN M = rN × 3000 đvC + Liên kết hóa trị - Số liên kết hóa trị giữa các nu HT = rN - 1 - Số liên kết hóa trị Đ – P trong ARN HT = rN - 1 + rN \= 2rN -1 * Các ví dụ Ví dụ 1: Một phân tử mARN dài 2040A0 được tách ra từ vi khuẩn Ecoli, có tỉ lệ các loại ribonu A, U, G, X lần lượt là 20%, 15%, 40%, 25%.
PHẦN BÀI TẬP ADN ********************* Bài 1: Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit (nu) loại A bằng 100000 nu chiếm 20% tổng số nucleotit.
. Bài 2: Cho biết trong một phân tử ADN, số nu loại G là 650000, số nu loại A bằng 2 lần số nu loại G. Khi phân tử này tự nhân đôi (1 lần), nó sẽ cần bao nhiêu lần nu tự do trong môi trường nội bào. Bài 3: Chiều dài của một phân tủ ADN là 0,102mm.
loại nu còn lại. Bài 4: Một nu có chiều dài 0,408 và có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của gen.
đvC.
Bài 5: Mạch đơn thứ nhất của gen có 10%A, 30%G. mạch đơn thứ hai gủa gen có 20%A.
bao nhiêu?
Bài 6: Một gen có tỉ số nu từng loại trong mạch thứ nhất như sau: %A \= 40%, %T \= 30%, %G = 20%, X = 300nu.
Bài 7: Một gen có phân tử lượng là 480.103 đvC. Gen này có tổng nu loại A và một loại nu khác là 480 nu. 1
Bài 8: Một gen có chiều dài 5100A0, trong đó nu loại A chiếm 20%.
cấp từng loại nu bằng bao nhiêu?
Bài 9: Trong mạch thứ nhất của 1 phân tử ADN có: A chiếm 40%, G chiếm 20%, T chiếm 30%, và số X = 156. 103 nu.
phân tử ADN nói trên. Tính số chu kì xoắn. Bài 10: Một gen có số liên kết hidro là 3120 và số liên kết hóa trị là 4798.
của mạch, tổng giữa G với A là 30%. Hãy tìm số nu từng loại của mỗi nhánh. 2 PHẦN BÀI TẬP ARN VÀ PROTEIN Bài 1: Cho biết trong một phân tử mARN, tỷ lệ phầm trăm các loại là: U = 20%, X \= 30%, G \= 10%. Hãy xác định tỷ lệ phần trăm các loại nucleotit trên gen đã tổng hợp nên mARN đó. Bài 2: Một mARN có U \= 5000nu, chiếm 20% tổng số nu trên mARN. Hãy tính chiều dài của gen quy định cấu trúc của mARN đó. Bài 3: Một gen có chiều dài là 0,306 micromet, trải qua 2 lần sao mã liên tiếp.
gen trải qua 2 lần sao mã trên. Bài 4: Xét 2 gen trong một tế bào - Gen I có A \= 600nu và G \= 3/2A. Mạch khuôn của gen này có A \= 225nu, G = 475nu. - Gen II có chiều dài bằng phân nữa chiều dài gen I và số liên kết hidro giữa các cặp A – T bằng 2/3 số liên kết hidro của cặp G – X. Trên mạch khuôn mẫu của gen II có A = 180nu, G = 200nu. - Gen I và gen II đều thực hiện 2 lần nhân đôi, mỗi gen con tạo ra tiếp tục sao mã 3 lần.
trên. Bài 5: Hai gen cùng chiều dài 3060 A0. Gen I có 15% A. Hai gen đó nhân đôi 1 lần cần 990G từ môi trường. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen I có 180U và 290X. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen II có 420U và 160X. Mỗi gen I và gen II cùng sao mã và đã lấy môi trường 1620U.
trình sao mã. 3 Bài 6: Một gen dài 10,2.103A0 đã được sao mã 5 lần. Mỗi mARN được sao mã và dịch mã với 10 riboxom. Xác đinh số aa đã tham gia vào quá trình tổng hợp protein của gen trên. Bài 7: Phân tử mARN thứ nhất có chiều dài 4610,4A0. Phân tử mARN thứ hai có chiều dài 3080,4A0. Các phân tử protein sinh ra từ mARN thứ nhất chứa tất cả 2245 liên két peptit, các phân tử protin sinh ra từ mARN thứ hai chứa tất cả là 1794 liên kết peptit.
Bài 8: Gen thứ nhất có chiều dài là 3080,4A0. Số nu của gen thứ hai nhiều hơn số nu của gen thứ nhất là 600nu. Hai phân tử mARN sinh ra từ hai gen đó tổng hợp được tất cả là 15 phân tử protein với tổng số aa là 5200. Mỗi phân tử protein có một mạch polypeptid.
Bài 9. Một gen có khối lượng phân tử là 9.105 đvc, có A = 500 nucleotit.
Bài 10. Một phân tử mARN trưởng thành của sinh vật nhân chuẩn có 1198 liên kết hóa trị giứa các ribonucleotit .
a.1. Chiều dài của gen cấu trúc? a.2. Số lượng ribonucleotit cần cung cấp để tạo ra mARN trên?
Bài 11. Một phân tử protein hoàn chỉnh có khối lượng phân tử 33000 đvc được tổng hợp từ một gen có cấu trúc xoắn kép của sinh vật trước nhân . Hãy tính : 4
lượng phân tử của axit amin là 110 đvc .
của một axit amin là 3A0.
Bài 12. một gen ở sinh vật nhân chuẩn có khối lượng phân tử 72.104 đvc. Hiệu số về số loại G với nucleotit trong gen bằng 380. Trên mạch gốc của gen có T \= 120 nu, trên mạch bổ sung có X=320 nu. Tìm:
ribonucleotit của các đoạn intron chiếm 1/4 tổng số ribonucleotit trong phân rử ARN chưa trưởng thành. Bài 13. Một gen có cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có chiều dài 5865A0 . Tỉ lệ các loaị nucleotit trên mạch mã gốc A:T:G:X bằng 2:3:1:4 . Sự tổng hợp một phân tử protein từ phân tử mARN nói trên cần phải điều đến 499 lượt tARN .
ribonucleotit là bao nhiêu?
mARN . Bài 13. Một phân tử mARN ở E.coli có 1199 liên kết hóa trị giữa các ribonucleotit .
kết thúc trên mARN là UAG. Tìm số lượng ribonucleotit mỗi loại của các phân tử tARN tham gia tổng hợp 1 protein? Bài 14. Một gen ở sinh vật nhân chuẩn khi tổng hợp 1 mARN cần cung cấp tới 2100 ribonucleotit. Trên ARN chưa trưởng thành có 3 đoạn intron, đoạn 1 có 150 ribonucleotit, đoạn 2 có 200 ribonucleotit, đoạn 3 có 250 ribonucleotit . 5
và đoạn kết thúc trên gen).
chưa trưởng thành thì trên mARN trưởng thành gồm có bao nhiêu đoạn exon?
cắt ghép tham gia vào việc hình thành mARN trưởng thành nói trên ? Bài 15. Một phân tử protein hoàn chỉnh có khối lượng phân tử 54780 đvc . Tính :
lượng phân tử của axit amin là 110 đvc .
một axit amin là 3A0 .
Bài 16. Hai gen kế tiếp nhau tạo thành một phân tử AND của E.coli, gen A mã hóa được một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Phân tử ARN sinh ra từ gen này có tỉ lệ các loại ribonucleotit A:U:G:X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1:2:3:4 . Gen B có chiều dài 5100A0, có hiệu số A với một loại nucleotit khác bằng 20%. Phân tử ARN sinh ra từ gen B có A= 150N, G=240N .
nên hai phân tử protein , biết rằng mã kết thúc UAG . Bài 17. Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn tự sao liên tiếp 4 lần đòi hỏi môi trường cung cấp 4500G . Tỉ lệ nucleotit G và nucleotit không bổ sung của gen bằng 1/4 . Mỗi gen con đều sao mã 2 lần .
6 |